Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn đầu tư và xây DỰNG GTVT trường đại học giao thông vận tải 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.03 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trường đại học Giao thông vận tải 2014
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Mục lục :
PHẦN MỞ ĐẦU 4
I. Mục đích và yêu cầu : 4
II . Nội dung thực tập : 5
PHẦN B 14
I. Giới thiệu chung 14
II. Nội Dung Công Tác Thiết Kế Các Bước : 16
A. Bước báo cáo đầu tư: 16
B. Bước lập Dự án Đầu tư 17
D. Bước Thiết kế lập bản vẽ thi công, công nghệ thi công 24
PHẦN C 25
I. NỘI DUNG TÁC KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG VÀ THỰC HÀNH MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ: 25
II/ Sử Dụng Các Phần Mềm Chuyên Ngành: 26
III. Nội Dung Các Chuyên Đề (Các dự án cụ thể của công ty): 27
A.Các Căn Cứ Pháp Lý: 27
B.Sự Cần Thiết Phải Đầu Tư: 28
C.Mục Tiêu Xây Dựng Công Trình: 28
D.Địa Điểm Xây Dựng: 28
E.Các Quy Trình, Quy Phạm Áp Dụng: 29
F.Quy Mô Công Trình: 31
Mặt lát đường bộ nằm giữa hai ray có kết cấu bằng bê tông cốt thép, lát jếp các tấm đan BTCT từ mép ray
ngoài cùng trở ra mỗi bên tối thiểu 2.0m (Trường hợp khó khăn cho phép giảm xuống 1m); phần đường bộ
còn lại có kết cấu bằng bê tông xi măng 32
Độ cao của mặt lát đường ngang ở trong lòng đường sắt bằng độ cao mặt lăn của ray chính và được phép
cao hơn mặt lăn của ray chính không quá 10mm 32
Độ cao của mặt lát đường ngang phía ngoài đường sắt bằng độ cao mặt lăn của ray chính và được phép


thấp hơn mặt lăn ray chính không quá 7mm 32
Các tấm đan phải được liên kết chặt chẽ với nhau 32
Trồng mới 02 biển 242a+ chuông, 02 biển 122, 211+ 243a theo đúng quy định 34
Trồng cọc jêu sát mép đường để tránh GPMB 34
Sơn vạch dừng 1.12 theo quy định 34
Theo mặt cắt ngang đường bộ: Từ chân ta luy nền đắp, đỉnh ta luy nền đào hoặc từ mép ngoài rãnh dọc
tại các vị trí không đào không đắp ra 1m 34
Theo chiều dọc tuyến đường bộ: Trung bình 50m-100m/cọc, tại các vị trí thay đổi địa hình 34
G.Vốn Đầu Tư Và Nguồn Vốn: 39
H.Thời Hạn Xây Dựng: 39
I.Hiệu Quả Công Trình: 39
J.Phương Án Phòng Chống Cháy Nổ Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường : 39
1. Phương án phòng chống cháy nổ: 39
2. Đánh giá tác động môi trường: 40
K.Kết Luận, Kiến Nghị : 40
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
2
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Lời Mở Đầu
Nhằm củng cố kiến thức đã học trên lớp trong thời gian trước khi nhận
đồ án tốt nghiệp, cũng như giúp sinh viên nắm bắt được những kiến thức thực tế
trong công tác khảo sát và thiết kế thực tế ; đồng thời thu thập các tài liệu phục
vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp. Bộ môn Đường sắt khoa Công trình đã tổ chức
cho sinh viên lớp Cầu-Đường sắt K49 đi thực tập tốt nghiệp tại các công ty
trong ngành Đường sắt.
Từ mục đích trên, em cùng một số bạn được phân công về CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT thực tập trong 5 tuần ( kể cả thời
gian viết báo cáo), thời gian từ 22/11/2012 tới 15/12/2012 với yêu cầu đòi hỏi
sinh viên thực hiện đúng theo chương trình mà đề cương do bộ môn đã soạn

thảo.
Với sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong bộ môn Đường sắt và
các cán bộ kỹ thuật trong Phòng Tư vấn Thiết kế 2 , em và các bạn đã hoàn
thành khóa thực tập tốt nghiệp. Qua thời gian thực tập tuy ít ỏi nhưng đã giúp
chúng em hiểu thêm phần nào về công việc trong tương lai của một người kỹ sư
công trình giao thông , yêu cầu công việc cũng như nhiệm vụ của một người kỹ
sư thiết kế và khảo sát.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn thầy( cô ) giáo trong bộ môn Đường sắt đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để chúng em hoàn thành khóa
thực tập một cách có hiệu quả và bổ ích cho công việc sau này .
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về địa điểm
và cơ sở vật chất trong thời gian thực tập tại công ty. Xin cảm ơn các cán bộ kỹ
thuật Phòng tư vấn thiết kế I đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo các kinh nghiệm
trong công tác khảo sát và thiết kế các hạng mục trong công trình đường sắt, và
cung cấp các tài liệu bổ ích cho việc hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
3
H GTVT Bỏo cỏo Thc Tp Tt Nghip

