BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ HOÀNG THẠCH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN GIA LAI
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2014
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
- Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng
- Phản biện 2: TS. Võ Duy Khương
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào
ngày 11 tháng 04 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin Học liệu - Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng
-1MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
như hiện nay việc cho vay theo chính sách của nhà nước là hết sức
cần thiết, đặt biệt là đối với cho vay trong tín dụng đầu tư. Việc
thành lập ngân hàng phát triển Việt Nam là phù hợp với quá trình
phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thành lập theo Quyết
định số 108/2006/QĐ – TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tướng chính
phủ “Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam” trên cơ sở tổ
chức lại Quỹ Hỗ trợ phát triển (được thành lập theo Nghị định số
50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999) để thực hiện chính sách
tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
Trong tình hình thực tế hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân
hàng phát triển là tương đối cao, đặc biệt các dự án vay vốn thuộc
đối tượng là: Thủy điện, đóng tàu,….
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là:
Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Ngân hàng phát triển Gia Lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay đầu tư của Nhà nước.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đầu tư tại Chi nhánh NHPT Gia Lai, đánh giá những những
kết quả, những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đầu tư.
- Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng đầu tư trong cho vay của Nhà nước.
-23. Câu hỏi nghiên cứu
- Về lý luận, quản trị rủi ro tín dụng bao hàm những nội dung
gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và
các nhân tố ảnh hưởng cơng tác này?
- Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư tại
Chi nhánh NHPT Gia Lai từ năm 2011 – 2013 diễn ra như thế nào?
Những kết quả, hạn chế trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Gia Lai là gì?
- Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị tín dụng trong cho
vay đầu tư tại Chi nhánh là gì?.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Những lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân
hàng phát triển Gia Lai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đề tài tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân
hàng phát triển Gia Lai trong thời kỳ tử năm 2011 đến năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng, đề tài sử dụng các phương pháp cụ thể: sử dụng phương pháp
điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp, xử lý, phân tích thống kê để đánh
giá, kết luận tình hình thực tế.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt lý luận: Tập hợp những kết quả nghiên cứu lý luận về
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong thời
-3gian qua. Từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm và những vấn đề
cần tiếp tục phải nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn: Tổng kết và nêu lên bài học kinh nghiệm
cho việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Ngân hàng phát triển Gia Lai.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn trình bày theo 3 chương gồm những nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
đầu tư tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ngân hàng
phát triển Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Ngân hàng phát triển Gia Lai.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
-4CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
NHÀ NƯỚC
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là việc đưa một lượng vốn nhất định vào quá trình hoạt
động kinh tế nhằm thu lại một lượng giá trị lớn hơn sau một khoảng
thời gian xác định.
Đầu tư có hai đặc trưng cơ bản là tính sinh lợi và thời gian kéo
dài. Tính sinh lợi là đặc trưng hàng đầu của đầu tư. Không thể coi là
đầu tư nếu việc sử dụng tiền vốn không nhằm mục đích thu lại một
khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu. Đặc trưng
thứ hai của đầu tư là chỉ có thể thu hồi giá trị ứng ra sau thời gian
khá dài nên thường gánh chịu nhiều rủi ro.
b. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là loại đầu tư nhằm tạo ra tài sản mới cho
nền kinh tế, làm tăng năng lực sản xuất kinh doanh và năng lực hoạt
động của xã hội. ĐTPT là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, cải
thiện chất lượng sống của người dân trong xã hội.
ĐTPT khác biệt với các loại hình đầu tư khác ở chỗ:
- Địi hỏi một số vốn lớn, khó thu hồi do mục tiêu chủ yếu là
đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ).
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư từ khi bắt đầu
đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường kéo dài nhiều
năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
-5- Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài
nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm, gắn liền với địa danh
xây dựng.
