trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 3A-2009
57
thành phần loài cây làm cảnh ở thành phố Vinh, Nghệ An
nguyễn Văn Luyện
(a)
, Vũ Thị Gần
(b)
, Đỗ Ngọc Đài
(c)
Tóm tắt. Kết quả điều tra bớc đầu, cây cảnh thành phố Vinh đã xác định đợc
178 loài/dới loài, 135 chi, 62 họ của 2 ngành thực vật bậc cao có mạch (ngành
Pinophyta và Magnoliophyta), trong đó số ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là đa
dạng nhất với 170 loài chiếm tới 95,32%. Các họ đa dạng có nhiều loài nhất là:
Orchidaceae, Cactaceae, Araceae, Asteraceae, Euphorbiaceae, Moraceae,
Dracaenaceae, Apocynaceae, Amarylliaceae, Rubiaceae. Trong các dạng thân thì
thân thảo chiếm u thế (62 loài), thân gỗ (59 loài), thân bụi (42 loài), thấp nhất là
thân leo (15 loài).
I. Đặt vấn đề
Thành phố Vinh, Nghệ An là một trong những thành phố lớn nhất Bắc Miền
Trung, có diện tích 64,7km
2
. Phía Đông và phía Bắc giáp huyện Nghi Lộc, phía Tây
giáp huyện Hng Nguyên, phía Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), với ranh giới
là dòng sông Lam, có tọa độ địa lý 18
0
38
'
-18
0
43
'
vĩ độ Bắc, 105
0
38
'
-105
0
46
'
kinh độ
Đông.
Để xây dựng thành phố Vinh trở thành một thành phố hiện đại văn minh,
xanh, sạch, đẹp, việc phát triển hệ cây xanh trong thành phố đang trở thành một nhu
cầu cấp thiết. Đây là một trong những yếu tố hàng đầu góp phần cải tạo môi sinh,
kiến tạo giá trị thẩm mĩ cho cảnh quan đô thị. Hệ cây xanh thành phố bao gồm cây
xanh bóng mát và cây cảnh trang trí. Trong những năm gần đây hệ cây xanh thành
phố Vinh nói chung và hệ cây cảnh nói riêng phát triển mạnh cả về chất lợng và số
lợng taxon. Tuy nhiên, cho đến nay cha có tài liệu nào công bố một cách đầy đủ về
số lợng taxon cây cảnh thành phố Vinh. Đề tài chúng tôi nhằm đáp ứng những vấn
đề đó.
II. Phơng pháp nghiên cứu
Thu mẫu và xử lí mẫu: Tiến hành thu mẫu theo phơng pháp của Nguyễn
Nghĩa Thìn 1997 [6]. Công việc này đợc tiến hành từ tháng 8 năm 2007 đến tháng
4 năm 2009. Mẫu vật đợc lu trữ tại, phòng Thực vật, khoa Sinh, Đại học Vinh.
Định loại: Sử dụng phơng pháp hình thái so sánh theo tài liệu của Phạm
Hoàng Hộ[4],[5].
Chỉnh lý tên khoa học dựa vào tài liệu: Danh lục các loài thực vật Việt Nam
của Nguyễn Tiên Bân 2001-2005 [2].
Sắp xếp các họ, chi, loài theo Brummitt 1992 [3].
III. Kết quả nghiên cứu
3.1. Đa dạng về thành phần loài thực vật (Bảng 1)
Nhận bài ngày 15/7/2009. Sửa chữa xong 24/11/2009.
n. V. Luyện, V. T. Gần, Đ. N.c Đài thành phần loài cây làm cảnh, Tr. 57-66
58
Bảng 1. Danh lục các loài cây làm cảnh ở thành phố Vinh
TT
Taxon TT Tên việt nam Tên khoa học
Pinophyta
1 Araucariaceae 1
Bách tán Araucaria columnaris (G. Forst.)
Hook.
2
Trắc bách diệp Thuja orientalis L.
