Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Cung cầu lúa gạo việt nam và thế giới 2008 và dự báo 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 20 trang )

Cung cầu lúa gạo Việt Nam và thế giới 2008
và Dự báo 2020
Đặng Kim Sơn, Phạm Hoàng Ngân
Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
Hà Nội, tháng 5 - 2008
Hà Nội, tháng 5 - 2008
2008: Sản lượng lúa gạo thế giới tăng

Lúa gạo cung cấp 50% lương thực tòan cầu
Lúa gạo cung cấp 50% lương thực tòan cầu

Từ thập kỉ 1970, SX tăng, an ninh lương thực
Từ thập kỉ 1970, SX tăng, an ninh lương thực

Từ cuối 2001 giá tăng, 33 nước ảnh hưởng
Từ cuối 2001 giá tăng, 33 nước ảnh hưởng
Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
SL lúa thế giới
SL lúa thế giới


2008 đạt 633,9 triệu tấn (425,3
2008 đạt 633,9 triệu tấn (425,3
triệu tấn gạo),
triệu tấn gạo),
tăng 1%
tăng 1%
so với năm 2007
so với năm 2007
Theo Tổ chức Nông lương thế giới


Theo Tổ chức Nông lương thế giới
Thuận lợi SX lúa gạo tại Châu Á, Phi, Mỹ
Thuận lợi SX lúa gạo tại Châu Á, Phi, Mỹ
Latinh, Châu Phi,
Latinh, Châu Phi,
SL lúa thế giới 2008 sẽ đạt 666 triệu tấn, (430
SL lúa thế giới 2008 sẽ đạt 666 triệu tấn, (430
triệu tấn gạo),
triệu tấn gạo),
tăng 2,3%
tăng 2,3%
so với năm 2007
so với năm 2007
2008: Thương mại gạo thế giới giảm



Trên 90% gạo tiêu thụ tại nước SX
Trên 90% gạo tiêu thụ tại nước SX



Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Dự báo thương mại gạo thế giới năm
Dự báo thương mại gạo thế giới năm
2008 đạt 27,5 triệu tấn,
2008 đạt 27,5 triệu tấn,
giảm 2,7 triệu
giảm 2,7 triệu

tấn
tấn
so với năm 2007
so với năm 2007



Theo Tổ chức Nông lương thế giới
Theo Tổ chức Nông lương thế giới
Dự báo mới nhất thương mại gạo toàn
Dự báo mới nhất thương mại gạo toàn
cầu sẽ đạt mức 28,8 triệu tấn,
cầu sẽ đạt mức 28,8 triệu tấn,
giảm
giảm
1,4 triệu tấn
1,4 triệu tấn
so với 2007
so với 2007
Xuất khẩu gạo
Nguồn: USDA
Nhập khẩu gạo
Nguồn: USDA
2008: Giá gạo thế giới
Giá gạo Việt Nam, Thái Lan

Thái,
25%
VN,
25%

Apr-07 289 286
May-07 292 285
Jun-07 299 285
Jul-07 303 287
Aug-07 300 289
Sep-07 303 296
Oct-07 317 300
Nov-07 336 305
Dec-07 355 342
Jan-08 368 357
Feb-08 455 430
Mar-08 540 555
Apr-08 787 755
Nguồn:
www.agro.gov.vn
Giá gạo thế giới tăng:
NGUYÊN NHÂN
1. Thiếu thông tin chính xác và kịp thời về cung-cầu- dự trữ lúa
gạo TG, đặc biệt là của TQ, gây tâm lý lo sợ
2. Dừng XK Ấn Độ, Campuchia, TQ, VN giảm mạnh cung. Các
nước NK mua gạo tích trữ.
3. Đầu cơ, tích trữ gạo kỳ hạn Chicago và Bangkok tăng mạnh.
 Thương mại gạo TG 1-4/2008 cao hơn 20% 2007
 Giá gạo thế giới đã tăng 3 lần so với đầu năm
4. Diện tích lúa bị thu hẹp trong CNH, HĐH (Ấn Độ, Trung Quốc),
đe doạ nguồn cung
5. Thời tiết khắc nghiệt (rét lạnh ở TQ, VN), thiên tai (bão ở
Myanmar, động đất ở TQ) ảnh hưởng đến nguồn cung gạo
6. Giá ngô tăng vì cầu chăn nuôi và SX cồn nhiên liệu tăng.
2008: Thay đổi chính sách