PHN M U
o0o
MC CH V NI DUNG CA T THC TP
I. Mc ớch v yờu cu :
1. Mc ớch:
Mục đích, yêu cầu cơ bản của môn học là thực hiện chủ trơng học lý thuyết kết
hợp với thực hành, giúp sinh viên nắm đợc các yêu cầu thực tiễn, những công việc và
yêu cầu đối với ngời cán bộ kỹ thuật. Đồng thời qua đợt thực tập giúp sinh viên tìm

hiểu, thu thập tài liệu phục vụ cho quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
2. Yờu cu:
Trong thi gian thc tp ti cỏc c quan, sinh viờn phi thc hin tt cỏc yờu
cu v ni dung sau:
a) Tuõn th nghiờm tỳc cỏc ni quy, quy nh ca c quan c c n thc tõp,
quy ch thc tp ca nh trng ra, khụng c t ý thay i a im thc tp khi
cha cú s ng ý ca nh trng, giỏo viờn hng dn v c quan ang thc tp.
b) Nhng vn cn lnh hi v chuyờn mụn:
Bit vn dng cỏc kin thc ó hc cng c v nm bt c ni dung chớnh
sau:
* Ni dung cụng tỏc thit k cỏc bc :
- Bc bỏo cỏo u t;
- Bc lp D ỏn u t;
- Bc thit k k thut ;
- Bc thit k lp bn v thi cụng, cụng ngh thi cụng ;
* H s cn lp:
- Cỏc bn v cn thit, khỏi toỏn v d toỏn cụng trỡnh cho cỏc hng mc cụng
trỡnh nh: ng, ga, cỏc cụng trỡnh thoỏt nc, cỏc cụng trỡnh phũng h, cỏc cụng
trỡnh phc v khỏc trờn ng cỏc vn bn ti liu liờn quan n cỏc bc thit k
trờn.
- H s thit k cỏc cụng trỡnh c bit.
3. Nhng vn khỏc:
Lp: Cu_ng St K51
4
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Cuối đợt thực tập sinh viên phải nộp báo cáo thực tập và bảo vệ trước bộ môn
kết quả đợt thực tập, điểm bảo vệ thực tập được dùng để xét tư cách nhận đề tài tốt
nghiệp.
+ Báo cáo thực tập có xác nhận và nhận xét của cơ quan đến thực tập.

+ Trong thời gian thực tập:
- Tranh thủ học hỏi kinh nghiệm của các đồng chí cán bộ đi trước trong chuyên
môn để phục vụ cho bước làm luận án tốt nghiệp.
- Nếu có điều gì bất thường phải báo ngay cho bộ môn, giáo viên hướng dẫn
biết để giải quyết kịp thời.
II . Nội dung thực tập :
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã được gửi về Phòng tư vấn thiết kế
công trình giao thông 2 (TVTK CTGT 2) trưc thuộc Công ty CP tư vấn đầu tư & xây
dựng GTVT với thời gian thực tập từ ngày 11/11/2012 tới ngày 15/12/2012 với nội
dung yêu cầu cần nắm bắt:
- Tìm hiểu cơ cấu, chức năng, tổ chức hoạt động của cơ quan nơi tham gia thực
tập.
- Tìm hiểu vai trò của người cán bộ kỹ thuật, tham gia vào các hoạt động sản xuất
của cơ quan nơi tham gia thực tập để làm quen dần tác phong làm việc của một người
kỹ sư.
- Tìm hiểu nội dung thiết kế kỹ thuật các công trình đường, ga mà cơ quan nơi
tham gia thực tập đã và đang thực hiện .
- Thu thập tài liệu phục vụ làm đồ án tốt nghiệp.
- Ôn lại nội dung các đồ án thiết kế, đồ án thi công, các giáo trình về thiết kế, thi
công đường, xử lý nền đường đất yếu, …
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên trong Phòng TVTK
CTGT 2 trực thuộc Công ty, em đã hoàn thành đầy đủ các yêu cầu-nội dung của đợt
Thực tập Tốt Nghiệp, đã nắm bắt một cách tổng quát công việc của người làm công tác
Tư vấn thiết kế công trình giao thông và các vấn đề cần thiết để lập một bộ hồ sơ thiết
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
5
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

kế.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty CP tư vấn đầu tư & xây dựng

Đường Sắt, Kỹ sư .Ngô Anh Trưởng – Trưởng phòng Địa hình đã nhiệt tình hướng dẫn
và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan.
PHẦN A
o0o
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I. Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty .
1.Tên và Địa Chỉ.
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT .
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
6
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Tiếng anh : TRANSPORT INVESTMENT & CONSTRUCTION CONSULTANT
JOINT STOCK COMPANY (TRICC – JSC)
- Trụ sở giao dịch: 371 Kim Mã - P. Ngọc Khánh - Q. Ba Đình - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 37 714 276 - 04 38 318 340 - Fax: 04 38 461 892
Email: - Website: www.tricc-jsc.com.vn; www.tricc.vn
- Tổng giám đốc : KS . Đỗ Văn Hạt.
- Cơ sở pháp lý : Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần số
2834/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 08 năm 2005 và số 4382/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 11
năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số: 0103010328 ngày 16 tháng 12 năm 2005,
bổ sung lần 1, lần 2, lần 3 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 05 tháng 10 năm 2010 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Vốn điều lệ của công ty : Vốn Điều lệ: 20.296.000.000 đồng
Cơ cấu vốn :
• Nhà nước : 49%
• Cổ đông là CBCNV Công ty : 29%
• Cổ đông ngoài : 22%
II. C ơ cấu tổ chức Công ty Tư Vấn Đầu Tư & Xây Dựng GTVT

Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
7
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


1.Nguồn Nhân Lực
Hiện Công ty có 365 cán bộ công nhân viên đã được ký kết Hợp đồng lao động
theo Bộ luật Lao động, gồm:
- 249 cán bộ Khoa học Kỹ thuật được đào tạo trong và ngoài nước với đầy đủ các
chuyên ngành như: Cầu, Hầm, Đường (Đường sắt, Đường bộ), Ga, Kinh tế Vận tải,
Kiến trúc, Thông tin tín hiệu, Đầu máy toa xe, Trắc địa, Địa chất, Thuỷ văn công trình,
Quản trị Kinh doanh, Tài chính kế toán, Luật, Ngoại ngữ, v.v. Trong đó có:
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
8
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ 36 cán bộ là Thạc sỹ.
+ 213 cán bộ là Kỹ sư, Cử nhân.
- 116 công nhân và kỹ thuật viên lành nghề làm công tác khảo sát, khoan thăm dò
địa chất, thông tin tín hiệu, điện và thí nghiệm.
2.Ban Lãnh Đạo Công Ty.
- Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc : KS Đỗ Văn Hạt.
- Uỷ viên hội đồng quản trị - Phó Tổng giám đốc : KS Nguyễn Tiến Công.
- Uỷ viên hội đồng quản : KS Phạm Minh Huấn.
- Uỷ viên hội đồng quản trị : CN Nguyễn Thị Bạch Diệp.
- Uỷ viên hội đồng quản trị : CN Đào Thị Hạnh.
3. Tổ Chức Sản Xuất.
3.1. Khối Tư vấn các nghiệp vụ gồm:
- 01 Xí nghiệp Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Cầu - Hầm;
- 01 Xí nghiệp Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Công Trình Giao thông;

- 01 Xí nghiệp Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Cơ khí - Công trình;
- 01 Xí nghiệp Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thông tin - Tín hiệu;
- 01 Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh;
- 01 Xí nghiệp Tư vấn Xây dựng và Đầu tư Bất động sản;
- 01 Trung tâm Khoa học Công nghệ và Môi trường ;
- 02 phòng sản xuất: Phòng Dự án, Phòng Hoàn thiện hồ sơ.
3.2. Khối khảo sát gồm:
- 01 Xí nghiệp khảo sát công trình;
- 01 Phòng Thí nghiệm đủ tiêu chuẩn đã được cấp chứng chỉ và dấu LAS.
3.3. Khối quản lý, văn phòng gồm:
- Phòng Quản lý kinh doanh;
- Phòng Tài chính kế toán;
- Phòng Tổ chức cán bộ - lao động;
- Phòng Hợp tác quốc tế;
- Văn phòng:
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
9
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Phòng Hành chính quản trị;
+ Phòng Máy thiết bị - Vật tư;
+ Đội bảo vệ, Lái xe, Nhà ăn, Tạp công.
Tổng cộng có 18 đầu mối sản xuất trực thuộc Công ty.
III. Chức Năng, Nhiệm Vụ Các Phòng Ban:
1. Hội Đồng Quản Trị:
- HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty gồm 5 thành viên : Chủ tịch
HĐQT kiêm Tổng giám đốc điều hành và là người đại diện pháp nhân Công ty ; các ủy
viên ; các thành viên HĐQT đều làm công tác kiêm nghiệm.
- Các thành viên HĐQT do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi nhiễm;
- Thể thức bầu thành viên HĐQT là bầu trực tiếp bằng bỏ phiếu tín nhiệm;

- HĐQT có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định toàn bộ các vấn đề
liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, phù hợp với các quy định của pháp
luật, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng quyết định.
- Chịu trách nhiệm triệu tập và báo cáo công tác với Đại hội đồng cổ
đông(ĐHĐCĐ). Quyết định chiến lược phát triển công ty, mở rộng ngành nghề ,liên
doanh liên kết.
- Trình ĐHĐCĐ tình hình hoạt động SX-KD, dự kiến phương án sử dụng lợi
nhuận, chia lợi tức cổ phần. Báo cáo kết quả năm tài chính, phương hướng nhiệm vụ
phát triển kế hoạch phát triển SX-KD của Công ty.
- Xem sét phương án do Giám đốc điều hành đề nghị trình ĐHĐCĐ về phương
án SX-KD, phương án đầu tư huy động vốn để tăng vốn điều lệ, phương thức phát
hành cổ phần .
-Quyết định cơ cấu tổ trức bộ máy, quy chế cán bộ, quy chế khoán sản phẩm và
quản lý chất lượng, quy chế trả lương và tiền thưởng, các quy quản lý nội bộ.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm, và kiểm soát hoạt động của Giám đốc điều hành, Phó
giám đốc, kế toán trưởng; quyết định mức lương phụ trách cho trức danh này.
- Triệu tập ĐHĐCĐ, trình ĐHĐCĐ xem sét, phê chuẩn những nội dung cần sửa
đổi bổ sung Điều lệ công ty.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
10
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Ban hành, giám sát thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật; mức thu chi tài
chính; nội quy quy chế công ty; phương án xử lý lỗ công ty.
- Định kỳ hàng quý công bố công khai tình hình tài chính , hiệu quả kinh doanh
và lợi tức cổ phiếu.
- Kiến nghị tổ chức lại hoặc giải thế Công ty.
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định lại luật doanh nghiệp.
2. Ban Kiểm Soát :
-Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và bãi nhiễm theo đa số phiếu của cổ phần