- Để đảm bảo cho công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế
xã hội cao phải làm tốt công tác chuẩn bị.
c. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là sự hỗ trợ của Nhà nước
thông qua các hình thức tín dụng cho các dự án phát triển thuộc lĩnh
vực được Nhà nước khuyến khích. Về mặt hình thức, tín dụng ĐTPT
của Nhà nước cũng dựa trên các quan hệ vay mượn có hồn trả cả
gốc lẫn lãi. Ngày nay, ngồi đầu tư trực tiếp, Chính phủ các nước
thường sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà nước như một cơng cụ
khuyến khích đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước
a. Đặc điểm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
b. Vai trị tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
c. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội
d. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, đảm bảo sự phát triển nhanh
và bền vững của nền kinh tế
e. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần tạo việc làm cho
người lao động, giữ vững an ninh chính trị, ổn định trật tự xã hội
f. Tín dụng ĐTPT nhà nước góp phần nâng cao vị thế của
quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối
ngoại
-61.1.3. Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước
a. Cho vay đầu tư
Cho vay đầu tư với tư cách tín dụng ĐTPT của Nhà nước có
các tính chất sau:
- Việc cho vay đầu tư được thực hiện theo trình tự các bước
gồm: tiếp nhận và thẩm định (bao gồm thẩm định năng lực chủ đầu
tư và thẩm định dự án) -> Quyết định cho vay -> Giải ngân và giám
sát tín dụng -> Thu hồi nợ/xử lý rủi ro.
- Nguồn vốn để cho vay đầu tư bao gồm:
+ Nguồn vốn do NSNN cấp cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ
tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
+ Nguồn vốn huy động
+ Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật
- Lãi suất cho vay được xác định trên cơ sở mức rủi ro của dự
án và mức độ ưu tiên của Chính phủ đối với ngành nghề/lĩnh vực mà
dự án đầu tư.
- Phù hợp với đặc điểm của ĐTPT, thời hạn cho vay thường
dài và số vốn cho vay lớn.
- Điều kiện về đảm bảo tiền vay thường đơn giản và “dễ chịu”
hơn so với tín dụng thương mại. Tuỳ thuộc nhu cầu vốn đầu tư, đồng
tiền cho vay có thể là nội tệ hoặc ngoại tệ (thường để nhập máy móc,
thiết bị... từ nước ngồi về).
b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
Bảo lãnh tín dụng đầu tư là việc tổ chức thực hiện tín dụng
ĐTPT của Nhà nước (tổ chức bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng
cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong
trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả không đủ nợ khi
-7đến hạn, tổ chức bảo lãnh sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Bảo lãnh tín
dụng đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu:
- Thời hạn bảo lãnh, số vốn bảo lãnh và điều kiện bảo lãnh
được xác định tương tự như đối với cho vay đầu tư trên cơ sở thoả
thuận của các bên.
- Chủ đầu tư phải trả phí bảo lãnh cho tổ chức bảo lãnh.
- Trường hợp tổ chức bảo lãnh phải trả nợ thay cho bên đi vay
thì sau khi trả nợ thay, tổ chức bảo lãnh được quyền tiếp nhận khoản
tín dụng đó và bên đi vay phải nhận nợ với tổ chức bảo lãnh, tổ chức
bảo lãnh khi đó được quyền thực hiện các biện pháp để thu hồi vốn
theo thoả thuận ban đầu đã ký và quy định của pháp luật.
c. Hỗ trợ sau đầu tư
Hỗ trợ sau đầu tư là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của
Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ
chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào
sử dụng và trả được nợ vay. Tổ chức thực thi chịu trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ dự án đảm bảo đúng quy định, đã hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng và đã trả được nợ vay cho các tổ chức đã cho vay.
1.1.4 Tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng phát triển
a. Vai trò của Ngân hàng phát triển trong triển khai thực
hiện tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Thứ nhất, NHPT Việt Nam giúp Nhà nước quản lý tập trung
và chuẩn hoá hoạt động tín dụng đầu tư nói riêng, tín dụng nhà nước
nói chung.
