ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẾ MÔN HỌC
Cơ sở thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
Giáo viên hướng dẫn: TH.S PHẠM THỊ THANH MAI
Họ và tên sinh viên: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
Lớp: K4-QTDNCNB
K4-QTDNCNB 1 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------- --------------------
Thái Nguyên ngày 26 tháng 05 năm 2010
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
Lớp: K4-QTDNCNB
Địa điểm thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
- Mức độ liên hệ giáo viên:……………………………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………………………..
- Tiến độ thực hiện:…………………………………………………………………...
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………...
- Thu thập và xử lý số liệu:…………………………………………………………...
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết:…………………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
…………………………………………………………………………………………
4. MỘT SỐ KIẾN THỨC KHÁC:
…………………………………………………………………………………………
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điểm:………..
Chất lượng báo cáo (Tốt-Khá-Trung bình):…………………………
K4-QTDNCNB 2 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
Thái nguyên, Ngày …. Tháng 6 Năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
Th.s Phạm Thị Thanh Mai
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc
----------------- ---------o0o---------
Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2010
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẾ
Xác nhận sinh viên Hoàng Xuân Trường, lớp K4 QTDNCN_B của
Trường Đại Học Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái nguyên đã thực tế môn
học tại Công Ty Cổ Phần Tập đoàn Tiến Bộ trong khoảng thời gian từ ngày
26/4/2010 đến ngày 4/6/2010
Nhận xét quá trình thực tế môn học:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
K4-QTDNCNB 3 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
STT NỘI DUNG TRANG
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
4 - 16
1 Phần mở đầu 4 - 5
2 Vài nét về Công ty 5 - 8
3 Sơ đồ tổ chức & cơ cấu tổ chức quản lý 8 - 16
PHẦN II:
HỆ THỐNG KẾ HOẠCH & CÁC CHÍNH SÁCH CỦA DN
1 Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh
nghiệp.
17 - 21
2 Các chính sách của doanh nghiệp 21 - 23
PHẦN III
NỘI DUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1 Thông tin về dự án 23 -24
2 Các chỉ tiêu kinh tế áp dụng để tính toán 24 - 29
3 Phân tích rủi ro của dự án 29 – 30
4 Phân tích kinh tế & xã hội 30
5 Quản lý dự án 30 - 33
PHẦN IV
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1 Hoạt động nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp 33 - 36
2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 36 -38
K4-QTDNCNB 4 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
doanh nghiệp
3 Hoạt động Marketing Mix của doanh nghiệp 38 - 45
PHẦN V
NỘI DUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1 Quản lý dự trữ 48 - 50
2 Công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất 50 - 51
3 Phương pháp dự báo của doanh nghiệp 52 - 53
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 53 - 55
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
PHẦN MỞ ĐẦU
Là sinh viên ai cũng biết lý thuyết phải luôn đi đôi với thực hành. Đúng
vậy, để có thể hiểu cặn kẽ một vấn đề nào đó thì không chỉ tìm hiểu nó trên sách
vở mà phải tìm hiểu trên thực tế nữa. Chuyên ngành quản trị cũng vậy, thực tế
là những điều còn mới mẻ đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường, nhất là
những sinh viên năm thứ 3 chúng em. Đợt thực tế này là dịp giúp chúng em bước
đầu làm quen, có điều kiện tiếp xúc với thực tế sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp cụ thể. Qua việc tìm hiểu về CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
TIẾN BỘ em hy vọng sẽ củng cố, hiểu đúng sách vở và lời thầy cô và làm phong
phú thêm kiến thức đã học ở trường, bước đầu làm quen với công tác quản trị
trong doanh nghiệp, nắm được nhiều kiến thức về quản lý, giúp chúng em có một
cái nhìn đúng về nghành học của mình, tạo nền tảng cho việc sau này ra trường.
Và để đạt được những điều trên thì trong đợt thực tập này chúng em đã đi
nghiên cứu tất cả các phòng ban trong công ty và hoạt động của công ty. Bởi có
như thế mới có thể giúp chúng em nắm bắt được kiến thức quản trị một cách
K4-QTDNCNB 5 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
tổng hợp nhất. Qua thời gian thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
TIẾN BỘ, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo PHẠM THỊ THANH MAI và
các cô chú trong phòng kinh doanh của công ty, đặc biệt là anh Lê trưởng phòng
kinh doanh đã giúp đỡ em đã hiểu được phần nào tầm quan trọng cũng như sự
cần thiết và phức tạp của công việc quản trị và hoạt động của công ty. Em xin
chân thành cảm ơn!
