Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

U XƠ CƠ TỬ CUNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 11 trang )

U XƠ CƠ TỬ CUNG


- Là loại u lành tính thường thấy nhất ở tử cung
- Khỏang 20% phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ tử cung
- Sau mãn kinh, hiếm có hoặ u sẽ teo đi
- Thường có nhiều nhân, kích thước to nhỏ khác nhau

1. Các vị trí thường gặp
- Dưới niêm mạc tử cung
- Trong lớp cơ tử cung
- Dưới thanh mạc
- Ở cổ tử cung

2. Tiến triển
- Kích thước của u xơ to ra khi có thai, nhỏ đi khi mãn kinh
- Thoái hóa kính: u mềm nhão, nâu xám
- Thoái hóa nang: mềm nhão, thành một nang to chứa nước
- Hóa vôi: cứng như đá
- Nhiễm khuẩn nung mủ: thường gặp sau sanh, sau nạo thai
- Hoại sinh vô khuẩn: thường gặp trong lúc mang thai
- Thoái hóa mỡ
- Ung thư hóa: khoảng 0,2%

3. Chẩn đoán
- Có triệu chứng chèn ép lên bàng quang, niệu quản, trực tràng, dạ dày và ruột
- Khám âm đạo kết hợp với khám bụng thấy khối u cứng, lồi lõm, di động
theo tử cung, không đau
- Dựa vào kết quả siêu âm

4. Điều trị


Điều trị u xơ tử cung phụ thuộc các yếu tố: kích thước khối u, biến chứng, tuổi, số
con, vị trí khối u.
Các điểm cần lưu ý:
- Không phải tất cả các trường hợp u xơ cơ đều phải được điều trị.
- Có thể theo dõi, không điều trị các khối u nhỏ, không triệu chứng, không
biến chứng. Tái khám định kỳ mỗi 3-6 tháng.
- Điều trị nội chỉ có tính chất tạm thời, điều trị các triệu chứng.

ĐIỀU TRỊ NỘI
a. Progestogens
- Khi có triệu chứng xuất huyết chưa có chỉ định phẫu thuật.
- Có thể gây vô kinh và giảm sự thiếu máu do rong huyết.
- Được sử dụng ở các phụ nữ tuổi tiền mãn kinh có xuất huyết tử cung bất
thường do chu kỳ không rụng trứng và có sự hiện diện khối u xơ tử cung.
§ Progesterone tự nhiên Utrogestan 100 mg
§ Didrogesterone: Duphaston 5mg, 10mg có tác dụng làm teo nội mạc tử
cung.
§ 19-norsteroides (19 Nor testosterone) : có tác dụng kháng estrogen, ức chế
các nội tiết tố hướng sinh dục nhưng có tác dụng androgen nên chỉ sử dụng ngắn
ngày.
Norethisterone ( Primolut- Nor, Norluten)
Lynestrenol (Orgametril).
§ 19- nor Progesterone: có tác dụng kháng estrogen, ức chế các nội tiết tố
hướng sinh dục, ít tác dụng androgen nhưng có thể gây nội mạc tử cung chế tiết.
Promegestone (Surgestone)
Nomegestrol acetate (Lutenyl).
- Liều lượng để ức chế NMTC dùng từ giai đoạn chế tiết tối thiểu 10 ngày
(N16-25 hoặc N10-25).
Muốn có thêm tác dụng ngừa thai dùng từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh
- Điều chỉnh liều lượng theo lượng máu kinh, khám lâm sàng, âm đạo và siêu

âm kiểm tra.
- Đánh giá và theo dõi 3 tháng/lần

b. Chất ức chế tổng hợp Prostaglandin, chất kháng viêm non-steroid
Trong trường hợp có đau (u xơ thoái hóa)

c. Chất chống ly giải sợi huyết (tranexamic acid)
Có tác dụng giảm khối lượng máu mất trong 50% các trường hợp có xuất huyết tử
cung bất thường và xuất huyết có liên quan u xơ tử cung.
Liều lượng: 1-1.5 g (2-3 viên) x 3-4 lần/ngày
Có thể tiêm TM (10-15 ml x 3-4 lần/ ngày) hoặc tiêm bắp trong trường hợp xuất
huyết nhiều.
d. Danazol
là một androgen tổng hợp từ 17-ethinyltestosterone, ngăn chặn sự tiết estrogen do
ức chế trục.
Liều lượng: 200mg/ngày ( N1 của chu kỳ kinh)x3 chu kỳ
Tác dụng phụ: cường androgen, thay đổi chuyển hóa.