Thứ hai, NHPT Việt Nam giúp Nhà nước thực thi các chính
sách hỗ trợ các chủ đầu tư một cách chuyên nghiệp.
Thứ ba, NHPT Việt Nam giúp Nhà nước quản lý và huy động
tốt hơn nguồn lực nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH.
-8Nhà nước thường có các nguồn huy động vốn lãi suất thấp hoặc được
tài trợ cho không.
Thứ tư, NHPT Việt Nam giúp Nhà nước thực hiện các nghiệp
vụ viện trợ nước ngoài một cách thống nhất và chuyên nghiệp.
b. Nguyên tắc thực thi tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển
b.1. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại NHPT Việt
Nam phải hướng tới hiệu quả kinh tế - xã hội
b.2. Huy động và sử dụng vốn theo quy định của Nhà nước
b.3. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại NHPT Việt Nam phải đảm
bảo hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm
c. Quy trình thực hiện tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước ở Ngân hàng Phát triển
c.1. Xác định nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển
c.2. Điều kiện cho vay vốn
c.3. Thời hạn, khối lượng và lãi suất cho vay
c.4. Thẩm định dự án đầu tư NHPT Việt Nam chỉ cho vay sau
khi đã thẩm định kỹ dự án đầu tư và năng lực của chủ đầu tư theo
đúng nghiệp vụ chun mơn.
c.5. Lập hợp đồng tín dụng, giải ngân và giám sát sử dụng vốn vay.
c.6. Quyết toán, thu nợ và lãi vay
c.7. Xử lý rủi ro
d. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư của NHPT
Trước hết NHPT Việt Nam phải phân loại và đánh giá các loại
rủi ro khác nhau, bao gồm
+ Rủi ro tín dụng
+ Rủi ro thanh khoản
+ Rủi ro kỳ hạn
-91.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU
TƯ
1.2.1. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư
a. Nhận dạng rủi ro tín dụng đầu tư
b. Đánh giá rủi ro tín dụng đầu tư
c. Kiểm sốt rủi ro tín dụng đầu tư
d. Tài trợ rủi ro tín dụng đầu tư
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay đầu tư của NHPT
a. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ NQH là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá
RRTD của một ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ) *100%
Hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng có thể được đo
lường bằng mức tăng, giảm tỷ lệ NQH của một ngân hàng trong từng
giai đoạn cụ thể.
Mức giảm NQH càng cao cho thấy cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đạt hiệu quả tốt, ngược lại nếu mức giảm NQH là âm (NQH
tăng) cho thấy cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
b. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cũng là chỉ tiêu nói lên chất lượng tín
dụng của một ngân hàng.
Mức giảm tỷ lệ nợ xấu cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng DN của Ngân hàng.
Mức giảm nợ xấu càng cao cho thấy cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đạt hiệu quả tốt, ngược lại nếu mức giảm tỷ lệ nợ xấu là âm (nợ
xấu tăng) cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
chưa đạt hiệu quả.
- 10 c. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng = ( Dự phịng rủi ro tín dụng
được trích lập/ Dư nợ trong kỳ báo cáo).
Tỷ lệ này phản ánh số dư quỹ DPRR mà ngân hàng trích lập
so với tổng dư nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh sự chuẩn bị
của ngân hàng cho các khoản tổn thất tín dụng, chủ động để đối phó
với các tổn thất dự kiến thông qua việc lập quỹ DPRR hàng năm.
d. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ rịng so với tổng dư nợ
Xóa nợ rịng = Dư nợ xóa – Nợ xóa đã thu hồi được
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ xấu đã được xóa nợ và cho
biết mức độ tổn thất tín dụng của Ngân hàng.
