Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Báo cáo tình hình thực hiện công ước Cedaw của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.94 KB, 101 trang )

Báo cáo CEDAW l
ần 7+8 (05
-12-11)
M
ỤC LỤC
L
ỜI MỞ ĐẦU
................................................................................................................... 5
PHẦN I .......................................................................................................................... 6
NH
ỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
................................................................................... 7
PH
ẦN II
....................................................................................................................... 12
TÌNH HÌNH TH
ỰC HIỆN CÁC ĐIỀU CỦA CÔNG ƯỚC
....................................... 12
ĐI
ỀU
1 Khái ni
ệm “phân
bi
ệt đối xử chống lại phụ nữ
……………………………………………………………………………………………
…………….10
ĐI
ỀU 2
Áp d
ụng các biện pháp nhằm loại bỏ mọi h
ình thức


phân bi
ệt đối xử chống
l
ại phụ
n

.............................................................................................................................. 14
2.1. Ti
ếp tục cụ thể hoá nguyên tắc bình đẳng nam nữ
........................................ 14
2.2. Th
ực thi các biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ quyền và lợ
i ích h
ợp pháp của
ph
ụ nữ
.................................................................................................................... 16
2.3. T
ồn tại v
à hướng khắc phục
........................................................................... 19
ĐI
ỀU 3
B
ảo đảm sự phát triển
và ti
ến bộ đầy đủ của phụ nữ
............................................... 21
3.1. Các ch
ủ tr

ương, pháp luật và chính sách
....................................................... 21
3.2. Phát tri
ển các tổ chức và hoạt động vì sự t
i
ến bộ của phụ nữ
....................... 29
3.3. L
ồng ghép giới vào công tác hoạch định và thực thi chính sách
................... 30
3.4.Công tác nghiên c
ứu về phụ nữ v
à bình đẳng giới
......................................... 33
ĐIỀU 4
Các bi
ện pháp đặc biệt nhằm thúc đẩy b
ình đẳng nam, nữ
...................................... 36
4.1. B
ổ sung một số biện pháp đặc biệt nhằm thúc đẩy bình đẳng nam, nữ
......... 36
4.2. M
ột số biện pháp đặc biệt nhằm bảo vệ người mẹ.
.................................... 38
4.3.Tình hình th
ực hiện v
à phương hướng trong thời gian tới
............................. 39
ĐI

ỀU 5
Vai trò và
định kiến giới
........................................................................................... 41
5.1. Các ch
ủ tr
ương, chính sách
......................................................................... 41
5.2. Công tác tuyên truy
ền, giáo dục nhận thức về giới
.................................... 42
5.3. Khó khăn và phương hư
ớng khắc phục
...................................................... 43
ĐI
ỀU 6
Phòng, ch
ống mua bán phụ nữ, bóc lột phụ nữ làm mại dâm
.................................. 44
6.1. Công tác xây d
ựng pháp luật
.......................................................................... 45
6.2. Tình hình th
ực hiện
........................................................................................ 46
6.3. Các v
ấn đề tồn tại và phương hướng khắc phục
............................................ 48
ĐI
ỀU 7

Th
ực hiện quyền bình đẳng
trong đ
ời sống chính trị và cộng đồng
......................... 50
7.1. B
ảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của phụ nữ
............................................... 50
7.2. Quy
ền của phụ nữ trong việc tham gia quản lý nh
à nước, kinh tế và xã hội
53
7.3. Quy
ền của phụ nữ tham gia các tổ chức chính trị
- xã h
ội
............................. 54
7.4. Phương hư
ớng tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong đời sống chính trị
và cộng đồng ......................................................................................................... 54
ĐI
ỀU 8
Ph
ụ nữ tham gia các hoạt động quốc tế
.................................................................... 56
8.1. Ph
ụ nữ trong ngành ngoại giao
...................................................................... 57
8.2. Ph
ụ nữ tham gia các hoạt động quốc tế

......................................................... 57
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
2
ĐIỀU 9...................................................................................................................... 58
V
ấn đề quốc tịch
....................................................................................................... 58
ĐI
ỀU 10
Bình
đẳng trong giáo dục
......................................................................................... 60
10.1. Quan đi
ểm và mục tiêu giáo dục
.................................................................. 60
10.2. Th
ực hiện b
ình đẳng về cơ hội và điều kiện học tập cho nam và nữ
.......... 61
10.3. K
ết quả giáo dục và đào tạo cho phụ nữ
...................................................... 61
10.4. Cán b
ộ nữ ngành giáo dục và đào tạo
.......................................................... 63
10.5. V
ấn đề định kiến giới trong sách giáo khoa
................................................ 64

ĐI
ỀU 11
Bình
đẳng trong lĩnh vực việc làm
.................................................................................. 65
11.1. Chính sách, pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng của phụ nữ trong
l
ĩnh vực việc làm
................................................................................................... 66
11.2. Tình hình th
ực hiện chính sách, pháp luật về đảm bảo quyền b
ình đẳng của
ph
ụ nữ trong lĩnh vực việc làm
............................................................................. 68
11.3. M
ột số giải pháp nhằm nâ
ng cao quy
ền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực
vi
ệc l
àm
................................................................................................................. 72
ĐI
ỀU 12
Ti
ếp cận bình đẳng của phụ nữ
t
ới dịch vụ chăm sóc, bả
o v

ệ sức khoẻ
.................. 73
12.1. Ch
ủ tr
ương, chính sách về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân
............ 73
12.2. Cơ chế tổ chức và bộ máy chăm sóc sức khoẻ phụ nữ ................................ 76
12.3. Công tác chăm sóc s
ức khoẻ phụ nữ v
à cung cấp các dịch vụ KHHGĐ
..... 77
12.4. V
ấn đề dinh dưỡng
....................................................................................... 78
12.5. Công tác phòng ch
ống các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả
HIV/AIDS ............................................................................................................. 78
12.6. Phương hư
ớng trong thời gian tới:
............................................................... 79
ĐI
ỀU 13
Phúc l
ợi kinh tế
-xã h
ội v
à văn hoá
........................................................................... 79
13.1. Các quy đ
ịnh luật pháp, chính sách mới

...................................................... 79
13.2. B
ảo đảm quyền được hưởng các phúc lợi gia đình và xã hội cho phụ nữ
... 80
13.3. B
ảo đảm cho phụ nữ quyền đ
ược vay tiền, cầm cố
tài s
ản v
à tham gia các
hình thức tín dụng ................................................................................................. 81
13.4. Quy
ền đ
ược tham gia các hoạt động giải trí, thể thao và văn hoá
.......... 83
ĐI
ỀU 14
Ph
ụ nữ nông thôn
...................................................................................................... 84
14.1. Vai trò và nh
ững thách thức đối với phụ nữ nông thôn
.............................. 84
14.2. Ph

n
ữ tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển và hoạt động
c
ộng đồng
.............................................................................................................. 86

14.3. V
ề chăm sóc sức khoẻ v
à kế hoạch hoá gia đình
......................................... 86
14.4. V
ề giáo dục, đào tạo và hoạt động khuyến nông
......................................... 87
14.5. V
ấn đề bảo hiểm xã hội
............................................................................... 87
14.6. Cơ hội tiếp cận tín dụng cho phụ nữ nông thôn........................................... 88
14.7. Quy
ền sử dụng đất của phụ nữ nông thôn
................................................... 88
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
3
14.8. Cơ sở hạ tầng và vệ sinh môi trường nông thôn .......................................... 89
14.9 Phương hư
ớng trong thời gian tới
................................................................. 89
ĐI
ỀU 15
.................................................................................................................... 91
B
ảo đảm quyền b
ình
đẳng của phụ nữ
trong các quan h

ệ dân sự trước pháp luật
... 91
15.1. Ph
ụ nữ có địa vị pháp lý bình đẳng như nam giới trong các quan hệ dân sự
............................................................................................................................... 91
15.2. Ph
ụ nữ có quyền tự do đi lại và cư trú
......................................................... 94
ĐI
ỀU 16
.................................................................................................................... 94
quy
ền b
ình đẳng
c
ủa phụ nữ trong quan hệ
.............................................................. 94
hôn nhân và gia đ
ình
................................................................................................. 94
16.1. Pháp lu
ật về hôn nhân và gia đình
............................................................... 94
16.2. Vấn đề kết hôn và ly hôn ............................................................................. 94
16.3. Quy
ền bình đẳng trong thời gian hôn nhân
................................................. 95
16.4. T
ệ ng
ượ

c đ
ãi ph
ụ nữ trong gia đình
............................................................. 96
K
ẾT LUẬN
..................................................................................................................... 98
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
4
CÁC T
Ừ VIẾT TẮT
CEDAW Công ước Liên hiệp quốc về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với
phụ nữ
GDI Ch
ỉ số phát triển giới
LHPNVN H
ội li
ên hiệp phụ nữ Việt Nam
VSTBPN Vì s
ự tiến bộ phụ nữ
LĐTBH B
ộ lao đông
– Thương binh và x
ã h
ội
UBQG U
ỷ ban quốc gia
TW Trung ương