Sinh viên
HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
I. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THANH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Vài nét về công ty
1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên tiêng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
Trụ sở: Tổ 2, phường Hoang Văn Thụ, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên
Điện thoại: (84.280).3.750.791/ 3.654.222
Fax: (84.280).3.651.754
Email:
Wedsite: www.tienbo.vn
Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chưngd nhận đăng kí kinh doanh số
4600359768 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày
05/03/2008 thay đổ lần thứ 04 ngày 09/07/2009 các ngành nghề kinh doanh của
công ty gồm:
K4-QTDNCNB 6 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
- Mua bán đồ điện, bảo hộ lao động, đồ dùng gia dụng, gas, bếp gas, nước
uống, nước giải khát đóng chai, bia, rượu, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng, thiết bị, dụng cụ máy móc và trang phục ngành y tế, thiết bị điện, hàng
điện tử, ôtô, xe máy, thiết bị thể thao, chăm sóc sức khỏe
- Sản xuất cốp pha, giàn giáo, thép định hình, cửa hoa, cửa sắt, hàng rào
sắt, khung bằng thép, đồ gỗ nội thất, bàn, ghế, giường, tủ, kệ, đồ thép mỹ nghệ
bằng sắt, cấu kiện thép
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh chung cư, khu đô thị, siêu thị, văn phòng,
bất động sản, nhà máy thủy điện, Xây dựng nhà cho sinh viên, làng sinh viên;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, vui chơi giải trí (trừ vui chơi có
thưởng)
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục, đào tạo nghề; Xây dựng dân dụng, giao thông,
thủy lợi, trạm điện đến 35 KV
- Vốn điều lệ đăng ký kinh doanh: 20.500.000.000 đồng (Hai mươi ty năm
trăm triệu đồng)
1.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ, tiền thân là công ty Doanh Nghiệp
tư nhân Tiến Bộ, được thành lập năm 2000. Qua gần 10 năm hoạt động, công
ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Khi mới thành lập, công ty chỉ là
một doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong ngành nghề sản xuất cơ khí và sắt
thép. Để đáp ứng được sự phát triển của doanh nghiệp, năm 2004, Công ty
được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn Tiến Bộ. Ngày 5/3/2008,
Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ.
Đến nay công ty đã mở rộng rất nhiều chi nhánh, cửa hàng, đại lý.. Và là
một trong những công ty hàng đầu sản xuất các sản phẩm phục vụ cho xây dựng
K4-QTDNCNB 7 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
chủ yếu là coppha, giàn giáo, thiết bị xây dựng cho hầu hết các công trình trọng
điểm quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận. Ngoài ra không
thể thiếu là sản phẩm cầu lông hiện đại phục vụ cho các cuộc thi thể thao đạt giải
lớn. Công ty đã phát triển không ngừng với quy mô ngày một lớn hơn văn phòng
khang trang hệ thống showroom trải khắp bao gồm cơ sở chính nằm tại Ngõ 1 -
đường Bắc Kạn – Tp. Thái Nguyên, một số đơn vị thành viên gồm chi nhánh số
166 - Phạm Văn Đồng – Hà nội, công ty cổ phần tư vấn xây dựng Quốc Tế Việt
Pháp, trường trung cấp nghề Tiến Bộ, Siêu thị thể thao, và một số cửa hàng đại
lý ở các tỉnh.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua bán đồ điện, đồ
dùng gia dụng, hàng tiêu dùng, trang thiết bị ngành y tế; sản xuất cốp pha, giàn
giáo; kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí; xây dựng, kinh
doanh nhà ở cho sinh viên.
MỘT SỐ MỐC PHÁT TRIỂN QUAN TRỌNG
Năm 20020, Công ty Doang Nghiệp tư nhân Tiến Bộ được thành lập với
ngành nghề sản xuất chính là sản xuất cơ khí và sắt thép.