2 Cupressaceae 3
Tùng mốc Cupressus ducluxiana Hickel
4
Tùng sà Junipenus chinensis (L.) Ant
3 Cycadaceae 5
Tuế lợc Cycas pectinata Buch Ham.
6
Vạn tuế Cycas revoluta Thunb.
4 Podocarpaceae 7
Thông la hán Podocarpus chinensis (Roxb.) Roxb.
ex Fosbes
8
Thông tre lá ngắn
Podocarpus pilgeri Foxw.
Magnoliophyt
a
Magnoliopsida
5 Acanthaceae 9
Hoa san hô Jacobinia carnea Nichols
10
Bán tự cạnh Hemigraphis alternata Burm. f.
11
Dây bông xanh Thunbergia grandiflora (Roxb. ex
Rottl) Roxb.
6 Amaranthaceae 12
Mào gà trắng Celosia argentea var. croistata
(L.) Kuntz
13
Mào gà đỏ Celosia cristata L.
14
Cúc bách nhật Gomphrena globosa L.
7 Annonaceae 15
Móng rồng Artabotrys hexapetalus (L.)
Bhand.
16
Huyền diệp Polyalthia longifolia var. pendula
Hort.
8 Apocynaceae 17
Sứ Adenium obesum Roem. et
Schult.
18
Huỳnh anh Allamanda cathartica L.
19
Thông thiên Cascabella thevetia (L.) Lippold.
20
Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don.
21
Trúc đào Nerium indicum Mill.
22
Đại Plumeria rubra L.
23
Mai chấn thuỷ Wrightia religiosa Hook.f.
9 Araliaceae 24
Đinh lăng Polyscias fruticosa Harms.
25
Đinh lăng lá quạt
Polyscias quilfoylei Bailey
26
Ngũ gia bì Schefflera octophylla Harms.
10
Asclepiadaceae 27
Thiên lý Telosma cordata (Burm.f.) Merr.
11
Asteraceae 28
Cúc cánh mối Aster indamellus Griers.
29
Cúc Vàng Chrysanthemum indicum L.
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 3A-2009
59
30
Cúc trắng
Chrysanthemum morifolium
Ramat.
31
Cúc chuồn chuồn Cosmos bipinnatus Cav.
32
Thợc dợc Dahlia pinnata Cav.
33
Cúc đồng tiền Gerbera jamesonii Bolus ex
Hook.f.
34
Hớng dơng Helianthus annuus L.
35
Cúc bất tử Helichrysum bracteatum (Vent.)
Andr.
36
Cúc vạn thọ lùn Tagetes patula L.
37
Cúc vạn thọ cao Tagetes erecta L.
12
Balsaminaceae 38
Cây bóng nớc Impatiens balsamina L.
13
Begoniaceae 39
Thu hải đờng Begonia semperflorens Link et
Otto.
14
Bignoniaceae 40
Đăng tiêu Campsis radicans (L.) Seem.
41
ánh hồng
Pachyptera hymenaea (DC.)
Gentry.
42
Chùm ớt Pyrostegia renusta (Kew.) Miers.
15
Cactaceae 43
Xơng rồng sừng Astrophytum capricornis L.
44
Xơng rồng mập Aylostera muscula Ritt. et Thiels.
45
Xơng rồng trụ
lùn
Buiningia brevicylindrica Buin.
46
Xơng rồng tía Buiningia purpurea Buin. et
Bred.
47
Xơng rồng khế Cereus peruvianus (L.) Mill.
48
Xơng rồng kim
hổ
Echinocactus grusonii Hildm.
49
Xơng rồng gai
Echinocactus hoaranthalonius
Link.
50
Xơng rồng dâu
tây
Echinocereus procumbens
Engelmann.
51
Quỳnh Epiphyllum oxypetalum (DC.) Haw.
52
Tờng liên Hylocereus undatus (Haw.) Britt.
& Rose.
53
Xơng rồng bà Opuntia monocantha Haw.
54
Càng cua Zygocatus truncatus (Haw.)
Schum.
16
Caesalpiniaceae 55
Ban trắng Bauhinia acuminata L.