VCCI Phòng th
ương m
ại và Côn
g nghi
ệp Việt Nam
BHXH B
ảo hiểm x
ã hội
CLB Câu l
ạc bộ
GER T
ỷ lệ nhập học thô
KHHGĐ K
ế hoạch hoá gia đ
ình
CSSKSS Chăm sóc s
ức khoẻ sinh sản
LTQĐT Lây truy
ền qua đ
ường tình dục
BPTT Bi
ện pháp tránh t
hai
SKSS S
ức khoẻ sinh sản
KHHGĐ K
ế hoạch hoá gia đình
BCHTW Ban ch
ấp hành trung ương
APEC Di

ễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á
-Thái Bình D
ương
ASEM Di
ễn đàn hợp tác Á
–Âu
UNESCO T
ổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá
c
ủa Liên Hợp Quốc
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
5
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TH
ỰC HIỆN
CÔNG Ư
ỚC CEDAW CỦA VIỆT NAM
(L
ần thứ 7 + 8)
L
ỜI MỞ
Đ
ẦU
Th
ực hiện
Đi
ều 18 của Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với
phụ nữ (Công ước CEDAW) và hướng dẫn của Uỷ ban về xóa bỏ phân biệt đối xử
ch

ống lại phụ nữ (Ủy ban
CEDAW), Vi
ệt Nam đã hoàn thành các Báo cáo định kỳ (từ
l
ần
th
ứ nhất
đến lần thứ 6), Báo cáo ghép định kỳ lần thứ 5 v
à thứ 6 của Việt Nam
(CEDAW/C/VNM/5-6) đ
ã được Uỷ ban
CEDAW thông qua t
ại Phiên họp thứ 759 và
760 ngày 07 tháng 01 năm 2007.
Đư
ợc sự đồng ý
và theo hư
ớng dẫn
c
ủa Uỷ ban CEDAW, Việt Nam
v
ới tư cách
là qu
ốc gia thành viên
chu
ẩn bị
Báo cáo ghép đ
ịnh kỳ
l
ần thứ 7 và thứ 8 về tình hình

th
ực hiện Công
ước
CEDAW t
ại Việt Nam giai đoạn 2004
-2010. Đ
ặc điểm của gia
i
đo
ạn n
ày là Việt Nam vẫn đang trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế, phải đương đ
ầu với
nhi
ều
thách th
ức to lớn do tác động của thi
ên tai, lũ lụt, hạn hán ở khắp các vùng trên cả
nước, các v
ấn đ
ề xã h
ội v
à môi trường
, quá trình h
ội nhập kinh tế v
à cạnh tranh
gay g
ắt
trên th
ị tr
ường quốc tế. Đây cũng là giai đoạn kết thúc Chiến lược phát triển kinh tế

- xã
h
ội 10 năm 2001
-2010 và K
ế hoạch phát triển kinh tế
- xã h
ội 5 năm 2006
-2010, k
ết
thúc m
ột giai đoạn quan trọng thực hiện các ch
ương trình, chính sách lớn c
ủa Chính phủ
Việt Nam.
Ti
ếp theo Báo cáo ghép lần thứ
5 và 6, Báo cáo này c
ập nhật tình hình phát triển
kinh t
ế
- xã h
ội của đất nước, con ngư
ời Việt Nam, việc ho
àn thiện hệ thống pháp luật,
tuyên truy
ền giáo dục pháp luật và
tình hình th
ực hiện pháp luậ
t, nh
ững

h
ạn chế, yếu
kém và phương hư
ớng khắc phục theo từng điều khoản cụ thể của Công ước trong 6
năm qua t
ại Việt Nam. Báo cáo cũng
th
ể hiện những thành tựu
to l
ớn
mà Vi
ệt Nam đã
nỗ lực phấn đấu thực hiện Cương lĩnh hành động Bắc Kinh, thực hiện những cam kết
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
6
của Hội nghị Bắc Kinh + 5, trên cơ sở tiếp thu, triển khai thực hiện các Khuyến nghị
c
ủa Uỷ ban CEDAW
năm 2007.
Báo cáo g
ồm các phần chính như sau:
- L
ời mở đ
ầu
- Ph
ần I: Những vấn đ
ề chung
- Ph

ần II: Tình hình thực hiện Công ư
ớc
- K
ết luận
- Phụ lục
Đ
ể hoàn thành bản Báo cáo này, Việt Nam đã thành lập Ba
n so
ạn thảo gồm 38
thành viên, đại diện cho các B
ộ, ngành và
đoàn th

tham gia. Th
ứ trưởng Bộ Lao động
-
Thương binh và X
ã hội, kiêm Phó Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ
Vi
ệt
Nam làm Trư
ởng ban
so
ạn thảo.
Trong quá trình chu
ẩn bị
và so
ạn thảo,
Ban so
ạn thảo đã thu thập

tài li
ệu,
phân
tích các s
ố liệu
báo cáo th
ống kê
c
ủa các Bộ, ngành,
đ
ịa phương,
các báo cáo qu
ốc gia
liên quan. Tổ chức các h
ội thảo,
tham v
ấn, lấy ý kiến
tham gia các B
ộ, ng
ành, t
ổ chức
chính tr

-xã h
ội, đại diện của các tầng lớp phụ nữ, các học giả,
các nhà qu
ản lý,
các nhà
khoa h
ọc,

cán b

công tác xã h
ội, tổ chức x
ã hội nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ.
D
ự thảo Báo cáo cũng đ
ã gửi tới tất cả các Bộ, ngàn
h, t
ổ chức chính trị
- xã h
ội ở
trung ương đ
ể lấy ý kiến bằng văn bản.
V
ới những quan điểm đ
ã nêu trong các Báo cáo trước đây,
báo cáo này Vi
ệt Nam
v
ẫn
ti
ếp tục bảo l
ưu Khoản 1, Điều 29 của Công ước.
Tuy nhiên Vi
ệt Nam đang nghi
ên
cứu xem xét để bỏ bảo lưu này vào thời điểm thích hợp. Nhà nước Việt Nam đang tiến
hành nghiên c
ứu việc ký Nghị định thư

không b
ắt buộc bổ sung cho
Công ư
ớc
CEDAW.
PH
ẦN I
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
7
NH
ỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Đất n
ước và con ngư
ời Việt Nam
C
ộng hoà X
ã h
ội chủ nghĩa Việt Nam là nước nằ
m trong khu v
ực Đông Nam
Châu Á, có di
ện tích trên 331.000
km.
Hà N
ội là thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ti
ếng Việt là ngôn ngữ chính thức.
Theo s

ố liệu thống kê của Tổng điều tra
dân s
ố và nhà ở
01/4/2009, Vi
ệt Nam có
54 dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, trong đó dân tộc Kinh (Việt) có
73,594 tri
ệu người
(chi
ếm 85,7%) và các dân tộc còn lại là 12,253 triệu người (chiếm
14,3 %).
Tính đ
ến thời điểm 01/4/2009 dân số Việt Nam là 85.846.997
ngư
ời, trong đó
ph
ụ nữ
là 43.433 854 ngư
ời. Mức tăng dân số tiếp tục giảm. Tỷ suất
tăng dân s
ố bình
quân năm gi
ảm từ 1,7 % thời kỳ
năm 1989 -1999 xu
ống
1,2% c
ủa thời kỳ 1999
-2009.
Tỷ trọng dân số d
ưới 15 tuổi giảm từ 33

.1% vào năm 1999 xu
ống còn 25%
vào năm
2009. Tu
ổi thọ b
ình quân tích từ
lúc sinh tăng liên t
ục v
à đã đạt 72,8 tuổi.
1
Trong mư
ời
năm qua, Vi
ệt Nam
đ
ã th
ực hiện thành công các
m
ục ti
êu phát triển
kinh t
ế
- xã h
ội của Q
u
ốc gia
, trong đó có các thành t
ựu đáng khích lệ về tăng c
ường
bình