Ngày 18/06/2004: Công ty được Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn có hai thành viên trở lên, vốn điều lệ đăng ký được nâng lên 1.500.000.000
đồng.
Ngày 29/08/2007: Công ty thay đổi giấy đăng ký kinh doanh tăng vốn
điều lệ lên 8.000.000.000 đồng.
K4-QTDNCNB 8 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Ngày 05/03/2008: Chuyển đổi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiến Bộ
thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ với vốn điều lệ đăng ký là
30.000.000.000 đồng.
Ngày 16/02/2009 Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, Công
ty quyết định giảm vốn điều lệ, các thành viên sáng lập nhất trí rút vốn, số vốn
sau khi thành viên sáng lập rút là 20.000.000.000 đồng.
Ngày 09/07/2009: Công ty thay đổi giấy đăng ký kinh doanh với vốn
điều lệ là 20.500.000.000 đồng.
Ngày 02/02/2010 công ty tăng vốn điều lệ lên 26.000.000.000 đồng.
Qua quá trình hoạt động, Công ty đã đạt được những kết quả tốt thể hiện
bước đi vững chắc, không ngừng vươn cao khẳng định thương hiệu, chỗ đứng của
Công ty trên thị trường. Với những kết quả đã đạt được, Công ty đã vinh dự được
các Bộ, Ngành tặng bằng khen:
Bằng khen của UBNH Tỉnh Thái Nguyên năm 2005
Bằng khen của Bộ Thương mại năm 2006
Bằng khen của Trung ương Hội doanh nghiệp trẻ Việt Nam
Bằng khen của UB hội liên hiệp Thanh Niên Việt Nam 2005, 2006 và
2007 tặng Đ/c Phùng Văn Bộ chủ tịch HĐQT Tổng Giám Đốc danh hiệu thanh
niên tiên tiến.
Bằng khen hai năn niền 2007- 2008 của liên đoàn lao động tỉnh Thái
Nguyên tặng công ty vì đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh về trước kế
hoạch.
Bằng khen của h tỉnh Thái Nguyên ngày 1/1/2008 tặng công ty vì có
thành tích cao trong phong trào chữ thập đỏ.
K4-QTDNCNB 9 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Định hướng phát triển của Công ty là trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh ở
Việt Nam, hoạt động kinh doanh đa ngành nghề với các công ty thành viên như:
Công ty CP tư vấn xây dựng quốc tế Việt Pháp
Công ty thiết bị thể thao Tiến Bộ
Làng sinh viên TBCO
Trường trung cấp nghề Tiến Bộ TB.CO
CN I công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ Hà Nội
Trong thời gian tới Công ty sẽ thành lập chi nhánh , Chi nhánh Công ty Cổ
phần Tập đoàn Tiến Bộ Tp. Hồ Chí Minh, siêu thị thể thao chăm sóc sức khỏe
TIENBO SPORT lớn nhất phía Bắc, dự án nhà máy sản xuất cầu lông tiến bộ
888, nhà máy sản xuất cốp pha, giàn giáo tại Bắc Giang và một số các dự án đầu
tư khác…
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ
K4-QTDNCNB 10 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM
ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
Phòng
Kế toán
Phòng
Khoa học –
Kỹ thuật
Phòng
Hành chính –
Tổ chức
Giám đốc các Công ty, xí nghiệp, dự
án, nhà máy
Các bộ phận thực hiện
Phòng
Kinh doanh
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO MÔ HÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN NHƯ SAU
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các
K4-QTDNCNB 11 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo,
bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
Thông qua định hướng phát triển của Công ty
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền
chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty
Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh
vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được
quyền chào bán quy định tại Điều lệ Công ty;
Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2005.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc
K4-QTDNCNB 12 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng Quản trị có các quyền và nhiệm vụ
sau:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của Công ty
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty
Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật
Doanh nghiệp 2005
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc nhỏ
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công
ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật
Doanh nghiệp 2005
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chầm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý
đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần
vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người
đó
K4-QTDNCNB 13 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của Công ty
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ
phần của doanh nghiệp khác
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông
qua quyết định
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông
Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2005 và Điều lệ Công ty.
BAN KIÊM SOÁT
Ban Kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản
trị và Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám
sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ.
Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng
quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
K4-QTDNCNB 14 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán,
thông kê và lập báo cáo tài chính
Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm
và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh
hằng năm của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản
lý, điều hành hoạt động của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc
theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005
Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười
lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về
những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản
này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không
gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty
Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp
sửa đổi, bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của
Công ty
K4-QTDNCNB 15 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa
vụ của người quản lý công ty quy định tại Điều 119 của Luật Doanh nghiệp 2005
thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có
hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp 2005 và quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm
vụ được giao
Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi
trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
BAN GIÁM ĐỐC
Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả
những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc chịu
trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về việc tổ chức sản xuất
kinh doanh, thực hiện các biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty do
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đề ra. Tổng giám đốc có các quyền và
nhiệm vụ sau đây:
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công
ty
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty
K4-QTDNCNB 16 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị
Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công
ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám đốc
Tuyển dụng lao động
Kiến nghị phương án trả cổ tức và xử lý lỗ trong kinh doanh
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và quyết định
của Hội đồng quản trị.
PHÒNG HÀNH CHINH TỔ CHỨC
Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Giám đốc Công ty thực hiện các
công việc cụ thể sau:
Tổ chức nhân sự sản xuất
Quy hoạch, đào tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét công nhân viên
hàng năm theo đúng tiêu chuẩn và quy chế Công ty
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động
Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung kỷ luật
lao động của công nhân viên các khối cơ quan Công ty.
PHÒNG KẾ TOÁN
Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Giám đốc trong các lĩnh vực
cụ thể sau:
Hạch toán kế toán
Quản lý hoạt động tài chính toàn Công ty.
K4-QTDNCNB 17 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
PHÒNG KINH DOANH
Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
Lập kế hoạch và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo các đơn
đặt hàng
Nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra chất lượng kỹ thuật
Quản lý sản xuất, giám định chất lượng ở các phân xưởng và kiểm soát
lượng hàng trong kho.
PHÒNG KỸ THUẬT
Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật
và tổ chức nghiên cứu khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh của
Công ty
Xây dựng các định mức vật tư kỹ thuật trong sản xuất và kinh doanh
PHẦN II
HỆ THỐNG KẾ HOẠCH & CÁC CHÍNH SÁCH CỦA DN
II. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp.
2.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh
nghiệp.
a- Hệ thống kế hoạch
Hệ thống kế hoạch được lập ra nhằm mục đích qui định trình tự và
trách nhiệm theo dõi và thực hiện của các phòng ban, liên qua đến quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy trình này cũng qui định việc theo
K4-QTDNCNB 18 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạc chi tiết trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Hệ thống kế hoạc được lập và áp dụng cho tất cả các
phòng ban, xí nghiệp và các bộ phận trực thuộc công ty, áp dụng cho tất cả các
kế hoạch bao gồm kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tái chính, kế hoạch
vật tư, kế hoạch đầu tư bảo hộ lao động và các kế hoạch khác. Hệ thống kế
hoạch của công ty bao gồm các kế hoạch:
- Kế hoạch năm: Tập hợp bao gồm tất cả các kế hoạch vế mọi hoạt
động của công ty liên quan đến sản xuất kinh doanh. Kế hoạch năm bao gồm
tất cả kế hoạch sản xuất kinh doanh tổng hợp, kế hoạch tài chính kế hoạch vật
tư, kế hoạc đầu tư.
- Kế hoạch nhà nước: Là kế hoạch bao gồm các chỉ tiêu kế hoạch được
các sở, ban, ngành yêu cầu công ty lập đăng ký với ủy ban nhân dân tỉnh để
giao kế hoạch hàng năm
- Kế hoạch hướng dẫn: Là các chỉ tiêu chính để hướng dẫn, chỉ đạo các
xí nghiệp trực thuộc lập các kế hoạch chi tiết của đơn vị mình trình công ty
duyệt.
- Kế hoạch chi tiết: Là các kế hoạch hàng năm được lập chi tiết theo
gợi ý của kế hoạch hướng dẫn để cụ thể các số liệu cho từng bộ phận .
- Kế hoạch tổng hợp: Là kế hoạch sản xuất kinh doanh tổng hợp, bao
gồm các chỉ tiêu chính của hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm kế
hoạch.