Giảm XK: Ấn Độ, VN, Campuchia, Bangladesh, Brazil, Ai Cập, TQ

Giảm dự trữ, tăng XK: Thái Lan

Tăng thu mua, giảm NK lúa gạo: Indonesia

Giảm thuế, bỏ hạn ngạch NK, ổn định giá: Indonesia, Philippines,
Mecxico, Nigeria, Iran

Mua lương thực dự trữ: Cuba, Việt Nam

Phát triển sx: TQ, Indonesia, Bangladesh, TL, Phillipines, Cuba

Hợp tác khu vực: Thái Lan với đề xuất thành lập OREC

Hợp tác song phương: xuất kho dự trữ WTO của Nhật Bản

Chính sách XH: trợ cấp, bù giá cho người nghèo: Indonesia,
Philippines, TQ, Bangladesh, Malaysia
Cân đối cung-cầu, dự trữ lúa gạo thế
giới 2008



DT 1995-2004 khỏang 150 triệu ha,
DT 1995-2004 khỏang 150 triệu ha,
năng suất 38,6 (tăng 0,4 tạ/ha/năm),
năng suất 38,6 (tăng 0,4 tạ/ha/năm),




Dự trữ đầu năm: 76 triệu tấn.
Dự trữ đầu năm: 76 triệu tấn.



Sản lượng gạo tăng trong năm:
Sản lượng gạo tăng trong năm:

Kịch bản 1: 425,3 triệu tấn (dự báo USDA)

Kịch bản 2: 430 triệu tấn (dự báo FAO)





Tiêu dùng gạo: 422,5 triệu tấn
Tiêu dùng gạo: 422,5 triệu tấn



Dự trữ cuối năm: tăng so với đầu năm:
Dự trữ cuối năm: tăng so với đầu năm:

Kịch bản 1: 78 triệu tấn, tăng 2 triệu tấn (USDA)

Kịch bản 2: 83 triệu tấn, tăng 7 triệu tấn (FAO)
Cân đối cung-cầu gạo thế giới

1998-2009
Nguồn: USDA

Lạm phát tăng, giá dầu mỏ và vàng tăng, tâm lý lo sợ

Thiếu thông tin chính xác và kịp thời về cung-cầu lúa gạo

Đại lý và phân phối nhỏ găm hàng đầu cơ khống chế giá

Ngành LT không có hệ thống bán lẻ. CT LT Bình Tây có hàng
chục ngàn tấn gạo, Xí nghiệp Satake còn 9 ngàn tấn gạo,

Công ty lớn phản ứng chậm: LT Miền Bắc còn 150 ngàn tấn
gạo, công ty LT Miền nam còn 446 ngàn tấn gạo,
Nguyên nhân giá gạo tăng 2 ngày
cuối tháng 4 ở Việt Nam
Cân đối cung-cầu và dự trữ lúa gạo
Việt Nam 2008

Sản lượng: 36,5 triệu tấn lúa (23,7 triệu
Sản lượng: 36,5 triệu tấn lúa (23,7 triệu
tấn gạo)
tấn gạo)

Tiêu dùng: 27,8 triệu tấn lúa (18,7 triệu
Tiêu dùng: 27,8 triệu tấn lúa (18,7 triệu
tấn gạo)
tấn gạo)

Xuất khẩu: 3,5-4 triệu tấn gạo

Xuất khẩu: 3,5-4 triệu tấn gạo

Dự trữ gạo cuối năm so đầu năm:
Dự trữ gạo cuối năm so đầu năm:
tăng 1,6 triệu tấn
tăng 1,6 triệu tấn
(nếu XK= 4 triệu tấn)
(nếu XK= 4 triệu tấn)


tăng 2,1 triệu tấn
tăng 2,1 triệu tấn
(nếu XK= 3,5 triệu tấn)
(nếu XK= 3,5 triệu tấn)
Cân đối cung-cầu và dự trữ lúa gạo
thế giới : 2017