56
Cây me Tamarindus indica L.
17
Carrifoliaceae 57
Kim ngân Lonicera japonica Thunb.
18
Cariophyllaceae 58
Cẩm chớng Dianthus caryophyllus L.
19
Combretaceae 59
Dây giun Quisqualis indica L.
20
Convolvulaceae 60
Bìm bìm tím Ipomoea pulchella Roth.
n. V. Luyện, V. T. Gần, Đ. N.c Đài thành phần loài cây làm cảnh, Tr. 57-66
60
21
Crassulaceae 61
Hoa đá Cotyledon glauca Baker.
62
Thuốc bỏng Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers.
63
Trờng sinh Kalanchoe tubiflora (Harwey)
Raym Hamet.
22
Ericaceae 64
Đỗ quyên đá Rhododendron saxicolum Sleum.
23
Euphorbiaceae 65
Ngũ sắc Codiaeum variegatum (L.) Blume
66
Xơng rồng 3
cạnh
Euphorbia antiquorum L.
67
Xơng rắn Euphorbia milii Desmoul.
68
Trạng nguyên Euphorbia pulcherrima Willd. ex
Klotzsch
69
Cành giao Euphorbia tirucalli L.
70
Đơn mặt trời Excoecaria cochinchinensis Lour.
71
Dầu lai lá đơn Jatropha intergerrima Jacq.
72
Dầu lai có củ Jatropha podagrica Hook.
73
Cây cẩm thạch Pedilanthus tihymaloides (L.)
Poit.
24
Hydrangeaceae 74
Tú cầu Hydrangea macrophylla (Thunb.)
Seringe
25
Lamiaceae 75
Tía tô cảnh Plectranthus scutellaroides (L.)
R. Br. in DC.
26
Lecythidaceae 76
Vừng Barringtonia angusta Kusj.
77
Mng Careya sphaerica Roxb.
27
Lythraceae 78
Tờng vi Lagerstroemia indica L.
28
Magnoliaceae 79
Ngọc lan hoa
trắng
Michelia alba DC.
80
Ngọc lan hoa
vàng
Michelia champaca L.
29
Malvaceae 81
Dâm bụt kép Hibiscus syriacus L.
82
Phù dung Hibiscus mutabilis L.
83
Dâm bụt cánh xẻ Hibiscus schizopetalus (Mast)
Hook. f.
84
Hoa ớt Malvaviscus arboreus Cav.
30
Meliaceae 85
Ngâu Aglaia duperreana Pierre
31
Moraceae 86
Si Ficus benjamina L.
87
Đa búp đỏ Ficus elastica Roxb. et Horn.
88
Sung rộng Ficus amplissima Smith
89
Gừa Ficus microcarpa L. f.
90
Đa lông Ficus drupacea Thunb.
91
Sung Ficus racemosa L.
92
Đề Ficus religiosa L.
93
Sộp Ficus superba (Miq.) Miq.
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 3A-2009
61
94
Duối Streblus asper Lour.
32
Myrtaceae 95
ổi tàu
Psidium cyjavillus Burm.f.
33
Nelumbonaceae 96
Hoa sen
Nelumbo nucifera Gartn.
34
Nyctaginaceae 97
Hoa giấy
Bougainvillea brasilienssis
Rausch.
98
Hoa phấn Mirabilis jalapa L.
35
Nymphaeaceae 99
Súng đỏ Nymphaea rubra Roxb. ex Salisb.
36
Ochnaceae 100
Mai tứ quý Ochna attropurpurea DC.
101
Mai vàng Ochna integerrima (Lour.) Merr.
37
Oleaceae 102
Nhài Jasminum sambac (L.) Ait.
103
Nhài tàu Nyctanthes arbortristis L.
38
Oxalidaceae 104
Khế Averrhoa carambola L.
39
Polygonaceae 105
Tigôn Antigonon leptopus Hook. et Arn.
40
Portulacaceae 106
Mời giờ Portulaca grandifora Hook.