hiện diện bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát của công ty có 3 thành
viên. Ban kiểm soát bầu một thành viên làm trưởng ban.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính công ty.
Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty; kiểm tra nhữn vấn đề cụ thể
liên quan đến quản lý điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của ĐHĐCĐ, theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.
Hoạt động trên của Ban kiểm soát không được cản trở hoạt động bình thường
của HĐQT, không gây gián đoạn trong điều hành công việc hàng ngày của công ty.
- Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra quyết toán năm tài chính của công ty.
-Báo cáo trước ĐHĐCĐ về những sự kiện tài chính bất thường xẩy ra tại công
ty và những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT.
- Thường xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động của Ban, tham khảo
ý kiến của HĐQT trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên ĐHĐCĐ. Dự các
cuộc họp của HĐQT, phát biểu ý kiến nhưng không được tham gia biểu quyết.
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động SX – KD của công ty.
- Trung thực thi hành chức trách về giám sát của mình theo Pháp luật và theo
điều lệ Công ty.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
11
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Ban kiểm soát và thành viên không được tiết lộ bí mật của Công ty. Ban kiểm
soát chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ về những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty
trong khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Tổng Giám Đốc :
- Tổng giám đốc điều hành Công ty đồng thời cũng là Chủ tịch HĐQT do
HĐQT cử và bãi nhiệm.
- Quản lý điều hành hàng ngày mọi hoạt động SX-KD của Công ty theo Pháp

luật, Điều lệ Công ty, Nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT và là Người đại diện pháp
nhân của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
- Lựa chọn và đề nghị HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm các Phó tổng giám đốc và
Kế toán trưởng.
4. Phó Tổng Giám Đốc :
- Thực hiện tổ chức điều hành sản xuất theo chuyên ngành được phân công đến
kết quả cuối cùng. Ký hồ sơ kỹ thuật; trực tiếp chỉ đạo giải quyết các vướng mắc về hồ
sơ, về mâu thuẫn và phát sinh trong thi công của hồ sơ KSTK.
- Lãnh đạo, trực tiếp chỉ đạo trực tuyến với các phòng ban và các đội theo sự
phân công của Tổng giám đốc.
- Được Tổng giám đốc ủy quyền điều hành Công ty khi Tổng giám đốc đi vắng
hoặc đi công tác; và chịu trách nhiệm pháp lý trước những quyết định của mình .
5. Phòng Tổ Chức- Hành Chính :
- Tham mưu đề suất các phương án về công tác tổ chức CBCNV, giải quyết
công tác tuyển dụng, hợp đồng lao động, chế độ cho người lao động và quản lý lưu
trữ hồ sơ.
- Quản lý điều hành công tác hành chính, quản trị, văn thư, trù bị các cuộc họp
của Công ty.
- Giao dịch tiếp khách và làm việc với các công ty khác.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
12
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Trực tiếp quản lý điều hành xe, máy do phòng quản lý, dịch vụ, in hồ sơ công
trình , bảo vệ tài sản Công ty.
- Quản lý đơn giá, định mức tiền lương toàn Công ty.
6. Phòng Kế Toán –Tài Chính :
- Quản lý hệ thống tài chính-kế toán- thống kê của công ty.
- Thanh quyết toán tài chính, hạch toán SX-KD, báo cáo tài chính công ty và

chịu trách nhiệm về số liệu trước Nhà nước và Pháp thuật.
- Trực tiếp giao dịch với các cơ quan quản lý theo chức năng và nhiệm vụ
được phân công.
7. Phòng Thiết Kế -Kỹ Thuật :
- Dự thảo kế hoạch, tổng hợp, báo cáo kết quả sản xuất của tháng , quý ,
năm của toàn công ty. Trợ lý, dự thảo, lập và theo dõi các hợp đồng kinh tế, kết quả
thực hiện các hợp đồng này.
- Tham mưu ban giám đốc về tiếp thị, quản lý điều hành kế hoạch đến các
đội sản xuất,kết quả thực hiện.
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm là hồ sơ bản gốc đã qua thẩm tra chất lượng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và bảo vệ quyền tác giả cho đến
khi công trình được nhiệm thu quyết toán đưa vào sử dụng theo quy định của Điều lệ
xây dựng cơ bản hiện hành.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về kiểm tra giám định kỹ thuật hồ sơ KSTK.
Nghiệm thu kinh tế - kỹ thuật các sản phẩm hoàn thành và hồ sơ phê duyệt của công ty
với chủ đầu tư.
- Tiếp nhận và hướng dẫn thực hiện các văn bản về định mức KTKT, quy
trình tiêu chuẩn kỹ thuật cho các đơn vị trong công ty. Thường trực hội đồng Khoa học
kỹ thuật của công ty.
8. Phòng Tư Vấn- Giám Sát :
- Tư vẫn giám sát kỹ thuật thi công các công trình theo như hợp đồng.
- Giám sát chất lượng công trình, kiểm tra và đề ra biện pháp thi công.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
13
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-Quản lý chất lượng, kỹ thuật, tiến độ khối lượng thi công các công trình xây
dựng.
9. Phòng Kế Hoạch:
- Trợ lý, dự thảo, lập và theo dõi các Hợp đồng Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hợp

