Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - CHƯƠNG 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.48 KB, 25 trang )

Chương 8
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Giới thiệu chương
Kết cấu chương
Tổng quan về ngân sách Nhà nước
Thu ngân sách Nhà nước
Chi ngân sách Nhà nước
Cân bằng ngân sách Nhà nước
5.1. Tổng quan - Quan ñiểm về ngân sách Nhà nước
 Các nhà kinh tế học cổ ñiển: NSNN là một văn kiện tài chính, mô
tả các khoản thu và chi của Chính phủ, ñược thiết lập hàng năm
 Các nhà kinh tế học hiện ñại: NSNN là bảng cân ñối, trong ñó,
liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai ñoạn nhất ñịnh
của Nhà nước
 Luật Ngân sách Nhà nước, 1996 của nước CHXHCN Việt Nam:
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán
ñã ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược
thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nước
5.1. Tổng quan - Quan ñiểm về ngân sách Nhà nước (tiếp)
 Phương diện pháp lý, NSNN ñược phổ biến thành luật với các
khoản thu, chi bằng tiền của Nhà nước
 Bản chất kinh tế, NSNN là quan hệ kinh tế trong quá trình phân
phối gắn liền trong việc xây dựng quỹ tiền tệ tập trung
 giữa Nhà nước và dân cư
 giữa Nhà nước với doanh nghiệp
 giữa Nhà nước của Chính phủ nước này với Chính phủ nước khác
 Tính chất xã hội, NSNN là công cụ kinh tế vĩ mô của Nhà nước
5.1. Tổng quan – Vai trò ngân sách Nhà nước
 Cơ sở tồn tại Nhà nước
 ðiều kiện ñể Nhà nước thực hiện chức năng và


nhiệm vụ
 Công cụ ñiều tiết kinh tế vĩ mô
 Công bằng trong kinh tế vùng, ngành
 Tạo ra sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế xã hội
 Tăng trưởng trên cơ sở bền vững
 Thực hiện chính sách xã hội
5.1. Tổng quan – Hoạt ñộng của ngân sách Nhà nước
 Bước 1: Lập dự toán
Căn cứ nhu cầu
cấp cơ sở
Căn cứ các chỉ tiêu
cân ñối Nhà nước
ñề ra
Dự toán thu chi
NSNN
Dự toán thu chi
NSNN
So sánh
Chênh lệch
Các biện
pháp xử lý
5.1. Tổng quan – Hoạt ñộng của ngân sách Nhà nước
 Bước 2: Phê duyệt
Quốc
hội
Nguyên thủ Quốc gia
Chính phủ
Bộ tài chính
Các bộ, cơ
quan Nhà

nước
Chính phủ
Bộ tài chính
Các bộ, cơ
quan Nhà
nước
Quá
trình
phê
chuẩn
Quá
trình
thông
báo
Quá
trình
lập
5.1. Tổng quan – Hoạt ñộng của ngân sách Nhà nước
 Bước 3: Triển khai thực hiện
 Từ cấp Trung ương, ñịa phương, cơ sở
 Kiểm tra, giám sát, ñiều chỉnh
 Bước 4: Quyết toán
 Từ cấp cơ sở, ñịa phương, Trung ương
5.1. Tổng quan – Tổ chức bộ máy ngân sách Nhà nước
Gắn liền với bộ máy chính quyền Nhà nước
Ban tài chínhXã
Chi cục Kho bạc
Nhà nước
Phòng tài chínhQuận, Huyện
Chi cục Kho bạc

Nhà nước
Sở tài chínhTỉnh, Thành phố
Kho bạc Nhà nướcBộ tài chínhTrung ương
5.1. Tổng quan – Nguyên tắc trong hoạt ñộng tài chính của
ngân sách Nhà nước
 Thống nhất
 Công bằng
 Công khai
 Hiệu quả
 Cân ñối
5.2. Thu ngân sách Nhà nước
1. Các nguồn thu của ngân sách Nhà nước
 Thuế
 Phí và Lệ phí
 Sở hữu tài sản của Nhà nước
 Các nguồn thu khác
2. Phân loại thu ngân sách Nhà nước
 Theo nguồn hình thành các khoản thu
 Theo tính chất thường xuyên của khoản thu
 Theo tính chất và hình thức ñộng viên
Thu từ thuế
“Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước dựa trên cơ sở ñộng viên bắt buộc một
phần thu nhập của các cá nhân và tổ chức xã hội”
Nội dung cơ bản của luật thuế
 Mục ñích của luật thuế
 ðối tượng chịu thuế và ñối tượng không thuộc diện chịu thuế
 Người nộp thuế và người chịu thuế
 Người nộp thuế là người có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế cho cơ quan thuế
 Người chịu thuế là người bị giảm thu nhập thực tế trước tác ñộng của thuế
 Căn cứ tính thuế: Số thuế phải nộp = Số lượng ñối tượng tính thuế x thuế suất