đ
ẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ; Sức
kho
ẻ của trẻ em tiếp tục đ
ược quan
tâm và c
ải
thi
ện đáng kể, Việt Nam đ
ã tiến
g
ần Mục ti
êu phát triển thiên niên kỷ
đ
ối với
ch
ỉ ti
êu chỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi và tỷ s
u
ất tử vong trẻ em d
ưới 1 tuổi.
Th
ực
hi
ện
Chi
ến l
ược phát triển kinh tế
- xã h


i giai đo
ạn 2001
-2010, n
ền kinh tế đ
ã có mức
tăng trưởng khá và tương đối ổn định, đã đạt được nhữ ng thành tựu to lớn và rất quan
tr
ọng.
T
ốc độ tăng trưởng kinh tế đạt được mức khá cao so với những năm trước đây.
T
ốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm đ
ạt 7,2% trong giai đoạn 2001- 2010. Cơ
c
ấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. GDP bình quân đầu
ngư
ời năm 2010 ước tính khoảng 1.200 USD, tăng gấp 3 lần so với năm 2000. Với mức
1
Theo Báo cáo T
ổng điều tra dân số v
à nùa ở 2009
-T
ổng Cục Thống k
ê
- B
ộ Kế hoạch v
à Đầu tư
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)

8
này, Việt Nam chuyển vị trí từ nhóm nước nghèo nhất sang nhóm có mức thu nhập
trung bình th
ấp. Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định, Việt Nam đã có
s
ự chuyển biến đáng kể về cơ cấu kinh tế. Tỷ trọng GDP của khu vực nông, lâm nghiệp
và th
ủy sản giảm từ 23,2% vào năm 2000 xuống còn 17% vào nă
m 2009; t
ỷ trọng của
khu v
ực công nghiệp và xây dựng tăng từ 35,4% lên 41,6% trong khi đó tỷ trọng GDP
c
ủa khu vực dịch vụ duy trì ở mức gần 41,3%. Thay đổi cơ cấu kinh tế mang lại thay
đ
ổi quan trọng trong cơ cấu lao động. Trong giai đoạn này, tỷ trọng la
o đ
ộng trong các
ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 65% xuống còn khoảng 50% trong khi lao
đ
ộng trong công nghiệp và xây dựng tăng từ 13% đến gần 23% và lao động trong khu
v
ực dịch vụ tăng từ 15% lên khoảng 27%
2
.
Chi
ến lược
phát tri
ển
kinh t

ế
- xã h
ội của Việt Nam
đ
ã chú trọng việc xây dựng
và nâng cao năng l
ực của con người cũng như phát huy hiệu quả nguồn nhân lực vào
công cu
ộc phát triển đất nước vì mục tiêu "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
ch
ủ, văn minh". Thực hiện Chiến

ợc cũng chính là tạo điều kiện thuận lợi để Chính
ph
ủ Việt Nam thực hiện có hiệu quả những cam kết của m
ình đối với Công ước
CEDAW.
Vi
ệt Nam đ
ã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, thu hút nguồn vốn đầu
tư nư
ớc ngo
ài, khai thác các cơ hội thị tr
ư
ờng quốc tế để thúc đẩy tăng tr
ưởng xuất
kh
ẩu.
Song song v
ới phát triển kinh tế Việt Nam đặc biệt quan tâm v

à ưu tiên nguồn
l
ực cho giảm ngh
èo và phát triển xã hội.
Cùng v
ới những kết quả về kinh tế, Việt Nam
c
ũng đ
ã đạt được nhiều thành tựu đáng khích l
ệ về phát triển x
ã h
ội.
Việt Nam liên tục dẫn đầu các nước đang phát triển về thành tích giảm nghèo : Tỷ
l
ệ nghèo năm 2002 là 28,9% giảm xuống còn 14% vào năm 2008. Giảm nghèo diễn ra ở
t
ất cả các nhóm dân cư, khu vực thành thị, nông thôn và các vùng địa l
ý.
3
Vi
ệt Nam đã cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000. Từ đó
đ
ến nay, Việt Nam tiếp tục duy trì và từng bước nâng cao chất lượng phổ cậ
p giáo d
ục
2
Theo Báo cáo m
ục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam 2010
3


4
Theo Báo cáo m
ục ti
êu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam 2010
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
9
tiểu học nhằm đạt được mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh phổ
c
ập g
iáo d
ục trung học cơ sở hướng tới đạt được mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ
s
ở trong năm 2010 đồng thời đặt ra mục tiêu từng bước phổ cập giáo dục trung học phổ
thông. Ngân sách nhà nư
ớc cho giáo dục liên tục tăng từ 15,5% trong tổng chi ngân
sách nhà nư
ớc năm 2001 lên 20% năm 2007 và giữ ổn định ở mức này cho đến nay
4
.
V
ề chăm sóc sức khoẻ, Việt Nam đã tiến đến gần mục tiêu thiên niên kỷ đối với
các m
ục tiêu về chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm tỷ suất tử vong ở các lứa tuổi. Trong
những năm qua, Việt Nam đã đạt được những tiến bộ rõ rệt trong việc tăng cường chất

ợng và mở rộng tiếp cận phổ cập tới các dịch vụ điều trị, chăm sóc hỗ trợ và dự
phòng.
Tuy nhiên, tình tr

ạng đói nghèo và chênh lệch về mức sống giữa các cộng đồng
dân cư đang là m
ột t
rong nh
ững trở ngại đối với việc thực hiện Công ư
ớc CEDAW.
Nh
ững thách thức chính hiện nay là: Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, tập trung ở nông thôn và
nh
ững vùng có điều kiện kinh tế
- xã h
ội khó khăn, đặc biệt vùng đồng bào dân tộc thiểu
s
ố. Phụ nữ nông dân ở v
ù
ng sâu, vùng xa, nh
ất l
à nữ chủ hộ độc thân, phụ nữ cao tuổi là
nh
ững nhóm ng
ười dễ bị tổn thương nhất. Phụ nữ nghèo phải lao động nhiều thời gian
hơn, thu nh
ập ít h
ơn, ít có quyền quyết định trong gia đình và cộng đồng, do đó họ cũng
có ít cơ h
ội tiếp cận
các ngu
ồn lực v
à lợi ích do chính sách công mang lại.
Tóm l

ại, trong 6 năm qua, mặc d
ù phải trải qua nh
i
ều thử thách gay gắt,
ảnh

ởng của suy thoái kinh tế thế giới đ
ã tác động đến các kết quả thực hiện mục tiêu bình
đ
ẳng giới nh
ư giá cả tăng cao, tăng
trư
ởng kinh tế giảm, số ng
ười mất việc làm tăng.
Việt Nam vẫn tiếp tục thực hiện sự nghiệp đổi mới đất nước và đã đạt được những
thành t
ựu đáng kể về tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đời sống nhân dân từng

ớc được cải thiện, chính trị ổn định,
an ninh đư
ợc giữ vững. Những thành tựu đã đạt
đư
ợc là những điều kiện quan trọng cho phụ nữ tiếp tục tham gia và hưởng lợi một cách
bình
đẳng trong quá trình phát triển đất nước.
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
10
Cơ c

ấu chính trị chung
Ch
ế độ chính trị ở Việt Nam trong những năm
qua luôn ổn định, an ninh chính tr

và tr
ật tự an to
àn xã h
ội được giữ
v
ững.
Trong th
ời gian qua, Việt Nam đã đề ra
đư
ờng
l
ối, chính sách phù hợp, tạo đà cho sự
phát tri
ển
mạnh mẽ kinh t
ế
- xã h
ội. Chính phủ
c
ũng như các ngành, các cấp có sự đổi mới trong
công tác ch
ỉ đạo, điều hành. Hệ thống
pháp lu
ật đã từng bước được sửa
đ

ổi, bổ sung và hoàn thiện và
ngày càng hài hoà v
ới
pháp lu
ật quốc tế,
góp ph
ần đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới đất nước.
Hệ thống bộ máy cơ quan nhà nước từ Trung ương đến các địa phương tiếp tục
đư
ợc hoàn thiện cả về cơ cấu tổ chức và chức nă
ng nhi
ệm vụ,
ho
ạt động
qu
ản lý nhà

