Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81 KB, 4 trang )

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Thì hiện tại hoàn thành:
- Trong tiếng Anh cổ, một vài hình thức hiện tại hoàn thành
được lập với be, không phải với have:
Ví dụ:
 Winter is come.
 The potatoes are all gone.
- Chúng ta thường đổi câu hiện tại hoàn thành đơn thành câu
hiện tại với nghĩa tương tự.
Ví dụ:
 I’ve broken my leg. (My leg is broken now)
 Have you read the Bible? (Do you know the Bible?)
 Some fool has let the cat in. (The cat is in)
 Mary has had a baby. (Mary now has a baby)
- Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn đạt ý đã
hoàn chỉnh hay thành tựu.
Ví dụ:
 At last! I’ve finished.
 Have you done all the housework.
- Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành khi không nói
đến hiện tại.
Ví dụ:
Hãy so sánh
 I’ve travelled in Africa a lot. (Tôi biết Châu Phi)
 Some people think that Shakespeare travelled a lot in
Germany. (Không nói: Some people think that
Shakespeare has travelled a lot in Germany)
 We’ve learnt enough to pass the exam. (Kì thi vẫn chưa
đến)
 We learnt enough to pass the exam. (Kì thi đã kết thúc)


- Chúng ta cũng không dùng thì hiện tại hoàn thành để kể
chuyện.
Ví dụ:
 Once upon a time there was a beautiful princess who
lived
- Thì hiện tại hoàn thành là thì thông dụng nhất được dùng
để đưa tin về sự kiện vừa xảy ra.
Ví dụ:
 And here are the main points of the news again. The
point has fallen against the dollar. The Prime Miniter
has said that the government’s economic policies are
working. The number of unemplyed has reached five
million. There has been a fire
2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về các
tình huống tồn tại một thời gian dài, nhất là khi có "always".
Ví dụ:
 Alice has always worked hard. (không nói: has always
been working)
- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động
từ được liệt kê ở thì hiện tại tiếp diễn (các động từ chỉ nhận
thức, tri giác)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đuợc sử dụng
trong những câu có cụm từ all + time:
Ví dụ:
 She’s very tired, she has been teaching all day.
- Chú ý: 4 động từ learn, work, study, live luôn chia thoải mái
2 thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Các phó từ hay đi kèm là: since (+ mốc thời gian), for (+
khoảng thời gian).

Ví dụ:
 I have been studying French for five years.

×