đồng tư vấn giám sát kỹ thuật thi công, kết quả thực hiện các Hợp đồng đó và tham gia
thu hồi công nợ.
- Tham mưu giúp việc ban Giám đốc về công tác đánh giá Hồ sơ dự thầu xây
lắp, tổ chức thực hiện các Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu, Tư vấn giám sát kỹ
thuật thi công.
- Tiếp nhận và thực hiện các văn bản về định mức KTKT, quy trình, tiêu chuẩn
kỹ thuật, tham gia Hội đồng Khoa học .
- Giao dịch, trù bị, tư vấn cùng các đội bảo vệ đồ án tại các hội nghị về thẩm
định hồ sơ dự thầu. Cùng các đơn vị giải quyết các công tác về sử lý kỹ thuật Hồ sơ
mời thầu các công trình khi được Ban giám đốc phân công.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty mọi thông tin về quản lý kinh tế nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất.
- Thực hiện công tác đấu thầu và xin chỉ định thầu các công trình xây dựng.
- Giám sát chất lượng công trình, kiểm tra và đề ra biện pháp thi công.
PHẦN B
o0o
TÌM HIỂU VỀ CÔNG TÁC THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG
I. Giới thiệu chung
1/ Theo Nghị định 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ các công trình xây dựng
được phân thành các nhóm sau:
- Công trình đặc biệt có vốn > 10.000 tỷ VNĐ phải được Quốc Hội thông qua.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
14
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Các dự án nhóm A: Đối với các công trình Giao thông, Thuỷ lợi có tổng mức đầu tư
≥ 200 tỷ VNĐ phải được Chính Phủ hoặc Bộ kế hoạch Đầu tư thông qua.
- Các dự án nhóm B: Đối với các Công trình Giao thông, Thuỷ lợi có tổng mức đầu tư
từ 25 đến 200 tỷ VNĐ phải được cấp bộ thông qua.
- Các dự án nhóm C: Là các dự án không thuộc diện trên, có thể thông qua cấp tỉnh.

2/ Các giai đoạn đầu tư:
Tuỳ theo quy mô của Dự án và mức độ phức tạp của Công trình có thể có các giai đoạn
đầu tư như sau:
- Đối với các công trình lớn thì tiến hành theo các bước: Chuẩn bị đầu tư – Lập Dự án
đầu tư – Thiết kế kỹ thuật - Thiết kế bản vẽ thi công. Tuy nhiên với dự án đã được
Quốc hội , Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thì không phải lập dự án đầu tư.
- Đối với các Công trình vừa : là các dự án thành phần (hay gọi là tiểu dự án thuộc dự
án nhóm A) và đã được Chính Phủ thông qua báo cáo lập dự án đầu tư và cho phép
chia nhỏ dự án, tuy nhiên phải trình duyệt và quản lý dự án theo quy định của dự án
nhóm A thì tiến hành theo các bước: Lập Dự án đầu tư - Thiết kế kỹ thuật - Thiết kế
Bản vẽ Thi công.
- Với các công trình nhỏ: Có mức vốn dưới 1tỷ đồng chỉ lập Báo cáo đầu tư và Thiết
kế kỹ thuật - Thi công.
Thông thường một Dự án gồm có 3 giai đoạn đầu tư:
- Giai đoạn Lập dự án đầu tư: Là bước tiến hành nghiên cứu xác định tổng quát, sơ bộ
về chủ trương đầu tư các công trình Đường bộ, Đường sắt, Đường sông , quy mô của
Công trình, hướng phát triển, kết hợp Kinh tế - Quốc phòng, phương án hợp tác, đưa ra
một số phương án và thời gian xây dựng, dự kiến kinh phí của từng phương án để từ
đó có quyết định phê duyệt phương án tối ưu nhất.
- Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật: Dựa vào báo cáo LDAĐT đã được phê duyệt, phác thảo
những ý đồ thiết kế và đưa ra các giải pháp thiết kế đáp ứng được yêu cầu của Báo Cáo
LDAĐT, tiến hành TKKT lập các bản vẽ Thiết kế và lập Hồ Sơ Tổng Dự Toán phù
hợp với từng bước thiết kế.
- Thiết kế Bản vẽ Thi công: Giải quyết một cách cụ thể giải pháp thiết kế ở bước
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
15
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

TKKT, lập bản vẽ và bảng thống kê chi tiết, trình bày các giải pháp thi công một cách
cụ thể.