ớc
ngày càng có ch
ất lượng, hiệu quả
cao. Th
ực hiện quản lý xã hội bằng Hiến pháp
và pháp lu
ật
. Đi
ều 2 của Hiến pháp 1992 đã được sửa đổi, bổ sung
năm 2001 quy đ

nh
Nhà nư

ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
ngh
ĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Trong đó, mọi công dân, không phân biệt
gi
ới tính, dân tộc, thành phần xã hội đều bình đẳng trước pháp luật; quyền phụ nữ không
bị phân biệt đối xử d
ư
ới mọi hình thức tiếp tục được đề cao và đư
ợc pháp luật bảo vệ.
Qu
ốc hội l
à
cơ quan quy
ền lực v
à đại diện cao nhất của nhân dân
, có vai trò ngày càng
đư
ợc nâng cao trong các lĩnh vực lập hiến, lập pháp v
à giám sát tối cao. Ủy ban thườn
g
v
ụ Quốc hội l
à cơ quan thường trực của Quốc hội. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền
l
ực nh
à nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân
dân, do nhân dân đ
ịa ph
ương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ
quan nhà nư

ớc cấp tr
ên.
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao
nh
ất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chính phủ thống nhất quản lý việc
th
ực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng
, an ninh và đ
ối
ngo
ại của nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở;
b
ảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ
c
ủa nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định v
à nâng
cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
11
hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Các
ch
ức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh phù hợp
hơn. Các nhi
ệm kỳ của Chính phủ (2002
-2007; 2007-2011) đ
ã có nhiều thay đổi về cơ
c
ấu tổ chức, bộ máy theo hướng phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ, cơ quan

ngang b
ộ, tránh chồng chéo, giảm tầng nấc trung gian, làm cho bộ máy quản lý nhà

ớc vận
hành hi
ệu quả hơn. Cơ cấu Chính phủ nhiệm kỳ 2007
-2011 g
ồm 18 Bộ và 4
cơ quan ngang B
ộ. Công tác xây dựng chính sách song song với việc đẩy mạnh thực thi
pháp luật và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở đã tạo lực đẩy mới cho việc thực hiện
các ch
ủ trương, c
hính sách
ở cấp cơ sở.
U
ỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng
nhân dân, cơ quan hành chính nhà nư
ớc ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến
pháp, lu
ật, các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết c
ủa Hội đồng
nhân dân.
H
ệ thống các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng bảo vệ pháp luật, bảo đảm
quy
ền con ng
ười tiếp tục được củng cố và hoàn thiện. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
v
ụ của To

à án
nhân dân, Vi
ện Kiểm sát nhân dân v
à các cơ quan bảo vệ ph
áp lu
ật khác
đư
ợc tăng c
ường và xác định rõ ràng hơn, nhằm nâng cao khả năng tiếp cận công lý cho
nhân dân, b
ảo đảm cho việc xét xử đ
ược công khai, công bằng, khách quan và vô tư.
Đ
ội ngũ cán bộ, công chức l
àm công tác bảo vệ pháp luật cũng được tăng cường
c
ả về
s
ố l
ượng và chất lượng. Trình độ, năng lực của các thẩm phán, hộ
i th
ẩm nhân dân, kiểm
sát viên các c
ấp đ
ược nâng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi
ích của công dân trong đó có phụ nữ. Các tổ chức bổ trợ tư pháp như: luật sư, công
ch
ứng,
giám đ
ịnh, thi hành án, trợ giúp pháp lý

– là nh
ững cơ quan
, t
ổ chức
th
ực hiện
ch
ức năng bổ trợ tư pháp, bảo vệ q
uy
ền lợi của công dân nói chung, đã và đang
đư
ợc
ki
ện toàn
t
ừ trung ương đến cơ sở.
M
ặt trận Tổ quốc Việt Nam là một bộ phận tron
g h
ệ thống chính trị của Việt
Nam.. M
ặt trận tổ quốc gồm các tổ chức
thành viên như Đoàn Thanh niên, H
ội Liên
hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Cựu chiến binh,
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
12
trong đó Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực

hi
ện quyền bình đẳ
ng c
ủa phụ nữ.
Có th
ể khẳng định rằng, cùng với sự
phát tri
ển kinh tế
- xã h
ội, Nhà nước Việt
Nam ti
ếp tục đẩy nhanh quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền, hoàn chỉnh hệ thống
pháp lu
ật theo hướng tôn trọng và đảm bảo n
gày càng t
ốt hơn các quyền của con người,
trong đó chú tr
ọng quyền của phụ nữ và trẻ em.
PH
ẦN II
TÌNH HÌNH TH
ỰC HIỆN CÁC ĐIỀU CỦA CÔNG ƯỚC
Đi
ều 1
Khái ni
ệm “
phân bi
ệt đối xử chống lại
ph
ụ nữ”

“Nghiêm c
ấm m
ọi h
ành vi phân biệt đối xử chống lại
ph
ụ nữ” là
m
ột nguyên tắc
đ
ã được khẳng định tại Điều 63
c
ủa H
i
ến pháp
năm 1992, nguyên t
ắc này đã và đang cụ
th
ể hoá và thể hoá
trong vi
ệc
xây d
ựng,
hoàn thi
ện
h
ệ thống pháp luật, chính sách của
Vi
ệt Nam
trong th
ời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và trong

vi
ệc tổ chức
th
ực hiện, biến nguy
ên tắc, khái niệm này thành hành động
c
ụ thể của to
àn xã hội, của
t
ừng ng
ười
dân.
Lu
ật B
ình đẳng giới
2006 là văn b
ản luật quy định tập trung nhất các nội dung về
bình
đ
ẳng giới và đảm bảo quyền phụ nữ. Luật đã đề ra
“M
ục
tiêu bình
đ
ẳng giới”

xoá b
ỏ phân biệt đối xử về giới, tạo c
ơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển
kinh t

ế
- xã h
ội v
à phát triển nguồn nhân lực, tiến tới bình đẳng giới thực
ch
ất giữa nam,
n

trong m
ọi lĩnh vực c
ủa đời sống x
ã h
ội và gia đình.
Theo đó, “Phân bi
ệt đối xử về
giới” được hiểu là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò,
v
ị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống
xã h
ội và gia đình” (Điều 5 khoản 5 Luật Bình đẳng g
i
ới)
. Khái ni
ệm này được xây
d
ựng trên cơ sở kế thừa khái niệm về
“phân bi
ệt đối xử
ch
ống lại

ph
ụ nữ”
đư
ợc đề cập
t
ại Điều 1 của Công ước CEDAW và cách tiếp cận “Giới trong phát triển”. Bên cạnh
n
ội dung trên, Luật Bình đẳng giới cũng quy định 8 khái niệm
khác v
ề giới như: Giới,
Giới tính, Bình đẳng giới, Định kiến giới, Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới, Lồng
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
13
ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Hoạt động
bình
đẳng giới, Chỉ số phát triển giới
(GDI). Các khái ni
ệm này là sự
ti
ếp tục thể chế
hóa quan đi
ểm, đường lối của Nhà nước Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp c
ủa phụ nữ và nam giới; đồng thời
kh
ẳng định quyết tâm mạnh mẽ trong việc cụ
th
ể hóa và thực hiện các Điều ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam

là thành
viên, trong đó tiêu bi
ểu là Công ước CEDAW.
H
ệ thống luật pháp, chính sách về bình đẳng giới không ngừng được hoàn thiện,
thể hiện được nguyên tắc bình đẳng và không phân biệt đối xử theo quy định của Luật
Bình
đẳng giới và Công ước CEDAW.
Nh
ận thức của các cấp, các ngành và người dân về việc bảo đảm bình đẳng giới
và xóa b
ỏ sự phân biệt đối xử với phụ nữ đã ngày một sâu sắc, đầy đủ và toàn diện hơn.
Ở Việt Nam, trong những năm qua, nh
ận thức về “phân biệt đối xử với phụ nữ” ở
c
ấp hoạch địn
h chính sách, ban hành pháp lu
ật
, c
ũng như trong hoạt động của các cơ
quan, t
ổ chức
, trong c
ộng đồng dân cư, gia đình và mỗi cá nhân ngày một đầy đủ và
toàn di
ện h
ơn.
Việt Nam đã thể hiện cam kết của thành viên CEDAW ở mức độ cao nhất trong
việc hiểu và vận dụng khái niệm “phân biệt đối xử với phụ nữ” không chỉ tiếp tục nhìn
một chiều cho riêng phụ nữ mà hài hòa đối với cả nam giới, trên cơ sở đó mới có thể

bảo đảm không phân biệt đối xử với phụ nữ một cách tốt nhất. Đây chính là sự thể hiện
sự linh hoạt mang tính dự báo của pháp luật Việt Nam, đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi ngày
càng cao của thực tế chuyển từ cách tiếp cận “phụ nữ trong phát triển” sang “giới và
phát triển”, đặt vấn đề xoá bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ trong mối quan hệ với những
v
ấn đề chung và các vấn đề của nam giới.
Văn kiện Đại hội X Đảng Cộng sản Việt Nam cũng tiếp tục khẳng định sự nhận
thức đúng đắn và thái độ kiên quyết trong việc thực hiện các cam kết xóa bỏ mọi sự
phân biệt, đối xử ch
ống lại
phụ nữ, bảo đảm quyền bình đẳng thật sự của phụ nữ thông
qua các giải pháp “Nâng cao trình
đ
ộ mọi mặt và đời sống vật chất tinh thần; tạo điều
kiện để phụ nữ thực hiện tốt vai trò của người công dân, người lao động, người mẹ,
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
14
người thày đầu tiên của con người. Bồi dưỡng, đào tạo để phụ nữ tham gia ngày càng
nhi
ều vào các hoạt động xã hội, các cơ quan lãnh đạo và quản lý ở các cấp. Chăm sóc và
b
ảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Bổ sung và hoàn chỉnh các chính sách về bảo hộ lao
đ
ộng, bảo hiể
m xã h
ội, thai sản, chế độ
đ
ối với lao động nữ…”