41
Punicaceae 107
Cây lựu Punica granatum L.
42
Rosaceae 108
Hoa đào Prunus persica (L.)Batsch.
109
Hoa hồng Rosa chinensis Jacq.
110
Tầm xuân Rosa multiflora Thunb.
43
Rubiaceae 111
Dành dành Gardenia augusta (L.) Merr.
112
Trang vàng Ixora stricta Roxb.
113
Trang đỏ Ixora coccinea L.
114
Trang trắng Ixora finlaysoniana Wall. ex G.
Don
115
Trâm Serrissa foetida (L.f.) Comm. ex
Juss.
44
Rutaceae 116
Quất Fortunella japonica (Thunb.)
Swingle
117
Cần thăng Feronielia lucida Teysm. & Binn.
ex Swingle
118
Nguyệt quế Murraya paniculata (L.) Jack.
119
Kim quất Triphasia trifolia (Burm.f) P.
Wils.
45
Solanaceae 120
Dạ hơng Cestrum nocturnum Merr.
46
Tropaeolaceae 121
Sen cạn Tropaeolum majus L.
47
Theaceae 122
Trà mi Camellia japonica L.
123
Hải đờng Camellia amplexicaulis (Pitard)
Colhen-Stuart
48
Verbenaceae 124
Ngọc nữ Clerodendron thomsonae Balf.
125
Bông ôi Lantana camara L.
Liliopsida
49
Agaveaceae 126
Thùa Mỹ Agave americana L.
127
Huyết dụ Cordyline fruticosa (L.) Goepp.
n. V. Luyện, V. T. Gần, Đ. N.c Đài thành phần loài cây làm cảnh, Tr. 57-66
62
50
Aloaceae 128
Cây nha đam Aloe vera var. chinensis (Haw.)
Berg.
51
Amarylliaceae 129
Náng hoa đỏ Crinum amabile Donn
130
Đại tớng quân Crinum asiaticum L.
131
Ngọc trâm Eucharis grandifolia Planch. &
Link.
132
Lan Huệ Hippeastrum puniceum (Lam.)
Kuntze
133
Thuỷ tiên Narcissus tazetta L.
134
Phong huệ Zephyranthes rosea (Spreng.)
Lindl.
52
Araceae 135
Môn đốm Caladium pinnata var. bicolor
(Ait.) Vent
136
Vạn niên thanh Epipremnum aureum (Linden ex
André) Nichols
53
Arecaceae 137
Cau bụi Archontophoenix alexandrae H.
A. Wendl. et Drude
138
Cau Areca catechu L.
139
Đùng đình Cariota mitis Lour.
140
Cau vàng Chrysalidocarpus lutescens H.
Wendl.
141
Dừa Cocos nucifera L.
142
Cau sâm banh Hyophorbe lagenicanlis L.
143
Cau chuột Nam
Bộ
Pinanga sylvestris (Lour.) Becc.
144
Mật cật Rhapis excelsa (Thunb.) Henry ex
Rehd.
145
Cau bụng Roystonia giera (H. B. K.) Cook
146
Cau trắng Veitchia merrillii (Becc.) H.
Moore
54
Cannaceae 147
Chuối hoa Canna indica L.
55
Commelinaceae 148
Lẻ bạn Tradescantia spathacea Sw.
149
Thài lài tím Tradescantia pallida (Rose) Hunt
150
Thài lài tía Tradescantia zebrina Hort. ex Loud.
56
Dracaenaceae 151
Phật dụ Dracaena deremensis Engl.
152
Thiết mộc lan Dracaena fragrans (L.) Ker
Gawl.
153
Phật tài Dracaena sandoriana Sand.
154
Phất dụ trúc Dracaena surculosa Lindl. var.
pustulata Hort.
155
Ngà voi Sansevieria cylindrica Bojor
156
Lỡi mèo Sansevieria trifasciata var.
hahnii Hort.
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 3A-2009
63
157
Lỡi cọp vàng Sansevieria trifasciata var.
laurentii N. E. Br.