Diện tích: 151,5 triệu ha
Diện tích: 151,5 triệu ha



Sản lượng gạo: 440,2 triệu tấn (2017),
Sản lượng gạo: 440,2 triệu tấn (2017),
tăng trưởng 0,6%/năm
tăng trưởng 0,6%/năm




Tiêu dùng: 441,2 triệu tấn, tăng trưởng
Tiêu dùng: 441,2 triệu tấn, tăng trưởng
0,6%/năm
0,6%/năm



Dự trữ gạo: 72,7 triệu tấn
Dự trữ gạo: 72,7 triệu tấn

Thương mại: 32 triệu tấn, tăng trưởng
Thương mại: 32 triệu tấn, tăng trưởng
2,4%/năm
2,4%/năm
Dự báo cung-cầu lúa gạo
Thế giới 2020
Diện tích lúa
(1000 ha)
Sản lượng
(1000 MT)
Nhập khẩu
(1000 MT)
Xuất
khẩu (1000
MT)
Tổng tiêu
dùng (1000
MT)
Dự trữ cuối

năm (1000
MT)
07/08 151564 413911 25918 25634 414475 76915
08/09 151178 415841 26589 26283 416369 76691
09/10 151286 419035 27281 26983 419823 76203
10/11 151284 421949 27971 27691 422432 76004
11/12 151353 424994 28695 28436 425854 75405
12/13 151249 427419 29446 29126 428311 74833
13/14 151278 430448 30216 29840 431189 74468
14/15 151464 434209 30995 30612 434992 74066
15/16 151537 437504 31779 31358 438581 73414
16/17 151452 440177 32520 32142 441205 72763
Dự báo cung-cầu lúa gạo
Việt Nam 2020



Diện tích: 4 triệu ha (2015), 3,9 triệu ha
Diện tích: 4 triệu ha (2015), 3,9 triệu ha
(2020)
(2020)



Sản lượng: 38,75 triệu tấn (2015), 39,6 triệu
Sản lượng: 38,75 triệu tấn (2015), 39,6 triệu
tấn (2020)
tấn (2020)

Dân số: 88,5 triệu (2010), 93,6 triệu (2015),

Dân số: 88,5 triệu (2010), 93,6 triệu (2015),
98,6 (2020), 120 triệu (2035)
98,6 (2020), 120 triệu (2035)

Tiêu dùng: 30,2 triệu tấn (2010), 31,6 triệu tấn
Tiêu dùng: 30,2 triệu tấn (2010), 31,6 triệu tấn
(2015), 33,2 triệu tấn (2020)
(2015), 33,2 triệu tấn (2020)

Xuất khẩu: 4,4 triệu tấn (2010), 4,3 triệu tấn
Xuất khẩu: 4,4 triệu tấn (2010), 4,3 triệu tấn
(2015), 3,8 triệu tấn (2020)
(2015), 3,8 triệu tấn (2020)
Nguồn: Bộ NN&PTNT
Việt Nam
Tổ chức nghiên cứu

Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành hàng

Xây dựng mô hình phân
tích

Xây dựng hệ thống giám
sát thông tin

Xây dựng nhóm chuyên
gia phân tích
Phát triển hoạt động




Phát triển hệ thống thông tin
Phát triển hệ thống thông tin
thị trường
thị trường



Cải thiện hệ thống lưu thông
Cải thiện hệ thống lưu thông
buôn bán
buôn bán



Tăng dự trữ
Tăng dự trữ



Giám sát cung sản xuất, dự
Giám sát cung sản xuất, dự
báo sản lượng
báo sản lượng



Giám sát cầu tiêu dùng, nhất
Giám sát cầu tiêu dùng, nhất

là các đối tượng khó khăn
là các đối tượng khó khăn
Sản phẩm nghiên cứu
Bản tin điện tử
hàng tuần thị
trường lúa gạo

Chiến lược và chính sách phát triển
lúa gạo đảm bảo an ninh LT

Báo cáo phân tích chính sách

Báo cáo phân tích 6 tháng

Báo cáo ngành hàng hàng năm

Hội nghị dự báo hàng năm
CẢM ƠN

×