Tỷ lệ xóa nợ rịng = (Tổng giá trị xóa nợ rịng \ tổng dư nợ)
Mức giảm tỷ lệ xóa nợ rịng là chỉ tiêu quan trọng nhất và
chính xác nhất để đánh giá hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
bởi vì nó phản ánh mức tăng/giảm tỷ lệ giá trị tổn thất tính dụng.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay đầu tư của NHPT
a. Các yếu tố bên trong ngân hàng
b. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 11 CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
2.1.1. Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh NHPT
Gia Lai
2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban trong hoạt động tín
dụng
Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh NHPT Gia Lai.
Ban Giám đốc
chi nhánh
Phịng
Tín dụng
Phịng
Phịng
Tổng hợp
Tài chính
Kế tốn
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Phịng
quản lý
hành chính
- 12 2.1.3. Hoạt động tín dụng tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh
NHPT Gia Lai
Bảng 2.1. Kết quả công tác cho vay đầu tư của Nhà nước qua
các năm
Đvt: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
1 Tổng số dự án quản lý
28
23
24
2 Tổng số vốn giải ngân trong năm
408.806 281.209 132.788
3 Số thu nợ
586
679
748
Trong đó: + Gốc
217.844 245.527 303.474
+ Lãi
78.674 102.326
94.610
4 Dư nợ
1.605.216 1.670.776 1.495.697
Tốc độ tăng trưởng so với năm
5
0,32%
1,33%
trước
(Nguồn: Báo cáo CN NHPT Gia Lai năm 20101; năm 2012;
năm 2013)
a. Phân loại tín dụng theo khối, ngành kinh tế
Bảng 2.2. Phân loại dư nợ vốn vay đầu tư theo khối kinh tế
Đvt: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
1
Khối tín dụng trung ương
2012
2013
179
105
103
95.310
66.681
66.888
778.277
743.478
662.427
47
42
51
+ Số vốn giải ngân
313.496
201.708
65.900
+ Dư nợ
826.938
914.988
823.012
+ Số vốn giải ngân
+ Dư nợ
2
20101
Khối tín dụng địa phương
(Nguồn: Báo cáo CN NHPT Gia Lai năm 2011; năm 2012;
năm 2013)
b. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo
- 13 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
2.2.1. Thực trạng cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng đầu tư
Bảng 2.3. Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn doanh nghiệp
Năm 2011
STT
1
2
3
Năm 2012
Năm 2013
Nguyên nhân Số
Số Dư nợ Số Dư nợ
gây ra NQH lượng Dư nợ lượng quá lượng quá
quá hạn
KH
KH
hạn
KH
hạn
Sử dụng vốn
sai mục đích
Kinh doanh
thua lỗ
Khác
Tổng cộng
3 11,400
2 7.250
2
8.317
9 47,579
12 59,100
1
6 19,717
1 1,300
9 56,129
1
650
11 65,000
3
5,240
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh
NHPT Gia Lai)
2.2.2 Thực trạng công tác đo lường và đánh giá rủi ro tín
dụng đầu tư
- Đối với hoạt động đo lường RRTD, xếp hạng tín dụng khách
hàng.
- Đối với hoạt động thẩm định, phân tích khoản vay
Các tiêu chí, chỉ tiêu phân tích, thẩm định khoản vay đang
được NHPT áp dụng đó là:
- 8C ( Tính cách người đi vay - Character; tư cách người đi
vay – Capacity; Dòng tiền – Cash flow; vốn - Capital; Khả năng trả
nợ – Capability; điều kiện hoạt động – Condition; Tài sản đảm bảo –
Collateral).
- 14 - Thơng tin khách hàng; Tình trạng tài khoản.
- Quan hệ với Ngân hàng.
- Mục đích khoản vay.
- Cơ sở pháp lý cho khoản vay.
- Môi trường bên ngồi.
- Hoạt động của cơng ty trong thời gian qua.
- Phân tích tài chính qua các năm.
- Phân tích lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích rủi ro.