158
Hổ vĩ Sansevieria trifasciata Prain.
var. trifasciata Hort.
57
Heliconiaceae 159
Chuối pháo Heliconia bihai (L.) L.
58
Iridaceae 160
Rẻ quạt Belamcanda chinensis (L.) DC.
161
Lay ơn Gladiolus communis L.
59
Liliaceae 162
Hoa loa kèn Lilium longiflorum Thunb.
60
Orchidaceae 163
Thanh đạm tròn Coelogy ovalis Lindl.
164
Lan kiếm hồng Cymbidium irioides G. Don
165
Lan hoàng thảo Dendrobium cathartii Auct
166
Kim điệp Dendrobium chrysotoxum Lindl.
167
Nhất điểm hồng Dendrobium draconis Reichb.f.
168
Thuỷ tiên trắng Dendrobium farmeri Paxt.
169
Hoàng thảo hồng
Dendrobium hercoglossum
Reichb.f.
170
Hài đốm Paphiopedilum concolor (Lindl.)
Pfitz.
171
Hài vàng Paphiopedilum villosum (Lindl.)
Stein
172
Lan hạc đính Phaius talkervillea (Banks ex L
Her.) Blume
173
Hồ điệp Phalaenopsis manii Reichb.f.
174
Ngọc điểm Rhynchstylis gigantea (Lindl.f.)
Ridl.
175
Tùng lan Vanda concolor Blume
61
Pandanaceae 176
Dứa dại cảnh Pandanus tectorius Parkins.
62
Poaceae 177
Trúc đùi gà Bambusa ventricosa Mc Clure
178
Tre vàng sọc Bambusa vulgaris Schad.
Qua điều tra về thành phần loài cây cảnh ở thành phố Vinh, chúng tôi đã xác
định đợc 178 loài/dới loài, 135 chi, 62 họ của 2 ngành thực vật bậc cao có mạch
đợc thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2. Thống kê số lợng taxon trong các ngành thực vật bậc cao ở thành phố Vinh
Họ Chi Loài/dới loài Ngành
Số họ Tỷ lệ (%) Số chi Tỷ lệ (%) Số loài
Tỷ lệ (%)
Pinophyta 4 6,45 6 4,44 8 4,49
Magnoliophyta
58 93,55 129 95,56 170 95,51
Tổng 62 100 135 100 178 100
Qua bảng 2, cho thấy phần lớn các taxon tập trung trong ngành
Magnoliophyta với 58 họ chiếm 93,55%, 129 chi chiếm 95,56% và 170 loài/dới loài
chiếm 95,51%. Trong đó, ngành Pinophyta với 4 họ chiếm 6,45%, 6 chi chiếm 4,44%,
n. V. Luyện, V. T. Gần, Đ. N.c Đài thành phần loài cây làm cảnh, Tr. 57-66
64
8 loài chiếm 4,49%. Nh vậy, ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là ngành đa dạng
nhất, điều này hoàn toàn phù hợp với các công trình nghiên cứu của Nguyễn Nghĩa
Thìn, Trần Hợp, Võ Văn Chi
Phân tích sâu hơn về ngành Mộc lan chúng tôi thu đợc kết quả nh sau
(xem bảng 3): lớp Mộc lan (Magnoliopsida) chiếm u thế với 117 loài chiếm 68,82%;
90 chi chiếm 69,77% và 44 họ chiếm 75,86%. Lớp Hành (Liliopsida) chiếm tỷ trọng
thấp hơn hẳn, 53 loài chiếm 31,18%; 39 chi chiếm 30,23% và 14 họ chiếm 24,14%. Tỷ
lệ giữa lớp Magnoliopsida và lớp Liliopsida là 3,14; nghĩa là cứ 3,14 loài thuộc lớp
Mộc lan thì có một loài thuộc lớp Hành, tơng tự nh thế tỷ lệ ở các cấp họ và chi là
2,31 và 2,17. Từ đó, có thể khẳng định đợc tính u thế vợt trội của lớp
Magnoliopsida trong ngành Magnoliophyta, thậm chí trong toàn hệ thực vật làm
cảnh ở thành phố Vinh.