e. Chất đồng vận GnRH
GnRH được sản xuất ở vùng hạ đồi tuyến yên có tác dụng ức chế tuyến yên-buồng
trứng → giảm lượng estrogen. Trong điều trị người ta dùng chất đồng vận với
GnRH.
Tác dụng làm giảm thế tích khối u xơ cơ rõ rệt (30% sau 3 tháng) tuy nhiên có
nguy cơ gây thiếu estrogen trầm trọng, loãng xương nên chỉ dùng trong một thời
gian ngắn (3 chu kỳ).
Chỉ định cần cân nhắc kỹ:
- Thử bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ có khối u lớn trước khi cho thu thai hoặc
trước phẫu thuật bóc nhân xơ.
- Để điều trị tình trạng thiếu máu trước phẫu thuật trong thời gian chờ đợi phẫu
thuật, giảm thiểu việc truyền máu.

- Điều trị cho các phụ nữ có chống chỉ định phẫu thuật.
- Điều trị trước mổ các khối u lớn để cắt tử cung ngã âm đạo, cắt tử cung qua nội
soi.
- Dùng cho phụ nữ quanh tuổi mãn kinh.
Chống chỉ định: khối u to nhanh trong 3-6 tháng trước điều trị hoặc to dần trong
khi điều trị.
Liều dùng: điều trị bắt đầu từ ngày 1-2 của chu kỳ kinh.
Triptorélin: Decapeptyl TDD 3.75mg/tháng
Goserelin: Zoladex TDD, cấy DD 3.6 mg/tháng
Buserelin : Suprefact xịt mũi 300-400 µg/8g

Theo dõi: siêu âm 4-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị kích thước khối u
Siêu âm mỗi 3-6 tháng sau khi kết thúc điều trị.

PHẪU THUẬT
Chỉ định phẫu thuật cần được đánh giá cẩn thận và đánh giá các triệu chứng kèm
theo. U xơ cơ TC không biến chứng không cần thiết phẫu thuật.
Một số chỉ định phẫu thuật:
- Khối u to khoảng thai trên 12 tuần
- Khi có triệu chứng chèn ép niệu quản, gây thận ứ nước ( u ở đoạn eo)
- Rong kinh, rong huyết hoặc cường kinh kéo dài gây thiếu máu, không đáp
ứng với điều trị nội tiết.
- U xơ tử cung dưới niêm mạc
- U trong dây chằng rộng (dễ chèn ép niệu quản)
- Khối u to lên nhanh trong thời gian tiền mãn kinh hoặc to thêm trong thời kỳ
hậu mãn kinh.
- Gây đau mãn tính (khi có kinh, khi giao hợp, cảm giác đau và trì nặng vùng
bụng dưới)
- Đau cấp (khối u có cuống xoắn, thoái hóa)
- Vô sinh (nếu bất thường duy nhất do khối u)

Phương pháp phẫu thuật tùy thuộc:
- Tình trạng khối u
- Tuổi bệnh nhân
- Số con hiện có
§ Soi buồng tử cung và cắt đốt những trường hợp nhân xơ TC dưới
niêm mạc có kích thước < 3cm ( 1 nhân đơn độc)
§ Bóc nhân xơ ở những bệnh nhân trẻ tuổi, chưa có con. Cần giải thích
cho bệnh nhân biết khả năng u xơ cơ tử cung có thể tái phát (15-45%) phải mổ lại.
Bóc nhân xơ ngã âm đạo (nhân xơ tử cung dưới niêm, có cuống).
§ Cắt hoàn toàn tử cung ở bệnh nhân lớn tuổi, không muốn sanh.
v\:* {behavior:url(#default#VML);} o\:* {behavior:url(#default#VML);} w\:*
{behavior:url(#default#VML);} .shape {behavior:url(#default#VML);} Normal 0
false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */
table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-
size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-
bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-
family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-
language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}

PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ U XƠ CƠ TỬ CUNG

Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×