.
M
ặc d
ù vậy, việc áp dụng khái niệm “Phân biệt đối xử
ch
ống lại
ph
ụ nữ” v
ào các
l
ĩnh vực cụ thể của đời sống x
ã hội vẫn còn chưa đồng đều, chưa vận dụng đầy đủ vào
vi
ệc xây dựng v
à thực thi pháp luật để bảo
đ
ảm khái
ni
ệm n
ày được thực hiện trên t
h
ực
t
ế.
ĐI
ỀU 2
Áp d
ụng các biện pháp nhằm loại bỏ mọi hình thức
phân bi
ệt đối xử

ch
ống lại
ph
ụ nữ
Vi
ệt Nam tiếp tục duy trì các biện pháp pháp luật, hành chính và tư pháp như đã
nêu trong các báo cáo trư
ớc và
b
ổ sun
g các bi
ện pháp, tổ chức
th
ực hiện các biện pháp
thích h
ợp nhằm xóa bỏ
t
ất cả
hình th
ức phân biệt đối xử chống lại
ph
ụ nữ.
2.1. Ti
ếp tục cụ thể hoá nguy
ên tắc bình đẳng nam nữ
Các bi
ện pháp nhằm loại bỏ mọi
hình th
ức phân biệt đối xử chống lại
ph

ụ nữ
đư
ợc
Vi
ệt Nam coi trọng đặc biệt trong quá tr
ình tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ
th
ống pháp luật quốc gia. H
ơn sáu năm qua, việc sửa đổi, bổ sung
h
ệ thống pháp luật
luôn quán tri
ệt nguy
ên tắ
c bình
đ
ẳng nam nữ, và
b
ảo đảm nguy
ên tắc cơ bản về bình
đ
ẳng giới t
rong các l
ĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục đ
ào tạo, khoa học
công ngh
ệ, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế v
à gia đình
đ
ã

được quy định trong
Lu
ật B
ình
đẳng giới.
Nguyên t
ắc bình đẳng, không phân biệt đ
ối xử giữa nam nữ tiếp tục kh
ẳng định
trong các văn b
ản
quy ph
ạm
pháp lu
ật được ban hành trong những năm qua như
: Lu
ật
bảo vệ, chăm sóc và giáo d
ục trẻ em
2004, B
ộ luật Tố tụng Dân sự 2004, Bộ luật Dân sự
2005, Lu
ật sửa đổi, bổ sung một số điều củ
a Lu
ật Thi đua khen thưởng số
2005, Lu
ật
Bình
đẳng
gi

ới 2006, Luật Bảo hiểm xã hội 2006, Luật Dạy nghề
2006, Lu
ật
Phòng
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
15
chống bạo lực gia đình 2007, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
ma tuý 2008,.
Lu
ật Bình đẳng giới đã quy định các
nguyên t
ắc cơ bản về bình đẳng giới gồm:
1)
Nam, n

bình
đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình; 2) Nam, nữ
không b
ị phân biệt đối xử về giới; 3) Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới không bị coi là
phân bi
ệt đối xử về giới; 4) Chính sách bảo vệ và hỗ trợ người mẹ không bị coi là phân
bi
ệt đố
i x
ử về giới; 5) Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và thực
thi pháp luật; 6) Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình,
cá nhân. Nh
ững nguyên tắc này sẽ là yêu cầu ràng buộc trách nhiệm, là kim chỉ nam

giúp các cơ quan ho
ạch định và thực thi chính sách thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà

ớc về bình đẳng giới theo thẩm quyền được giao.
Lu
ật Bình đẳng giới và cá
c văn b
ản hướng dẫn thi hành:
Ngh
ị định số
70/2008/NĐ-CP c
ủa Chính phủ về việc quy định chi tiết t
hi hành m
ột số điều của Luật
Bình
đẳng giới, Nghị định số 48/2009/NĐ
-CP c
ủa Chính phủ quy định về các biện pháp
b
ảo đảm b
ình đẳng giới, Nghị định số 55/2009/NĐ
-CP c
ủa Chính phủ quy định xử phạt
vi ph
ạm h
ành chính về bình đẳng giới.
Th
ực hiện quy định c
ủa Luật B
ình

đẳng giới về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
trong xây d
ựng v
à thực thi pháp luật, h
ầu hết các văn bản pháp luật mới đư
ợc ban h
ành
ho
ặc sửa đổi, bổ sung
đ
ã
l
ồng ghép vấn đề b
ình đẳng giới,
c
ụ thể nh
ư
: Lu
ật Cán b
ộ,
công ch
ức
2008; Lu
ật Ban h
ành
văn b
ản quy phạm pháp luật
2008; Lu
ật Ng
ười cao tuổi

2009; Lu
ật Ng
ười khuy
ết tật 2010; Luật vi
ên ch
ức
2010; Lu
ật nuôi con nuôi 2010;
Lu
ật
Thi hành án hình sự 2010; Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp
phát tri
ển doanh nghiệp nhỏ và vừa, t
rong đó ưu tiên tr
ợ giúp cho các doanh nghiệp nhỏ
và v
ừa do phụ nữ làm chủ và có sử dụng nhiều lao động nữ…Một số văn bản
quy ph
ạm
pháp lu
ật đang được xây dựng
đ
ể thực hiện nguyên tắc bình đẳng giới như: Bộ Luật Lao
đ
ộng
(s
ửa đổi)
, Lu
ật Phòng, chống mua bá
n ngư

ời,
Chi
ến lược quốc gia về bình đẳng
gi
ới
giai đo
ạn 2011
- 2020 đ
ã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 22/12/2010
.
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
16
Trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan xét xử và thi hành
pháp lu
ật, những biện pháp ngăn ngừa, xử lý nghiêm hà
nh vi vi ph
ạm quyền bình đẳng
c
ủa phụ nữ, phạm tội đối với phụ nữ, tiếp tục được thực hiện.
Khoản 1 Điều 27 Luật Bình
đ
ẳng giới và Chỉ thị số 10/2007/CT-TTg của Thủ

ớng Chính phủ ngày 3/5/2007 về triển khai thi hành Luật Bình đẳng giới
đ
ã quy đ
ịnh
rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành phải tiến hành rà soát văn b

ản quy phạm pháp luật
hi
ện hành để
k
ịp thời
s
ửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới theo thẩm quyền hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới văn bản quy phạm
pháp lu
ật nh
ằm bảo đ
ảm mục tiêu bình đẳng giới, các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng
gi
ới và chính sách của nhà nước về bình đẳng giới
trong l
ĩnh vực mà mình quản lý
.
Chi
ến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2011- 2020: Đây là quy
ết tâm
c
ủa
Vi
ệt Nam
đư
ợc
kh
ẳng
đ

ịnh trong Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2011 - 2020 là m
ột bộ phận cấu thành quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế
- xã
h
ội
chung c
ủa đất nước, là cơ sở nền tảng của chiến lược phát triển con người của Đảng
và Nhà nư
ớc. Công tác
bình
đ
ẳng giới là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao
ch
ất l
ượng cuộc sống của từng người, t
ừng gia đ
ình và toàn xã h
ội.
Tăng cư
ờng sự l
ãnh
đ
ạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức chính trị
-
xã h
ội, tổ chức x
ã hội,
t
ổ chức chính trị x