- Kế hoạch tháng quý: Là bảng do bộ phận phân bổ các chỉ tiêu kế
hoạch hàng năm cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Báo cáo kế hoạch tháng: Là tổng hợp các chỉ tiêu về thực hiện kế
hoạch trong tháng và dự kiến cho tháng tiếp theo.
- Kế hoạch chức năng: Là các kế hoạch do các phòng, ban lập theo
chức năng chuyên môn quy định tại quyết định của chủ tịch-giám đốc công ty.
b- Quá trình xây dựng kế hoạch.
K4-QTDNCNB 19 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
Phòng kế hoạch đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch hướng dẫn,cùng
các bộ phận, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết và tổng hợp kế hoạch
năm cho toàn công ty. Khi xét thấy yêu cầu cần điều chỉnh kế hoạch thì phòng
này kịp thới đưa ra các chỉ tiêu điều chỉnh. Các bộ phận tham gia lập kế hoạch
chi tiết theo nhiệm vụ được phân công và có nghĩa vụ phấn đấu hoàn thành và
vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Các kế hoạch năm khác do các phòng, ban
theo chức năng lập, trình duyệt để thực hiện. Sau khi kế hoạch được phê duyệt
các phòng gửi kế hoạch được phê duyệt cho phòng kế hoạch đầu tư để theo
dõi, tổng hợp, báo cáo. Các kế hoạch chức năng và niêm độ lập như sau:
+ Kế hoạch tái chính được phòng kế toán tái chính lập hàng năm.
+ Kế hoạch bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ do phòng kỹ thuật
lập hàng năm.
+ Kế hoạch đào tạo, nâng cao bậc do phòng tổ chức hành chính lập
theo hàng năm.
+ Kế hoạch đầu tư do phòng kế hoạch đầu tư lập hàng năm.
+ Kế hoạch vật tư do phòng kế hoạch đầu tư lập hàng năm và điều
chỉnh hàng tháng để phù hợp với tính hình sản xuất kinh doanh.
Phòng kế hoạch đầu tư có quyến đô đốc, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch của xí nghiệp, bộ phận trực thuộc để tổng hợp báo cáo với chỉ tịch giám
đốc.
1. Thu thập dữ liệu lập kế hoạch
- Phòng KHĐT công ty có trách nhiệm thu thập những dữ liệu, số liệu,
thông tin liên quan phục vụ cho việc lập kế hoạch (Kế hoạch, chiến lược phát
triển, kế hoạch nhà nước giao, kết quả thực hiện kế hoạch những năm trước,
biến động của thị trường, chủ trương của nhà lãnh đạo…).
- Các bộ phận liên quan có trách nhiệm cung cấp số liệu lập kế hoạch
theo yêu cầu của phòng kế hoạch đầu tư
2. Lập kế hoạch nhà nước/Kế hoạch hướng dẫn.
K4-QTDNCNB 20 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
-Từ các dữ liệu kế hoạch, phòng KHĐT lập kế hoạch hướng dẫn các
đơn vị gồm các chỉ tiêu chính thức, kế hoạch hướng dẫn phải được lập và
duyệt xong trước ngày 15 thàng 12 hàng năm.
- Kế hoạch Nhà Nước lập theo biểu mẫu và thời gian do cơ quan quản
lý nhà nước yêu cầu.
- Chủ tịch- giàm đốc công ty có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch hướng
dẫn, phê duyệt kế hoạch Nhà nước.
3. Kế hoạch chi tiết
- Căn cứ và kế hoạch hướng dẫn và thực tế tại đơn cị mình, và xí
nghiệp, bộ phận theo chức năng, nhiệm vụ được giao lập kế hoạch và chậm
nhất sau 20 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch hướng dẫn phải gửi kế hoạch
chi tiết cho phòng KHĐT
- Căn cứ vào kế hoạch chi tiết, các bộ phận lập kế hoạch vật tư sử dụng
cho thực hiện kế hoạch chi tiết của bộ phận mình theo đuổi.