- Tài sản đảm bảo.
- Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng.
2.2.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng đầu tư
- Né tránh rủi ro
- Giảm thiểu rủi ro
Bảng 2.4. Tỷ lệ tài sản bảo đảm của tín dụng đầu tư
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Chỉ tiêu
Số tiền trọng
Sô tiền trọng
Số tiền trọng
(%)
(%)
(%)
Dư nợ doanh nghiệp 1,689.2 100% 1,872.8 100% 2,181.0 100%
-Dư nợ có TSĐB
1,520.2 90%
-Dư nợ khơng có 168.9
TSĐB
10%
1,648.0 88% 1,897.5 87%
224.7
12% 283.5
13%
(Nguồn: Báo cáo cơng tác tín dụng Chi nhanh NHPT Gia Lai)
- 15 Biểu 2.1. Nợ vay của một số dự án lớn năm 2012
Một số dự án đang cho vay
Dự án trồng cao su tạo việc làm cho đồng bào
tại chỗ
Số vốn cho vay
( tỷ đồng)
252.600
Cơng trình thủy điện Đăk Đoa
190.820
Nhà máy thuỷ điện Sê San 4
558.319
Nhà máy thuỷ điện ĐăkPsi
123.900
Đầu tư phát triển KT - XK tại tỉnh Attapư CHDCND Lào
Trồng NL & XD nhà máy MDF
Cộng
428.000
161.867
1.715.506
( Nguồn Báo cáo tín dụng NHPT Việt Nam – CN NHPT Gia
Lai năm 2012)
- Chuyển giao rủi ro
- Chấp nhận rủi ro
2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng đầu tư
- 16 2.3. KẾT QUẢ CƠNG TÁC RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
STT
Bảng 2.5. Tình hình quá hạn đối với các dự án khó thu
Dự án
Tỉng sè (I+II+III)
Cho vay, thu nợ các
dự án vay vốn tín
I
dụng đầu tư của Nhà
nớc
Đối tượng 2: Các
chủ đầu tư, khách
hàng vay vốn đã có
Quyết định giải thể
của cơ quan Nhà
II nước có thẩm quyền
hoặc Quyết định mở
thủ tục thanh lý tài
sản của Toà án nhân
dân (đối với trường
hợp phá sản)
Đối tợng 5: Các dự
án đã được NHPT
trình Bộ Tài chính
III
xử lý rủi ro, chưa được cấp có thẩm
quyền giải quyết
Lãi p/s chưa thu đến
năm 2013
Tổng
Trong đó
số
đến hạn
trả chưa
trả
18,549.9
Dư nợ đến năm 2013
Tổng
số
Trong ®ã
Quá hạn
Quá
hạn
18,549.9 21,386.2 21,386.2
Ghi
chú
0.0
1,224.6
1,224.6
10.0
10.0
0.0
7,397.1
7,397.1
8,001.7
8,001.7
0.0
9,928.1
9,928.1 13,374.6 13,374.6
0.0
( Nguồn Báo cáo phân loại nợ – CN NHPT Gia Lai năm
2013)
- 17 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHPT
GIA LAI
2.4.1. Những kết quả đạt được
Nhìn chung, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
NHPT Gia Lai.
Thứ nhất: Mặc dù hiện nay nền kinh tế đang gặp rất nhiều khó
khăn, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nhiều nhưng tỷ lệ nợ xấu.
Thứ hai: Công tác thu hồi nợ và xử lí nợ có nhiều tiến bộ.
Thứ ba: Cơng tác phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng được
đánh giá tốt và có hiệu quả.
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư
a. Hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay đầu tư tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh NHPT Gia Lai
Thứ nhất, nhận thức công tác tổ chức quản trị rủi ro chưa đáp
ứng nhu cầu.
Thứ hai, chưa thật sự được chú trọng chính sách quản trị rủi ro
Thứ ba, công cụ đo lường, hạn chế rủi ro cịn kém và khơng
hiệu quả.