ã hội
– ngh
ề nghiệp, tổ chức kinh tế, đ
ơn vị sự
nghi
ệp, sự tham gia của mỗi cá nhân, từng gia đ
ình và cả cộng đồng đối với công tác
bình
đ
ẳng giới. Huy động tối đa mọi nguồn lực để thực hiện có hiệu quả công tác bình
đ
ẳng giới. Mục ti
êu
t
ổng quát của Chiến l
ược là đến năm 2020, về cơ bản, bảo đảm bình
đẳng thực chất giữa nam và nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực
chính tr
ị, kinh tế, văn hóa và xã hội, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của
đ
ất nước.
5
2.2. Th
ực thi các biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ quyền v
à lợi ích hợp pháp
c
ủa phụ nữ
5
Chi
ến l

ược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011
- 2020 đ
ã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 22/12/2010.
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
17
Để ngăn ngừa, xóa bỏ và trừng phạt những hành vi phân biệt đối xử vớ i phụ nữ,
ti
ếp tục thực thi
các bi
ện pháp
giáo d
ục thuyết phục,
hành chính, hình s
ự,
dân s

nh
ằm
xóa b
ỏ việ
c phân biệt đối xử với phụ nữ.
Tăng cường tuy
ên tuy
ền,
ph
ổ biến,
giáo d

ục pháp luật để mọi
t
ổ chức, cá nhân
tôn tr
ọng v
à thực hiện
nghiêm ch
ỉnh,
đ
ảm bảo quyền v
à lợi ích hợp pháp cho phụ n
ữ.
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương tr
ình ph
ổ biến, giáo dục pháp
luật giai đoạn 2008 - 2012 (tiếp theo Chương tr
ình này các giai
đo
ạn 1999 – 2002 và
2003 – 2007).
Kiên quy
ết xử lý các h
ành vi cố tình vi phạm, t
u
ỳ theo tính chất mức độ của h
ành
vi vi ph
ạm m
à có thể bị xử lý bằng các biện pháp tương
ứng.

Bi
ện pháp xử phạt vi phạm
hành chính: quy đ
ịnh xử phạt h
ành chính
v
ề b
ình
đ
ẳng giới
, trong đó x
ử phạt
đ
ối với h
ành vi phân biệt
đ
ối xử với phụ nữ v
à trẻ em gái
;
quy đ
ịnh xử phạt vi phạm h
ành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình;
v

x
ử p
h
ạt vi phạm h
ành chính trong lĩnh vực tư pháp quy định phạt tiền ở mức cao đối với
các hành vi môi giới kết hôn bất hợp pháp, lợi dụng việc đăng ký kết hôn nhằm mục

đích tr
ục lợi, xâm phạm tình dục, bóc lột sức lao động; quy định xử phạt vi phạm hành
chính v
ề dân số và trẻ em quy định xử phạt hành chính đối với hành vi lựa
ch
ọn giới
tính thai nhi. Các ngh
ị định về xử phạt hành chính
đ
ã quy định cụ thể các hành vi được
coi là có s
ự phân biệt đối xử với phụ nữ, mức xử phạt, các hình thức xử phạt và thẩm
quy

n x
ử phạt.
(Xem Ph
ụ lục
1: Danh m
ục văn bản quy phạm pháp luật kèm theo).
Nghị định số 55/2009/NĐ-CP, đây là văn bản đặc thù, quy định cụ thể các hành
vi vi ph
ạm hành chính về bình đẳng giới trong 8 lĩnh vực: chính trị, kinh tế, lao động,
giáo d
ục và đào t
ạo, khoa học v
à công nghệ, y tế, văn hóa
- thông tin - th
ể thao và gia
đ

ình.
Tổ chức, cá nhân vi phạm h
ành chính về bình đẳng giới phải chịu một trong hai
hình th
ức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền theo các mức từ thấp nhất là 200
nghìn
đồng đến ca
o nh
ất là 40 triệu đồng.
Tùy theo tính ch
ất, mức độ vi phạm, cá nhân,
t
ổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ
xung như: tư
ớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; tịch thu tang vật,
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
18
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân vi phạm
hành chính còn có th
ể bị áp dụng một trong các biện pháp khắc phục hậu quả như: buộc
xin l
ỗi, cải chính công khai; buộc khôi phục lại quyền lợi hợp pháp đã bị xâm hại do
hành vi vi ph
ạm hành chính
v
ề bình đẳng giới gây ra, buộc tháo dỡ hoặc xóa sản phẩm
qu
ảng cáo có nội dung cổ vũ, tuyên truyền, phổ biến về bất bình đẳng giới, định kiến

gi
ới.
Ngh
ị định số 08/2009/NĐ
-CP ngày 4/02/2009 quy đ
ịnh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, tại Điều 4 Chương I Nghị
đ
ịnh này về “Khuyến khích các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình”:
Cơ s
ở hỗ trợ
n
ạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình hoặc các mô
hình khác v
ề phòng ngừa bạo lực g
ia đ
ình và hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình ngoài
công l
ập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà

ớc có thẩm quyền thì được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các cơ
s
ở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh
v
ực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trư
ờng theo quy định hiện h
ành. Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kinh phí nghiên
c
ứu, sáng tác, công bố, phổ biến đối với những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị

và ch
ất l
ượng cao về phòng, chống bạ
o l
ực gia đ
ình.
Ngh
ị định số 110/2009/NĐ
-CP ngày 10/12/2009 quy đ
ịnh xử phạt vi phạm h
ành
chính trong l
ĩnh vực ph
òng, chống bạo lực gia đình quy định các hành vi được coi là
b
ạo lực gia đ
ình.
Đ
ối với mỗi h
ành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, ch
ống
b
ạo lực gia đ
ình, cá nhân, tổ chức vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc
phạt tiền. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình có
th
ể bị phạt tiền ở mức cao nhất là 30 triệu đồng. Tùy theo tính chất, mức độ vi
ph
ạm, cá
nhân, t

ổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt
b
ổ sung như: Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành
ngh
ề; Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Ngoài
các
hình th
ức xử phạt trên, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một
hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả, đó là: buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã
b
ị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; buộc thực hiện các biện pháp khắc ph
ục t
ình
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
19
trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra; buộc tiêu
h
ủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc
h
ại; buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu.
Vi
ệc tăng cường các bi
ện pháp xử phạt h
ành chính chuyên biệt như trên đã góp
ph
ần truyền thông nâng cao nhận thức của người dân, đồng thời răn đe, ngăn ngừa kịp
th
ời các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới. Với việc duy trì các

bi
ện pháp tố tụng và tăng cườ
ng các bi
ện pháp hành chính, nhiều vụ việc vi phạm pháp
pháp luật bình đẳng giới, bạo lực gia đình đã được các cơ quan chức năng xem xét xử lý
công minh.
Bi
ện pháp xử lý hình sự là biện pháp mạnh mẽ, Nhà nước áp dụng xử lý các hành
vi xâm h
ại các quyền b
ình
đẳng của phụ nữ, bạo lực gia đình, xâm phạm vào các quan
h
ệ mà pháp luật hình sự điều chỉnh. Đây là hình thức xử lý nghiêm khắc nhất để trừng
tr
ị các hành vi vi phạm quyền của phụ nữ.
2.3. Tồn tại v
à hướng khắc phục
Nhận thức về bình đẳng giới và q uyền của phụ nữ, định kiến giới còn tồn tại khá
ph
ổ biến trong nhân dân;
Bất b
ình đẳng giới trên một số lĩnh vực vẫn còn tồn tại mà sự thiệ
t thòi ch
ủ yếu
thu
ộc về phụ nữ.
Tư tư
ởng coi nam giới là “trụ cột” còn phụ nữ luôn gắn với vai trò nội
tr

ợ, chăm sóc
gia đ
ình đã gây ra cách nhìn lệch lạc về vai trò của mỗi giới, dẫn đến thiếu
s
ự chia sẻ trách nhiệm giữa nam giới và phụ nữ trong công việc gia đình và tham gia
các hoạt động xã hội.
Cán b
ộ một số cơ quan
hành chính nhà nư
ớc,
cơ quan tư pháp (Tòa án, Vi
ện
ki
ểm
) khi x
ử lý vụ việc còn chưa quan tâm nhiều đến việc áp dụng các quy định của
pháp lu
ật bình đẳng giới.
Đ
ể từng bư
ớc khắc phục những tồn tại tr
ên,
Nhà nư
ớc đang tăng cường các biện
pháp như đ
ẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bìn
h đ
ẳng gi
ới v
à