4. Kế hoạch SXKD tổng hợp
- Phòng KHĐT căn cứ vào các kế hoạch chi tiết, lập kế hoạch tổng hợp
theo mẫu BM.10.05
- Căn cứ vào kế hoạch chi tiết, kế hoạch tổng hợp, kế hoạch vật tư của
các bộ phận. Phòng KHĐT lập kế hoạch vật tư theo mẫu BM.10.06, Kế hoạch
đầu tư theo biểu mẫu BM.10.04
- Chỉ tịch- giám đốc công ty xem xét và tổ chức họp thông qua kế hoạch
sau cuộc họp này, phòng KHĐT chỉnh sửa các chỉ tiêu chưa phù hợp sau đó
chủ tịch-giám đốc công ty phê duyệt các kế hoạch thực hiện.
5. Thực hiện kế hoạch.
- Căn cứ vào kế hoạch tổng hợp chính thức, các bộ phận cân đối và lập
kế hoạch chi tiết từng tháng theo biểu mẫu BM.10.09 để hoàn thành các chỉ
tiêu kế hoạch được giao.
K4-QTDNCNB 21 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
- Kế hoạch chi tiết từng tháng có thể điều chỉnh theo yêu cầu của sản
xuất trên nguyên tắc đảm bảo kế hoạch hàng năm công ty giao. Khi cần điều
chỉnh kế hoạch, các bộ phận lập báo cáo đế nghị điều chỉnh theo BM.10.12 gửi
cho phòng KHĐT công ty để tổng hợp.
- Chủ tịch- giám đốc công ty quyết định việc điều chỉnh kế hoạch cho
các bộ phận.
6. Đôn đốc, kiểm tra
- Phòng kế hoạch đấu tư có kế hoạch nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc các bộ phận thức hiện nhiệm vụ theo kế hoạch được giao, báo cáo
giám đốc nếu các bộ phận không thực hiện hoặc thực hiện kế hoạch chậm, để
có phương án sử lý.
7. Đánh giá, phân tích, giao ban KH tháng sau.
- Niêm độ kế hoạch tháng tính từ ngày 26 tháng trước đến 25 tháng
sau, các chỉ tiêu liên qua đến công tác xây lắp được tính tứ 24 tháng trước đến
23 tháng sau. Các chỉ tiêu kế hoạch được xây dựng xác định và 25 hàng tháng,
riêng các chỉ tiêu xây lắp được xác nhận vào 23 hàng tháng.
- Hàng tháng, các bộ phận thực hiện xác nhận kết quả thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch. Các chỉ tiêu thực hiện phải được các phòng ban chức năng
nghiêm thu, xác nhận thì mới được công nhận.
- Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ, các phòng ban, xí nghiệp và các
phân xưởng trực thuộc phải tự đánh giá tính hình thực hiện kế hoạch giao và
lập báo cáo. Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tháng lập theo biểu
mẫu BM.10.10. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ tháng lập theo mẫu BM.10.11.
Tổng hợp tiêu thụ khách hàng theo mẫu BM.10.13. Báo cáo tổng hợp đồng hồ
teo mẫu BM.10.14,BM.10.14b. Báo caosanr lượng nước thương phẩm theo
biểu mẫu BM10.15 và gửi cho giám đốc và phóng KHĐT.
K4-QTDNCNB 22 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
- Ngoài ra các bộ phận có thể lập các báo cáo chi tiết, phân tích hoạch
động thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình để báo cáo tại hội nghị giao ban
hàng tháng.
- Nếu thực hiện đạt và vượt kế hoạch tháng được giao, kế hoạch tháng
sau sẽ giao căn cứ vào kế hoạch chi tiết từng tháng đã đăng ký, nếu các chỉ tiêu
thực hiện không đạt kế hoạch được giao tháng đó, các bộ phận sẽ đăng ký bổ
sung phần thiếu hụt vào tháng khác trong năm kế hoạch đó.
- Căn cứ nội dung họp tại hội nghị giao ban, giám đốc kết luận các chỉ
tiêu kế hoạch giao trong tháng và kết luận của giám đốc được phòng tổ chức
hành chính thông báo cho các bộ phận trong công ty bằng văn bản sau ngày
họp giao ban.
8. Cập nhận và lưu hồ sơ
- Sau khi cuộc họp đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch trong tháng,
phòng KHĐT và các bộ phận phải lưu hồ sơ ghi nhận kết quả thực hiện kế
hoạch theo từng tháng và kết quả thực hiện kế hoạch từng năm.