Thứ tư, cơng tác xử lý nợ cịn q chậm
Thứ năm, hệ thống thơng tin cịn thiếu và khơng đủ độ tin cậy
b. Ngun nhân của hạn chế trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay đầu tư NHPT Việt Nam – Chi nhánh
NHPT Gia Lai
b.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
b.2. Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
- 18 CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHPT VIỆT NAM
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NHPT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NHPT GIA LAI
3.2.1. Xây dựng mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay đầu tư
Nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt là cơng tác thẩm định,
giải ngân, quản lý thu hồi nợ; xây dựng cơ chế phân loại nợ xấu phù
hợp với tính chất hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; xây
dựng cơ chế trích lập dự phịng rủi ro và các biện pháp xử lý nợ xấu
cho vay các chương trình; tích cực thu hồi nợ và xử lý rủi ro nhằm
mục tiêu giảm tỷ lệ nợ xấu tổng thể dưới 7% vào năm 2015, từ 4% 5% vào năm 2020; tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn 2020 - 2030 ở mức
dưới 3%.
Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngồi, phải
duy trì tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài
sản “Có” rủi ro của tổ chức tín dụng (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ).
Tuy nhiên, cần nhận thức rằng, theo Basel II, tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu được điều chỉnh theo mức độ rủi ro trong đó nhấn mạnh đến
các phương pháp tính mức độ rủi ro tín dụng. RRTD của NHPT là
khá cao. Thêm vào đó, tỷ lệ an tồn tín dụng tiếp cận theo ngun tắc
Basel II cao hơn mức bình thường, tức là cao hơn 9%, vì ngân hàng
phải bổ sung thêm vốn để dự phịng rủi ro trong hoạt động. Ngồi ra,
- 19 theo chuẩn mực này, ngân hàng phải xây dựng hệ thống đánh giá rủi
ro nội bộ.
3.2.2. Tăng cường cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng
Tỷ lệ Lũy kế tỷ
Nguyên nhân gây ra rủi ro Dư nợ bình
nợ xấu lệ nợ xấu
STT
nợ khó khăn
quân 4 năm
(%)
(%)
1 Tiến độ thực hiện dự án
24,570
18
18
2 Thiên tai
23,680
20
38
3 Uy tín, chây ỳ
21,206
19
57
4 Mơi trường kinh tế bên
18,960
18
74
ngồi
5 Cơ chế chính sách
15,760
13
87
6 DNNN chuyển đổi sở hữu
8,342
7
94
7 Năng lực quản lý kém
5,435
4
98
8 Mất thị trường tiêu thụ
2,345
2
100
9 Nhà nước điều chỉnh chính
98
0
100
sách
10 Nguyên nhân chủ quan từ
0
100
phái NHPT
Tổng cộng
120.396
100
Biểu 3.1 Dư nợ gây ra khó khó khăn tại Chi nhánh NHPT Gia Lai
- 20 3.2.3. Tăng cường phân tích rủi ro và đo lường rủi ro tín
dụng đầu tư
Nguyên nhân chính
Nguyên nhân thứ cấp
- Thủ tục XDCB, đấu thầu, các tranh
chấp xảy ta trong quá trình nhập thiết
Tiến độ thực hiện dự án
bị, thi công
- Do chậm tiến độ trong việc giải tỏa
nhân dân
- Cân đối nguồn vốn không hợp lý.