Bảng 3. Sự phân bố taxon trong các lớp trong ngành Mộc lan của thành phố Vinh
Họ Chi Loài/dới loài
Tên lớp
Số họ Tỷ lệ (%)
Số chi Tỷ lệ (%) Số loài Tỷ lệ (%)
Magnoliopsida 44 75,86 90 69,77 117 68,82
Liliopsida 14 24,14 39 30,23 53 31,18
Tổng 58 100 129 100 170 100
Tỉ trọng Ma./Li. 3,14 2,31 2,17
Các họ nhiều loài nhất: Qua quá trình nghiên cứu cây cảnh ở thành phố
Vinh, chúng tôi thống kê 10 họ nhiều loài nhất có từ 5-13 loài: Orchidaceae 13 loài,
Cactaceae 12 loài, Araceae 10 loài, Asteraceae 10 loài, Euphorbiaceae 9 loài,
Moraceae 9 loài, Dracaenaceae 8 loài, Apocynaceae 7 loài, Amarylliaceae 6 loài,
Rubiaceae 5 loài.
3.2. Sự đa dạng về thân
Qua kết quả cho thấy, các loài thực vật đợc sử dụng làm cảnh rất đa dạng
về thân có bốn dạng thân chính là: thân gỗ, thân bụi, thân leo, thân thảo. Trong
đó, cây thân gỗ với 59 loài chiếm 32,96%; cây thân bụi với 42 loài chiếm 23,46%,
cây thân leo với 15 loài chiếm 8,38%; cây thân thảo có 63 loài chiếm 35,20%. Nh
vậy, sự đa dạng về thân là điều kiện để các nhà làm vờn có thể lựa chọn loại cây
phù hợp với không gian trang trí và sở thích của ngời trồng.
3.3. Đánh giá về hình thái các loài cây cảnh ở thành phố Vinh
Qua phân tích các loài cây cảnh về kích thớc, đặc điểm phân cành, các dạng lá
và màu sắc hoa thì về kích thớc các loài cây cảnh có độ cao khác nhau, có loài dới
1m, có nhiều loài từ 1-3m; từ 3-5m, trên 5m Về màu sắc thì chia thành: màu sắc của
thân cành, của lá, và của hoa. Màu sắc của thân, cành có thể là: xanh, nâu, đen
Màu sắc lá có xanh nhạt, xanh sẫm, đỏ tía Màu sắc hoa rất phong phú nh đỏ,
vàng, tím hay hỗn hợp nhiều màu sắc. Tất cả những đặc điểm trên đã mang lại khả
năng to lớn trong việc tạo hình không gian và trang trí phong cảnh. Trong cùng một
điều kiện thụ cảm phong cảnh, cây xanh có những giá trị nghệ thuật khác nhau.
3.4. Những loài cây cảnh đợc trồng phổ biến nhất
Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã thống kê đợc các loài có tần số bắt
gặp nhiều và đợc nhiều ngời a chuộng.
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 3A-2009
65
Bảng 4. Những loài cây cảnh phổ biến ở thành phố Vinh
TT
Tên khoa học Tên Việt Nam
1
Adenium obenum (Forssk.) Roem.et Schult. Sứ
2
Aloe vera var. chinensis (Haw.) Berger. Cây nha đam
3
Araucaria columnaris (Forster) Hook. ex Engl. Bách tán
4
Archontophoenix alexandrae H. A. Wendl. et Drude Cau bụi
5
Bambusa ventricosa Mc. Clure. Trúc đùi gà
6
Bougainvillea spectabilis Willd. Hoa giấy
7
Cocos nucifera L. Dừa
8
Codiaeum variegatum (L.).Blume. Ngũ sắc
9
Cycas pectinata Griff. Thiên tuế
10
Cycas revoluta Thunb. Vạn tuế
11
Dracaena fragrans (L.) Ker Gawl. Thiết mộc lan
12
Dracaena sanderiana Sand. Phật tài
13
Dracaena surculosa var. pustulata Hort. Phật dụ trúc
14
Epipremnum aureum (Lindl. ex André) Nicholson Vạn niên thanh
15
Euphorbia pulcherrima Willd. ex Klotzsch Trạng nguyên
16
Ficus benjamina L. Si
17
Ficus indica L. Sanh
18
Ficus racemosa L. Sung
19
Hibiscus syriacus L. Dâm bụt cánh kép
20
Hyophorbe lagenicanlis L. Cau sâm banh
21
Ipomoea pulchella Roth. Bìm bìm tím
22
Ixora coccinea L. Trang đỏ
23
Michelia alba DC. Ngọc lan trắng
24
Pachyptera hymenaea (DC.) A. Gentry.