2.2. Các chính sách của Doanh Nghiệp.
Chính sách chất lượng
- Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ luôn cam kết cung cấp các sản phẩm
giàn giáo, cốp pha thép cùng các sản phẩm và dịch vụ với chất lượng cao, giá
đúng, phục vụ tận tình, chu đáo. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách
hàng.
- Tạo mọi điều kiện tốt nhất cho công nhân viên không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng được yêu cầu đổi mới công nghệ và sự
phát triển liên tục của thị trường.
Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi
nhuận được phân bổ như sau:
K4-QTDNCNB 23 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
+ Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%
+ Quỹ phúc lợi tập thể:5%
+ Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%
+ Quỹ khen thưởng:5%
- Kiểm tra chặt chẽ nguồn nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất và sản
phẩm cuối cùng. Thường xuyên cải tiến để sản phẩm ngày càng tốt hơn.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001÷2000, không ngừng nâng cao hiệu lực của hệ thong quản lý chất lượng.
Chính sách đào tạo tuyển dụng
- Có chính sách đào tạo và bồi dưỡng tay nghề cho cán bộ công nhân viên,
sẽ tăng năng suất lao động và chất lượng công việc của nhân viên. Khuyến khích
họ học hỏi nhiều hơn. Các thành viên thi đua nhau rèn luyện kỹ năng tay nghề,
tạo cơ sở vững chắc làm thành sức mạnh để phát triển công ty.
- Tạo điều kiện cho nhân viên tiếp tục đi học để nâng cao trình độ từ trung
cấp, cao đẳng lên trình độ đại học, từ đại học lên cao học.
Chính sách phân phối và marketing
- Chủ yếu sử dụng bán hàng trực tiếp: Có các chương trình trao đổi trực
tiếp với khách hàng tiềm năng
- Công ty hỗ trợ khách hàng cước phí vận chuyển, không tính vào hoá đơn
bán hàng
- Đưa vào lòng dân hình ảnh thương hiệu của công ty bằng cách: tổ chức
các hội thi thể thao, các giải thi đấu cầu lông của tỉnh…
PHẦN III:
K4-QTDNCNB 24 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG
ĐH KT & QTKD KHOA QUẢN TRỊ KD
NỘI DUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Dự án làng Sinh viên TBCO tại tổ 02 phường Hoang Văn Thụ, TP. Thái
Nguyên, Tinh Thái Nguyên.
Dự kiến xây dựng như sau:
Nhà A1: 5 tầng, diện tích chiếm đất: 1.033 m
2
, Tổng diện tích sàn xây
dựng: 5.165 m
2
.
Nhà A2,A3: 4 tầng, diện tích chiếm đất: 441,5 m
2
, diện tích sàn xây dựng:
1.766 m
2
.
Phục vụ cho 1.246 đến 1.424 sinh viên có chỗ ở đầy đủ tiện nghi.
Ngoài công trình chính như trên, khu vự còn có các công trình phụ trợ và
hệ thống hạ tầng kỹ thuật như sau:
Trạm biến áp: 560 KVA
Bể nước ngầm: 305 m
3
Trạm xử lý nước sạch: 300 m
3
/ ngày đêm
Khu cây xanh, bãi đỗ xe công cộng
Đường quy họch, sân nội bộ
Hệ thong hạ tầng kỹ thuật: Cấp điện, cấp nước, thoát nước, PCCC.
Yêu cầu thiết kế quy hoạch phù hợp với công trình xung quanh khi vự và
đáp ứng được quy hoạch lâu dài của thành phố, đảm bảo các yếu tố cấp – thoát
nước… đã được xác định chung cho cả khu quy hoạch.
Bố cục mặt bằng công trình đảm bảo chức năng sử dụng thận tiện hơp lý
về các yếu tố: Thông thoáng, chiếu sang tự nhiên cung như đảm bẩo tiêu chuẩn
về phòng cháy chữa cháy, liên hệ giữ bên trong và bên ngoài thuận tiện, tạp điều
K4-QTDNCNB 25 Thực hiện: HOÀNG XUÂN TRƯỜNG