Việc hai mùa năng, mưa thất thường,
Thiên tai
hạn hán gây ra
- Uy tín của ban Lãnh đạo
- Mục tiêu và động cơ vay
Uy tín, chai ỳ
- Thương hiệu
- Bảo đảm tiền vay
- Chế tài cịn lõng lẻo
Mơi
trường
kinh
tế
khách quan
- Lạm phát
- Tỷ giá
- Suy thối kinh tế, thị hiếu
Cơ chế chính sách
- Thuế
- Chính sách xuất nhập khẩu
Biểu 3.2 Thống kê các nguyên nhân rủi ro
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro
a. Kiểm soát nguyên nhân gây ra
- Kiểm soát nguồn rủi ro “tiến độ thực hiện dự án”
Về thủ tục thực hiện dự án
Về giải tỏa đền bù
Về nguồn vốn
- 21 - Kiểm sốt nguồn rủi ro “uy tín” và “chây ỳ”
- Kiểm soát nguồn rủi ro“ cơ chế chính sách” và “mơi trường
bên ngồi”.
b. Né tránh
- Ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro
- Gia hạn nợ:
+ Bán các khoản nợ, tài sản tồn đọng
+ Khởi kiện khách hàng
- Chuyển giao rủi ro
+ Cho vay hợp vốn
+ Bảo hiểm tín dụng đầu tư
+ Bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay
c. Đa dạng hóa để phân tán rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng đầu tư hiện nay đã phát triển từ tập
trung vào rủi ro từng khoản vay sang quản trị rủi ro tín dụng đầu tư
tổng thể danh mục. Với tính chất là ngân hàng hỗ trợ của Nhà nước,
nên nghiệp vụ phát sinh tại NHPT Việt Nam hầu như là khơng có.
Tuy nhiên, NHPT Việt Nam có thể đa dạng hóa danh mục cho vay
trong phạm vi Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư do Chính
phủ quy định tại Nghị định 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011. Phân
tán rủi ro có thể dưới dạng đa dạng hóa về: Số ngành nghề, lĩnh vực
cho vay, khu vực, đại bàn, quy mô, thời gian vay,… Đa dạng hóa có
tác dụng phân tán rủi ro theo danh mục giảm thiệt hại xảy ra khi có
rủi ro đến.
- Đa dạng hóa về ngành nghề, lĩnh vực cho vay
- Đa dạng hóa về khách hàng
- Đa dạng hóa về vùng và khu vực
3.2.5. Hoàn thiện các phương thức tài trợ rủi ro
- 22 3.2.6. Hồn thiện cơng tác tổ chức quản trị rủi ro
Đề xuất mơ hình tổ chức với các chức năng cụ thể như sau:
Hội đồng quản
lý NHPT Việt
Nam
Ủy ban quản
lý rủi ro
Nhóm cơng tác
Ra quyết định quản lý rủi ro
Ban quản lý
rủi ro
Báo cáo thông tin liên quan đến rủi ro
Điều phối, quản lý rủi ro
Phân tích tín dụng
Rủi ro Tín dụng
Các
Ban
Tín
dụng
Ban
Thẩm
định
Trung
tâm xử lý
nợ
Rủi ro thanh
tốn, thị trường,
ngoại hối,...
Ban
Tài
chính
Ban
Nguồn
vốn
Rủi ro
hoạt
động...
Các Ban
khác
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức và chức năng nhiệm vụ liên quan
đến công tác quản lý rủi ro tại Hội sở chính NHPT Việt Nam
- 23 Tổng Giám đốc
NHPT Việt Nam
Soạn thảo
HĐTD, HĐ
BĐTV với
điểu khoản
Giám đốc
Chi nhánh
Thẩm định
PATC, PATN,
năng lực khách
Phịng
Chủ
Tổng hợp
đầu tư
Phịng
Tín dụng
Ký HĐTĐ, HĐ
BDTV; Giải ngân,
thu hồi nợ vay và
Sơ đồ 3.2. Mơ hình tổ chức và chức năng nhiệm vụ liên quan
đến công tác quản trị rủi ro tại Chi nhánh NHPT Gia Lai
3.2.7. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của cán bộ trong
công tác quản trị rủi ro
- Xây dựng hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng đầu
tư
- Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản
trị rủi ro tín dụng đầu tư.
- Tăng cường kiểm tra giám sát