ánh hồng
25
Polyscias fruticosa Harms. Đinh lăng
26
Rosa chinensis Jacq. Hoa hồng
27
Roystonea regia (H. B. K.) Cook Cau bụng
28
Sansevieria trifasciata Prain. var. laurentii N. E. Br. Lỡi cọp vàng
29
Thuja orientalis L. Trắc lá bạc
30
Tradescantia pallida (Rose) Hunt Trai đỏ
Nhìn chung, những loài cây phổ biến liệt kê trong bảng trên đều phục vụ đời
sống của ngời dân thành phố về trang trí cảnh quan, thẩm mỹ. Đây là những cây
trồng làm cảnh có kiểu dáng đẹp đợc nhiều ngời a chuộng. Chúng đợc trang trí
ở nhiều cơ quan, công sở, trờng học, gia đình với số lợng ngày càng tăng lên.
IV. Kết luận
Qua điều tra ban đầu, cây cảnh ở thành phố Vinh đã xác định đợc 178
loài/dới loài, 135 chi, 62 họ; trong đó, ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là đa dạng
nhất chiếm 95,51% tổng số loài.
n. V. Luyện, V. T. Gần, Đ. N.c Đài thành phần loài cây làm cảnh, Tr. 57-66
66
Các họ nhiều loài nhất theo thứ tự loài là: Orchidaceae, Cactaceae, Araceae,
Asteraceae, Euphorbiaceae, Moraceae, Dracaenaceae, Apocynaceae, Amarylliaceae,
Rubiaceae.
Trong các dạng thân thì thân gỗ với 59 loài, thân bụi với 42 loài, cây thân leo
với 15 loài, cây thân thảo với 62 loài.
Có 30 loài cây đợc trồng nhiều trong các gia đình, cơ quan, công sở.
Tài liệu kham thảo
[1] Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt
nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1997.
[2] Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I-III, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội, 2001-2005.
[3] Brummitt R. K., Vascular Plant families and genera, Royal Botanic Gardens, Kew,
1992.
[4] Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, NXB Trẻ, TP HCM, 1999-2000.
[5] Trần Hợp, Cây xanh và cây cảnh Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh, NXB Nông
nghiêp, TP HCM, 1997.
[6] Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, NXB Nông nghiệp, Hà
Nội, 1997.
Summary
constituent plants for ornamental
in VINH CITY, NGHE AN PROVINCE
The results of initial surveys showed that plants for ornamental in Vinh city
were identified with 178 species, 135 genera, 62 families of 2 tracheophyte division
(Pinophyta and Magnoliophyta), in which Magnoliophyta is the most diverse
representing 95.32% of the total (170 species). The diverse families that have the
highest numbers of species are: Orchidaceae, Cactaceae, Araceae, Asteraceae,
Euphorbiaceae, Moraceae, Dracaeaceae, Apocynaceae, Amarylliaceae, and
Rubiaceae. Among the tree bodies, plants are prominant (62 species), wooden (59
species), bushes (42 species) and brace is the least prominant (15 species).
(a)
Khoa sinh, trờng Đại học Vinh
(b)
45 e, khoa Sinh, trờng Đại học Vinh
(c)
NCS Viện st & TN Sinh vật, Viện khoa học việt nam.