II. Nội Dung Công Tác Thiết Kế Các Bước :
A. Bước báo cáo đầu tư:
* Các căn cứ pháp lý:
- Quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư.
- Quyết định duyệt đề cương lập báo cáo CBĐT và đề cương được duyệt.
- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và cơ quan tư vấn lập dự án.
- Các văn bản có liên quan như chiến lược phát triển kinh tế, quy hoạch vùng
lãnh thổ có liên quan tới dự án.
* Những nội dung chủ yếu của báo cáo BCĐT
a) Sự cần thiết phải đầu tư:
- Tình hình kinh tế, xã hội, GTVT trên cơ sở các thông tin điều tra thu thập.
- Phân tích dự báo về lượng vận chuyển, tình hình phát triển giao thông trong
vùng dự án.
- Từ các phân tích trên đưa ra căn cứ kết luận cần thiết phải đầu tư.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong quá trình đầu tư xây dựng.
b) Dự kiến vị trí và quy mô công trình:
- Đối với dự án đường cần đưa ra các phương án tuyến, phân tích ưu nhược
điểm từng phương án.
- Cấp hạng kỹ thuật chủ yếu của đường về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, kết cấu
mặt đường, công trình
- Các bản vẽ kèm theo
- Xác định khối lượng xây dựng công trình, tổng mức đầu tư.
c) Hiệu quả dự án, hình thức đầu tư:
- Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án.
- Nguồn vốn, hình thức đầu tư.
- Thời gian dự kiến xây dựng công trình.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
16
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


- Tác động tới môi trường của dự án.
* Các kết luận và kiến nghị
- Đưa ra kiến nghị có tiếp tục nghiên cứu tiếp hay không?
- Hướng NCKT tiếp tục và các chú ý khi lập báo cáo DAĐT.
B. Bước lập Dự án Đầu tư .
* THUYẾT MINH
TÊN CÔNG TRÌNH:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
CHỦ ĐẦU TƯ:
CƠ QUAN TƯ VẤN THIẾT KẾ:
a) Giới thiệu chung, các căn cứ pháp lý:
- Tổng quan.
- Các căn cứ pháp lý lập báo cáo DAĐT: Các quyết định phê duyệt, các văn bản
liên quan
- Đối tượng phạm vi nghiên cứu.
- Các tài liệu sử dụng và xuất xứ các tài liệu đó.
b) Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi:
+ Tình hình kinh tế xã hội trong vùng (hiện tại và tương lai)
- Dân số trong vùng ;
- Tổng sản phẩm xã hội trong vùng ;
- Tình hình ngân sách của vùng hay khu vực tuyến đi qua ;
- Một số ngành kinh tế chủ yếu ;
- Kinh tế các vùng xung quanh có liên quan tới dự án ;
- Tình hình các nước liên quan (nếu dự án có liên quan tới nước ngoài) .
+ Chiến lược phát triển kinh tế của vùng:
* Định hướng phát triển kinh tế vùng:
- Chiến lược phát triển kinh tế vùng qua các giai đoạn ;
- Một số chỉ tiêu chủ yếu ;
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
17

ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Phát triển dân số ;
* Phương hướng phát triển kinh tế xã hội vùng có liên quan tới dự án ;
* Phương hướng phát triển một số ngành chủ yếu (công, nông, ngư nghiệp, dịch
vụ ) .
+ Các quy hoạch có liên quan tới dự án:
- Các quy hoạch đô thị, khu công nghiệp tập trung liên quan tới dự án ;
- Quy hoạch mạng lưới giao thông trong vùng ;
- Quy hoạch các vùng liên quan: Thuỷ lợi, năng lượng, nông nghiệp ;
- Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên .
+ Hiện trạng giao thông trong vùng:
- Tổng quan về mạng lưới giao thông ;
- Mạng lưới giao thông đường bộ (đường và lưu lượng xe trên đường) ;
- Đường sắt ;
- Đường thuỷ, các cảng có liên quan ;
- Hàng không ;
- Nếu là cải tạo nâng cấp đường cũ phải đánh giá các mặt của tuyến hiện có như
tiêu chuẩn kỹ thuật, nền và mặt đường, công trình trên đường cũng như lưu lượng giao
thông trên tuyến.
+ Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu về vận tải:
- Đánh giá về vận tải trong vùng ;
- Dự báo khu vực hấp dẫn của tuyến đường ;
- Dự báo về nhu cầu vận tải trong vùng .
+ Sự cần thiết đầu tư tuyến đường:
- Tổng hợp những vấn đề có liên quan đến việc đầu tư xây dựng tuyến đường ;
- Phân tích lập luận sự cần thiết đầu tư .
+ Đặc điểm các điều kiện tự nhiên:
- Mô tả chung ;
- Điều kiện địa hình ;

- Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn công trình ;
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
18
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Điều kiện khí tượng ;
- Điều kiện thuỷ văn .
+ Xác định quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Quy trình áp dụng ;
- Cấp hạng đường, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu ;
- Thiết kế mặt đường ;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu, cống .
+ Các giải pháp và kết quả thiết kế:
- Kết quả khảo sát tuyến, cầu cống trên tuyến ;
- Kết quả khảo sát thuỷ văn địa chất ;
- Thiết kế tuyến: Nêu các đặc điểm khống chế, hướng tuyến các phương án, chú
ý các chỗ khó khăn. Kết quả thiết kế: bình đồ, trắc dọc, nền đường (trắc ngang điển
hình), mặt đường thoát nước (cống, rãnh), công trình phòng hộ, công trình phục vụ
khai thác.
- Thiết kế cầu: Khẩu độ, bố trí chung, kết cấu nhịp, mố trụ
- Tổng hợp khối lượng xây dựng: nền, mặt, cầu, cống
- Khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng ;
- Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến ;
+ Tổng mức đầu tư và các giải pháp xây dựng:
- Khối lượng xây dựng ;
- Tổng mức đầu tư: các căn cứ lập, đơn giá, cấu thành, tổng mức đầu tư các
phương án.
- Kiến nghị phương án chọn ;
- Giải pháp xây dựng ;
+ Giải pháp nguồn vốn:

- Giải pháp phân kỳ xây dựng, phân tích kỹ phương án kiến nghị chọn ;
- Giải pháp nguồn vốn đầu tư ;
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính:
- Phương pháp phân tích kinh tế và các giải pháp cơ bản ;
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
19
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Phương pháp tính toán ;
- Kết quả tính toán (có kết quả các chi phí và lợi ích kèm theo) ;
- Kết luận kiến nghị .
+ Đánh giá tác động môi tường và các giải pháp xử lý:
* Đánh giá tác động môi trường theo tiêu chuẩn 22TCN 242-98 cần lưu ý đến:
- Đặc điểm địa hình, địa chất và tài nguyên đất ;
- Khí hậu ;
- Chất lượng không khí ;
- Tiếng ồn ;
- Thuỷ văn, tài nguyên nước ;
- Các hệ sinh thái trong vùng ;
- Tài nguyên khoáng sản ;
- Đặc điểm kinh tế xã hội ;
- Dự báo diễn biến môi trường khi không thực hiện dự án .
* Đánh giá tác động tới môi trường:
- Mô tả các hoạt động của dự án gây tác hại tới môi trường ;
- Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động của môi trường ;
- Đánh giá tác động của môi trường và đề xuất các biện pháp hạn chế .
* Các giải pháp và kiến nghị:
+ Kết luận và kiến nghị .
* Kết luận:
- Sự cần thiết đầu tư ;

- Điều kiện kinh tế xã hội thực hiện dự án ;
- Phương pháp kiến nghị ;
- Tổng mức đầu tư và giải pháp phân kỳ.
* Kiến nghị
* BẢN VẼ
a) Bình đồ hướng tuyến:
Vẽ trên bình đồ 1/ 50000, 1/ 25000 hay 1/ 10000 Bản đồ nên tô màu: Tuyến dự
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
20
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

án màu đỏ, tuyến hiện có màu vàng đậm, sông suối màu xanh, các điểm khống chế
màu vàng chanh, tuyến có đánh số Km theo thứ tự.
b) Trắc ngang điển hình:
Tỷ lệ 1/ 100, có đầy đủ các loại trắc ngang điển hình, đào, đắp, các công trình
thoát nước, ghi đầy đủ kích thước.
c) Bản vẽ kết cấu mặt đường trên trắc ngang:
Có đầy đủ kích thước chiều dày các kiến trúc tầng trên .
d) Bình đồ tuyến:
- Tuyến cải tạo nâng cấp tỷ lệ 1/ 2000 ;
- Tuyến mới tỷ lệ 1/ 10000 hay 1/ 5000 ;
e) Trắc dọc:
Tỷ lệ tương ứng với bình đồ, có đầy đủ vị trí các công trình thoát nước
f) Thống kê các công trình thoát nước và bản vẽ điển hình mỗi loại 1 bản .
g) Cầu : Lập hồ sơ riêng.
h) Bảng thống kê các công trình phòng hộ, có bản vẽ điển hình .
i) Bản vẽ các nút giao thông .
k) Bản thống kê và vẽ các công trình phục vụ khai thác .
* PHỤ LỤC
- Quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư.

- Đề cương lập dự án được duyệt.
- Các văn bản có liên quan.
- Bảng thống kê khối lượng từng Km.
- Các tính toán kèm theo.
C. Bước Thiết kế kĩ thuật
1) Các căn cứ thiết kế kỹ thuật
+ Các quy định pháp luật.
+ Hồ sơ và văn bản phê duyệt nghiên cứu khả thi.
+ Số liệu khảo sát:
- Giao thông (lượng vận chuyển).
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
21
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Khảo sát tuyến: Khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, khảo sát thuỷ văn dọc
tuyến, khảo sát giải phóng mặt bằng hay di chuyển đền bù.
- Khảo sát thuỷ văn công trình.
- Khảo sát địa chất công trình: Vật liệu xây dựng ( quan trọng nhất là đất).
Cơ sở để xem khảo sát đã đủ hay chưa là tiêu chuẩn thiết kế và đề cương khảo sát
được duyệt để từ đó có những khảo khảo sát bổ sung.
2) Nội Dung Của Thuyết Minh Bản Thiết Kế Kỹ Thuật
*Thuyết minh thiết kế tuyến:
Những nội dung quan trọng nhất của nghiên cứu khả thi:
- Vị trí, tầm quan trọng của con đường (cấp đường được lựa chọn).
- Điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế.
- Kết quả điều tra dự báo về kinh tế.
- Các trị số khống chế về hình học đường, nền đường, mặt đường, công trình
trên đường.
- Tổng mức đầu tư, thời hạn thi công, thời gian đưa đường vào sử dụng.
Tất cả những cái đó quyết định giải pháp thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và giá thành công