 Các ưu ñãi về thuế
 Không thuộc diện chịu thuế
 Thuế suất 0
 Thuế suất thấp
 Miễn, giảm thuế
Thu từ thuế (tiếp)
 Tác dụng của thuế
 Nguồn thu chủ yếu của NSNN
 Công cụ ñiều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước
 Hướng dẫn cho sản xuất và tiêu dùng
 Kiểm tra, kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế quốc dân
 Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư
 Tác hại của thuế
 Sự lãng phí các nguồn lực
 Gánh nặng thuế
Tình hình thu thuế ở Việt Nam
 Thực trạng
 Năng lực thuế thấp
 Thất thu lớn
 Còn nhiều bất cập và tiêu cực
 Nguyên nhân
 Ngành thuế - cơ quan quản lý thuế
 Chính sách thuế chưa hợp lý: quá phức tạp, chưa dễ hiểu và dễ áp dụng
 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ thuế thấp
 Hiện tượng “bảo kê” cho tư thương.
 Dân chúng - người nộp thuế
 Nhận thức của công chúng còn hạn chế.
 Nhà nước
 Chi tiêu của Ngân sách Nhà nước chưa cho thấy “thuế là quyền lợi”
 Sự phát triển của nền kinh tế ở mức thấp

 Pháp luật không nghiêm chặt.
Tình hình thu thuế ở Việt Nam (tiếp)
Giải pháp khắc phục
 Cải tiến và hoàn thiện chính sách thuế, hệ thống luật pháp nói
chung và Luật thuế nói riêng
 Kiên quyết chống thất thu
 Nâng cao trình ñộ nghiệp vụ và nhận thức của mỗi cán bộ thu
thuế
 Hệ thống hoá sổ sách chứng từ, hoạt ñộng kế toán và kiểm toán
 Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của ñối tượng chịu
thuế kết hợp với thực hiện quyền lợi của việc ñóng thuế
Thu từ phí và lệ phí
Phí: Là khoản thu của
NSNN nhằm bù ñắp
một phần chi phí của
các cơ quan sự nghiệp
công cộng.
Lệ phí: Là khoản thu
của NSNN nhằm bù
ñắp chi phí mà các cơ
quan thực hiện công tác
quản lý Nhà nước ñã bỏ
ra.
Thu từ sở hữu tài sản
 Doanh nghiệp Nhà nước
 Rừng, mỏ
 Vùng trời, vùng biển
 v.v…
Nguồn thu phụ thuộc:
 Khả năng khai thác

 Tính kinh tế
Các nguồn thu khác
 Thu từ viện trợ
 Thu từ ñóng góp của các tổ chức và cá nhân
 Thu từ hoạt ñộng sự nghiệp
 v.v…
Tổng kết thu của NSNN Việt Nam
Nhân tố ảnh hưởng ñến thu của ngân sách Nhà nước
 Hiệu quả của các hoạt ñộng ñầu tư trong nền kinh tế
 Quan hệ ñối ngoại của Nhà nước
 Mức ñộ các khoản chi tiêu của Nhà nước
 Hiệu lực và hiệu quả hoạt ñộng của bộ máy Nhà nước, ñặc biệt là
bộ máy quản lý tài chính Nhà nước
 Các sự kiện bất thường về thiên tai, chiến tranh, v.v
5.3. Chi của ngân sách Nhà nước
“Chi của Ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối, sử
dụng quĩ ngân sách Nhà nước theo những nguyên tắc nhất
ñịnh cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước”
 Căn cứ theo chương trình chi tiêu
 Căn cứ theo tính chất chi tiêu
5.3. Chi của ngân sách Nhà nước (tiếp)
Căn cứ theo chương trình chi tiêu
 Chi ñầu tư phát triển
 Chi sự nghiệp kinh tế
 Chi cho y tế
 Chi cho giáo dục ñào tạo và nghiên cứu khoa học
 Chi cho văn hóa, thể dục thể thao
 Chi về xã hội
 Chi quản lý Nhà nước, ðảng, ñoàn thể
 Chi cho an ninh, quốc phòng

 Chi khác như chi viện trợ, cho vay, trả nợ gốc và lãi
5.3. Chi của ngân sách Nhà nước (tiếp)
Căn cứ theo tính chất chi tiêu
 Chi tiêu công cộng thuần tuý: cả ñối với Nhà nước và
nền kinh tế ñều là chi tiêu công cộng một cách thuần
tuý.
 sân bay, bến cảng, cầu cống, hệ thống ñiện, hệ thống ga, v.v…
 Chi tiêu công cộng không thuần tuý: với Nhà nước là
chi tiêu công cộng, với người ñược nhận lại là khu vực
tư nhân cho nên không phải là chi tiêu công cộng
Tổng kết chi của NSNN Việt Nam
5.4. Cân bằng ngân sách Nhà nước
 T > C
 T = C
 T < C
Biện pháp khắc phục
 Tăng thu
 Giảm chi
 Phát hành trái phiếu
 Phát hành tiền
 Vay nợ nước ngoài

×