Công ư
ớc CEDAW;
t
ổ chức tập huấn kiến thức giới và pháp luật bình đẳng giới cho đội
ng
ũ cán bộ của
các cơ quan, t
ổ chức;
tăng cư
ờng công tác kiểm tra,
thanh tra, giám sát
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
20
tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng gi ới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; Áp dụng
nhi
ều biện pháp
linh ho
ạt
đi
ều hành nền kinh tế, tăng cường các biện pháp hỗ trợ ổn
đ
ịnh đời sống và sản xuất, mở rộng chính sách an sinh xã hội
, trong đó có v
ấn đề bình
đ
ẳng giới.
- Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các cơ quan nhà nước và quan tâm
phát triển đội ng

ũ cán b
ộ quản lý, lãnh
đ
ạo nữ các cấp.
- Tăng cường các quy định pháp luật chi tiết về trách nhiệm pháp lý dân sự, hành
chính, hình sự để ngăn chặn, xử lý các hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ và bình đẳng
giới.
- Tăng cơ hội thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của phụ nữ và nam giới khi các
quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm, đặc biệt khi vi phạm dựa trên cơ sở
phân biệt đối xử về giới tính.
- Khuyến khích duy trì phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc, loại bỏ các
phong tục, tập quán lạc hậu, cản trở mục tiêu bình
đ
ẳng giới như đa thê, tục cướp vợ,
tục nối dây (vợ goá, chồng goá phải lấy anh em trai hoặc chị em gái của người chồng,
người vợ đ
ã m
ất)…
- Trong những năm qua, Việt Nam tiếp tục chú trọng hoàn thiện các quy định
pháp luật về cơ chế bảo vệ quyền phụ nữ và bình
đ
ẳng giới bằng hệ thống cơ quan điều
tra, truy tố, xét xử và triển khai các chương tr
ình, d
ự án đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn
tài liệu, cẩm nang về bình
đ
ẳng giới, CEDAW và phòng chống bạo lực gia đ
ình dành
cho Thẩm phán, Điều tra viên, Kiểm sát viên. Đồng thời, phối hợp với một số quốc gia

tổ chức tham quan, tìm hiểu thực tế việc bảo đảm nhân quyền nói chung và quyền của
phụ nữ nói riêng thông qua hệ thống các cơ quan xét xử, trên cơ sở đó nghiên cứu, vận
dụng phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
Phương hư
ớng trong thời gian tới
: Chi
ến l
ược quốc gia về bình đẳng giới giai
đo
ạn 2011
-2020 đ
ã
đưa ra chỉ tiêu cụ thể tại Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới trong
đ
ời sống gia đ
ì
nh, t
ừng b
ước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới.: Chỉ tiêu 1: Rút ngắn
khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam xuống 2 lần
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
21
vào năm 2015 và xuống 1,5 lần vào năm 2020. Chỉ tiêu 2: Đến năm 2015 đạt 40% và
đ
ến năm 2020 đạt 50% số n
ạn nhân của bạo lực gia đ
ình được phát hiện được tư vấn về
pháp lý và s

ức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực
gia đ
ình. Đến năm 2015 đạt 70% và đến năm 2020 đạt 85% số người gây bạo lực gia
đ
ình được phát hiện được tư vấn
t
ại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
ĐI
ỀU 3
B
ảo đảm sự phát triển và tiến bộ đầy đủ của phụ nữ
3.1. Các ch
ủ trươ
ng, pháp lu
ật và
chính sách
T
ừ năm 2004 đến nay,
k
ế thừa các quy định của hệ thống pháp luât, chính sách
hi
ện hành, các quy đị
nh b
ảo đảm sự phát triển và tiến bộ của phụ nữ
trên t
ất cả các lĩnh
v
ực đã được
rà soát, s
ửa đổi, bổ sung và hoàn thiện ở tầm cao mới, rất n

hi
ều
văn b
ản
c
ủa Đảng và các tổ chức chính trị
- xã h
ội,
văn b
ản quy phạm pháp luật
c
ủa Nhà nước đã
ban hành, quy đ
ịn
h tr
ực tiếp việc bảo đảm
quy
ền bình đẳng và lợi ích
h
ợp pháp
c
ủa phụ
n
ữ trong mọi lĩnh vực
c
ủa đời sống xã hội
. V
ấn đề bình đẳng giới trong
h
ệ thống

pháp
lu
ật nó
i chung và pháp lu
ật về bình đẳng giới nói riêng ngày càng được hoàn thiện,
đ
ồng bộ
, t
ừng b
ước
hài hoà v
ới pháp luật quốc tế,
phù h
ợp với điều kiện, ho
àn cảnh của
Vi
ệt Nam, đó l
à các văn bản chính sau đây
:
- Văn ki
ện Đại hội Đảng X
năm 2006 ti
ếp tục khẳng định “Chăm lo công tác phụ
n
ữ v
à vấn đề bình đẳng giới, nâng cao trình độ mọi mặt và đời sống
v
ật chất, tinh thần
c
ủa phụ nữ. Tạo điều kiện để phụ nữ thực hiện tốt vai tr

ò của người công dân, người lao
đ
ộng, ng
ười mẹ, người thầy đầu tiên của con người. Bồi dưỡng, đào tạo để phụ nữ tham
gia ngày càng nhiều vào các hoạt động xã hội, các cơ quan lãnh đạo và quản lý các
c
ấp”
.
- Lu
ật Bình đẳng giới
năm 2006 là m
ột đạo luật đầu tiên ở Việt Nam điều chỉnh
t
ập trung nhất các chế định về bình đẳng giới, tạo cơ sở
pháp lý th
ực hiện,
thúc đ
ẩy
bình
đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ
. V
ới các nguyên tắc bình đẳ
ng gi
ới được xác
đ
ịnh cụ thể trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học
và công ngh
ệ, văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, gia đình và các biện pháp bảo đảm
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02

-12-11)
22
bình đẳng giới, Luật Bình đẳng giới đã đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi thực tế, chuyển từ
cách ti
ếp cận “phụ nữ trong phát triển” sang “giới và phát triển”.
- Ch
ỉ thị số 10/2007/TTg
ngày 3/5/200 c
ủa Thủ tướng Chính phủ về việc t
ri
ển
khai thi hành Lu
ật Bình đẳng giới:
quy đ
ịnh rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
t
ổ chức
trong vi
ệc tổ chức thi hành Luật
bình
đẳng giới
, các cơ quan, t
ổ chức có
nhi
ệm vụ: rà
soát các quy đ
ịnh của pháp luật hiện hành có liên quan, ban hành văn bản hướng dẫn thi
hành lu
ật, hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn bị các điều ki
ện

để thực hiện Luật, hoạt động quản lý Nhà nước, tổ chức thực hiện Luật, thanh tra, kiểm
tra và x
ử lý vi phạm
pháp lu
ật về bình đẳng giới.
- Chính ph
ủ ban hành 3 Nghị định hướng dẫn thi hành Luật: Nghị định
70/2008/NĐ-CP ngày 4/6/2008 Quy đ
ịnh chi tiết t
hi hành m
ột số điều của Luật Bình
đ
ẳng giới; Nghị định 48/2009/NĐ
-CP ngày 19/5/2009 v
ề Các biện pháp bảo đảm bình
đ
ẳng giới; Nghị định 55/2009/NĐ
-CP ngày 10/6/2009 v
ề Quy định xử phạt vi phạm
hành chính v
ề bình đẳng giới.
S
ự ra đời của Luật B
ình đẳng giới
và các văn b
ản
quy ph
ạm pháp luật h
ướng dẫn,
thi hành đ

ã góp ph
ần hoàn thiện hệ thống pháp luật về bình đẳng giới, là công cụ pháp
lý h
ữu hiệu
thúc đ
ẩy mạnh mẽ tiến tr
ình phấn đấu thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam.
- Lu
ật Ph
òng, chống bạo lực gia đình
năm 2007 và các văn b
ản h
ướng dẫn thi
hành ra đ
ời ng
ày càng thể hiện quyết tâm của Chính phủ Việt Nam trong việc đảm bảo
quy
ền b
ình đẳng của phụ nữ và nam giới trong gia đình.
- Th
ực hiện N
gh
ị quyết Đại hội X của Đảng, Bộ Chính trị BCH TW Đảng đ
ã ban
hành Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27-4-2007 về Công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh
công nghi
ệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu:
Ph
ấn đấu đến năm 2020, phụ nữ
đư