trình.
• Thiết kế bình đồ đường, thuyết minh các yếu tố tuyến được lựa chọn, đặc
biệt ở các vị trí khó khăn:
Thiết kế trắc dọc đường:
Trình bày độ dốc lựa chọn, bán kính đường cong đứng, cao độ đào đắp (vấn đề này
cần phải khống chế chặt chẽ xuất phát từ hai lý do là bảo vệ môi trường và giảm giá
thành xây dựng).
Thiết kế trắc ngang đường:
Thiết kế các bộ phận của trắc ngang và thuyết minh cho từng bộ phận của trắc
ngang.
*Thuyết minh thiết kế nền đường
a) Nền thiên nhiên:
- Sức chịu của nền thiên nhiên chung hoặc của từng đoạn .
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
22
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Thế nằm của các lớp, đất đá có khả năng sụt trượt.
- Cao độ của nước ngầm.
- Vùng ngập nước thường xuyên.
- Bề rộng của hồ nước, sông hay mặt thoáng của nước ngầm.
- Các khu vực đặc biệt bất lợi cho nền: Khu vực nền thiên nhiên quá yếu, khu
vực vị trí nước ngầm, khu vực qua vùng sụt trượt.
b) Thân nền đường:
* Nền thông thường: Là nền đắp trên nền thiên nhiên đủ sức chịu tải.
+ Nền đắp thấp, đào nông: Ta luy đường theo định hình phụ thuộc vào loại đất,
chiều cao đắp và mực nước ngầm.
+ Nền đắp cao đào sâu:
- Nền thông thường ta luy đường theo địa hình nhưng phải làm nhiều bậc nhiều
độ dốc.

- Kiểm toán độ ổn định của mái dốc.
+ Quy định đất đắp, cách thức đắp và độ chặt từng lớp, từng độ sâu của nền
đường. Đó là những yếu tố trọng yếu làm nên chất lượng của nền và giá thành xây
dựng đường.
+ Khối lượng của từng loại đất đắp, đất đào, cách thức xử lý đất thừa.
* Nền đường đặc biệt là nền trên nền thiên nhiên yếu (đất yếu, nền dễ bị sụt
trượt).
+ Kiểm toán ổn định.
+ Kiểm toán lún, lún theo thời gian.
+ Giải pháp tăng sức chịu tải cho nền thiên nhiên yếu.
+ Ta luy nền đường đắp.
+ Loại đất và yêu cầu đắp đất.
+ Tốc độ đắp đất.
+ Biện pháp quan trắc lún trong quá trình thi công để khống chế tốc độ đắp đất.
+ Yêu cầu kỹ thuật và vật liệu sử dụng để gia cố nền thiên nhiên yếu, để rút
ngắn thời gian thi công nền.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
23
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

c) Tính toán khối lượng nền đường:
Phải tính cho từng loại công việc có cùng yêu cầu kỹ thuật.
*Thuyết minh thiết kế công trình:
Công trình thoát nước, công trình phục vụ, công trình phòng hộ.
a) Năng lực phục vụ cần thiết của công trình:
- Lưu lượng của các công trình cầu, cống.
- Công trình phòng hộ như: Tường chắn, gia cố mái ta luy.
- Sửa chữa.
b) Giải pháp thiết kế:
- Giải pháp chung .

- Các bản tính .
- Các yêu cầu kỹ thuật .
c) Các chú ý khi xây dựng:
Phải nêu ra bởi có một số phần cần điều chỉnh trong quá trình thi công hoặc các
chú ý đặc biệt cần đảm bảo an toàn lao động.
Các bản vẽ :
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật được sử dụng trong quá trình thi công nên số lượng và
kích thước bản vẽ, tỷ lệ bản vẽ hoàn toàn có thể lưu động sao cho dễ sử dụng và thể
hiện được nội dung thiết kế, chính xác về mặt kích thước, chính xác về mặt khối
lượng.
D. Bước Thiết kế lập bản vẽ thi công, công nghệ thi công
Thiết kế kỹ thuật và thiết kế lập bản vẽ thi công về thực chất là có cùng một nội
dung, chỉ khác nhau ở chỗ :
- Thiết kế kỹ thuật:
Nội dung chủ yếu là cung cấp các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng công trình,
những vấn đề về tổ chức xây dựng có được nêu ra nhưng chỉ ở mức nêu chung và là
những biện pháp đã được sử dụng, những thiết bị đã có để chứng minh cho sự hợp lý
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
24
ĐH GTVT Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

của giải pháp thiết kế chứ không có ý nghĩa bắt buộc.
- Thiết kế lập bản vẽ thi công:
Cũng bao gồm nội dung của thiết kế kỹ thuật như ở trên nhưng phải đưa ra
được các giải pháp kỹ thuật thi công, các thiết bị máy móc sử dụng, công nghệ sẽ áp
dụng, phương thức, cách thức quản lý chất lượng, khối lượng chi tiết của công trình,
của từng hạng mục công trình, của từng loại vật liệu được sử dụng.
PHẦN C
o0o
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ CÁC CHUYÊN ĐỀ

I. NỘI DUNG TÁC KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG VÀ THỰC HÀNH
MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ:
1) An toàn lao động:
- Dụng cụ bảo hộ lao động .
- An toàn lao động cho người và máy móc .
2) Qui trình,qui phạm.
Lớp: Cầu_Đường Sắt – K51
25

×