ợc nâng cao trình độ về mọi mặt, có trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ đáp
ứng y
êu cầu công
nghi
ệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; có việc làm,
đư
ợc cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần; tham gia ngày càng nhiều
hơn công vi
ệc xã hội, bình đẳng trên mọi lĩnh vực; đóng góp ngày càng lớn hơn cho xã
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
23
hội và gia đình. Phấn đấu để nước ta là một trong các quốc gia có thành tựu bình đẳng
gi
ới tiến bộ nhất của khu vực
. Nh
ằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hiệu quả quản
lý c
ủa các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và địa phương đối với công tác
ph
ụ nữ, thực hiện
bình
đẳng giới nhằm đạt được các mục tiêu về công tác phụ nữ như
Ngh
ị quyết số 11 của Bộ Chính trị đã đề cập, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 1/12/2009 v
ề Chương trình hành động giai đoạn đến năm 2020 thực
hi
ện Nghị quyết số 11

-NQ/TW c
ủa
B
ộ Chính trị.
- Nghị định số 19/2003/NĐ-CP ngày 07/3/2003 của Chính phủ quy định trách
nhi
ệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các
c
ấp trong việc phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp Hội phụ nữ tham gia vào
các ho
ạt động quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật. Hiện nay Hội LHPN VN
đang ph
ối hợp với Bộ Nội vụ đánh giá 5 năm thực hiện Nghị định số 19/2003/NĐ
-CP
ngày 07/3/2003 c
ủa Chính phủ và soạn thảo Nghị định thay thế Nghị định này.
- Thông tư s
ố 191/
2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 hư
ớng dẫn quản lý
và s
ử dụng kinh phí hoạt động b
ình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ
n
ữ.
Vi
ệc ban h
ành Thông tư đã đáp ứng kịp thời yêu cầu của Luật Bình đẳng giới trong
vi
ệc bảo đảm nguồn lực t

ài chính ch
o ho
ạt động b
ình đẳng giới.
- Quy
ết đị
nh s
ố 1855/QĐ
-TTg ngày 11/11/2009 về việc thành lập, kiện toàn Ban
Vì sự tiến bộ của phụ nữ ở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện.
- Ti
ếp tục triển khai thực hiện Chiến l
ược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ
Vi
ệt
Nam đ
ến năm 2010, ng
ày
08/9/2006, U
ỷ ban quốc gia v
ì sự tiến bộ của Phụ nữ Việt
Nam đã thông qua Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của Phụ nữ Việt Nam giai đoạn
2006 - 2010 - giai đo
ạn II của Chiến lược quốc gia 10 năm
VSTBPN Vi
ệt Nam với
m
ục tiêu tổng
quát: “C
ải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của phụ

n
ữ. Tạo mọi điều kiện để thực hiện có hiệu quả các quyền c
ơ b
ản và phát huy vai
trò c
ủa phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội”
.
K
ế hoạch này là bộ
ph
ận cấu thành của Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã h
ội của đất
nước. Tới nay hầu hết các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
24
Quy chế hoạt động của Ban VSTBPN nhằm thống nhất lề lối làm việc và phân công
trách nhi
ệm của các thành
viên, đ
ặc biệt 29,3% tỉnh, thành phố và 15,3% Bộ,
ngành đ
ã
ban hành Ch
ỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng trong thực hiện Chiến

ợc và kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ đến 2010.
- Vi

ệt Nam đã nỗ lực tiến hành
l
ồng ghép yếu tố
gi
ới trong các
văn b
ản
quy
ph
ạm pháp luật
: B
ộ Luật dân sự, Bộ Luật Lao động, Bộ Luật Hình sự, Luật Hôn nhân
và Gia đ
ình, Luật Cán bộ, công chức, Luật Đất đai, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Người
cao tuổi, Luật người khuyết tật, Luật Viên chức, Luật thi hành án hình sự, Luật Trợ giúp
pháp lý ...
- Chính ph
ủ cũng tích cực triển khai thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia
đ
ến năm 2010 góp phần “tạo cơ hội cho phụ nữ và nam giới trong phát triển kinh tế
- xã
h
ội và phát triển nguồn nhân lực”, cụ thể như:
- Chương tr
ình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006
- 2010 (Quy
ết định
s
ố 20/2007/QĐ
-TTg ngày 05/02/2007 c

ủa Thủ tướng Chính phủ
) v
ới các mục tiêu
c

th
ể đến năm 2010 phấn đấu giảm tỷ lệ hộ ngh
èo, tăng thu nhập của nhóm hộ nghèo và
gi
ảm số l
ượng xã
đ
ặc biệt khó khăn v
ùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Chương tr
ình
đ
ã t
ập trung vào các đối tượng là người nghèo, hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn, xã
nghèo; ưu tiên đ
ối t
ượng hộ nghèo mà chủ hộ là phụ nữ.
- Chương tr
ình m
ục tiêu quốc gia
v
ề việc l
àm đến nă
m 2010 (Quy
ết định số

101/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 c
ủa Thủ t
ướng Chính phủ) đã có những giải pháp
quan tâm đ
ến phụ nữ, đặc biệt l
à nữ lao động ở khu vực nông thôn.
- Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn
2006 - 2010 (Quy
ết định số 170/2007/QĐ
-TTg ngày 08/11/2007 c
ủa Thủ tướng Chính
ph
ủ) với 6 dự án chủ yếu của chương trình tác động trực tiếp và gián tiếp đến cả vợ và
ch
ồng nhằm thực hiện mục tiêu mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chỉ có một hoặc
hai con; góp ph
ần n
âng cao ch
ất lượng dân số Việt Nam về thể chất, trí tuệ và tinh thần,
đáp
ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hóa và sự phát triển bền vững của đất nước.
Báo cáo CEDAW l
ần 7+ 8 (02
-12-11)
25
- Chương trình Mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010 (Quyết định
s
ố 07/2008/QĐ
-TTg ngày 10/01/2008 c

ủa
Th
ủ tướng Chính phủ)
đ
ã có một trong những
tr
ọng tâm là h
ỗ trợ học bổng, học phẩm tối thiểu cho h
ọc sinh dân tộc ở các trường p
h

thông dân t
ộc bán trú, học sinh dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn
, h
ọc sinh cư trú
t
ại địa bàn kinh tế
- xã h
ội đặc biệt khó khăn; và tăng cường năng lực dạy nghề, hỗ trợ
d
ạy nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên cho đối tượng là lao động nông
thôn, thanh niên dân t
ộc thiểu số và người tàn tật. Trong quá trình t
ri
ển khai thực hiện
Chương trình, các đối tượng được hưởng quyền lợi như nhau, nhưng đối tượng nữ được
đ
ặc biệt quan tâm để giảm thiểu những trở ngại vì lý do giới tính gây ra.
Năm 2010 c
ũng là năm Việt Nam tiến hành đánh giá tổng kết việc thực hiện

Chiến l
ược, Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010. Đến
nay, nhi
ều mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra trong Chiến lược, Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ
c
ủa phụ nữ đã đạt, vượt kế hoạch đề ra.
Chi
ến lược
trên đ
ã được thay thế
b
ởi Chiến lược
qu
ốc gia về bìn
h đ
ẳng giới giai
đo
ạn 2011
-2020 đ
ã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 24/12/2010.
3.2. Phát tri
ển các tổ chức v
à hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ
Trong th
ời gian qua,
Vi
ệt Nam
đ
ã ban hành

nhi
ều văn bản
pháp lu
ật
phát tri
ển
các t
ổ chức
và ho
ạt động v
ì sự tiến bộ của phụ nữ, trên cơ sở đó các
cơ quan, t
ổ chức
t
ừng củng cố v
à bước
hoàn thi
ện, góp phần thực hiện có hiệu quả công tác v
ì sự tiến bộ
c
ủa phụ nữ v
à bình đẳng giới ở Việt Nam
.
B
ộ Lao động
- Thương binh và X
ã hội
Thực hiện Luật bình đẳng giới, Việt Nam đã có cơ quan độc lập, giúp Chính phủ
qu
ản lý nhà nước về bình đẳng giới

, đó là B
ộ Lao động
- Thương binh và X
ã hội được
giao nhi
ệm vụ là cơ quan chủ trì giúp Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước
v
ề bình đẳng giới trên ph
ạm vi to
àn quốc; Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với Bộ
LĐTBXH th
ực hiện chức năng quản lý nhà nước về bình đẳng giới trong phạm vi Bộ

×