Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách tính tỷ suất sinh lợi từ những chỉ số Dupont của tài chính phần 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.89 KB, 5 trang )



187

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
68.223.689.500
77.687.808.011


I- Các khoản phải thu dài hạn

0


1. Phải thu dài hạn của khách hàng

2. Vốn kinh doanh ở đơn vò trực thuộc

3. Phải thu dài hạn nội bộ


4.Phải thu dài hạn khác


5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)



II. Tài sản cố đònh
64.780.218.934
71.262.466.516




1. Tài sản cố đònh hữu hình
63.390.053.816
63.063.651.743


- Nguyên giá
147.994.221.805
155.971.514.719

7.977.292.914

- Giá trò hao mòn lũy kế (*)
(84.604.167.989)

(92.907.862.977)

8.303.694.988


2. Tài sản cố đònh thuê tài chính

0


- Nguyên giá

- Giá trò hao mòn lũy kế (*)


3. Tài sản cố đònh vô hình
188.540.376
256.080.000


- Nguyên giá
256.080.000
256.080.000


- Giá trò hao mòn lũy kế (*)
(67.539.624)

0

67.539.624

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.201.624.742
7.942.734.773

6.741.110.031

III. Bất động sản đầu tư

0


- Nguyên giá


- Giá trò hao mòn lũy kế (*)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

3.719.715.000


1. Đầu tư vào Công ty con

2. Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên
kết.

3. Đầu tư dài hạn khác

3.719.715.000

3.719.715.000

4. Dự phòng giảm giá CK đầu tư dài h
ạn
(*)

V. Chi phí trả trước dài hạn
3.443.470.566
2.705.626.496


1. Chi phí trả trước dài hạn
3.443.470.566

2.705.626.496
737.844.071


2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


188

3. Tài sản dài hạn khác


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
159.534.287.511
177.859.999.907



NGUỒN VỐN

A. N PHẢI TRẢ
78.804.586.416
81.089.225.534


I. N NGẮN HẠN
76.153.983.885
76.178.751.003


1. Vay và nợ ngắn hạn
30.107.038.869
23.328.613.425

6.778.425.444

2. Phải trả người bán
31.162.205.704
45.173.117.606
14.010.911.902


3. Người mua trả tiền trước
350.021.544
0


350.021.544

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
4.426.568.833
2.395.570.134

2.030.998.699

5. Phải trả người lao động
1.146.277.8
75
2.059.902.233
913.624.358


6. Chi phí phải trả
2.579.458.989
1.665.988.532

913.470.457

7. Phải trả nội bộ

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
6.3

82.412.071
1.555.559.073

4.826.852.998

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn




II. Nợ dài hạn
2.650.602.531
4.910.474.531


1. Phải trả dài hạn người bán

2. Phải trả dài hạn nội bộ

3. Phải trả dài hạn khác
2.650.6
02.531
2.910.474.531
259.872.000


4. Vay và nợ dài hạn

2.000.000.000
2.000.000.000



5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm




7. Dự phòng phải trả dài hạn




B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
80.729.701.095
96.770.774.373


I. Vốn chủ sở hữu
80.468.244.095
96.553.769.887


1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
84.312.185.344
56.000.000.000

28.312.185.34
4


2. Thặng dư vốn cổ phần

27.382.833.351
27.382.833.351


3. Vốn khác của chủ sở hữu




Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


189


4. Cổ phiếu ngân quỹ
(6.588.010.602)

0
6.588.010.602


5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

0


7. Quỹ đầu tư phát triển
1.967.555.390
1.967.555.390
0


8. Quỹ dự phòng tài chính
494.325.540
494.325.540
0


9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận chưa phân phối
282.188.423

10.709.055.606
10.426.867.183


11. Nguồn vốn đầu tư XDCB




II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QuỸ
KHÁC
261.457.000
217.00
4.486


1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
261.457.000
217.004.486

44.452.514

2. Nguồn kinh phí

3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
159.534.287.511
177.859.999.907



Tổng cộng

72.016.705.818

72.016.705.818

Từ báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt của công ty, chúng ta kết hợp với 3
bảng khác là: Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh để lập ra bảng báo cáo luân chuyển tiền tệ (báo cáo
dòng tiền hoàn chỉnh), xem bảng báo cáo luân chuyển tiền tệ của công ty cổ
phần BKBH năm 2005 (Bảng 5.4).
5.3.3. Phương pháp phân tích báo cáo dòng tiền
Báo cáo dòng tiền sẽ hữu ích cho các nhà quản trò tài chính và những người
có quan tâm phân tích được dòng tiền của doanh nghiệp. Các nhà quản lý có thể
chú ý đặc biệt tới những phân loại chính trên dòng tiền, hoặc những khoản mục
riêng biệt trên dòng tiền thu vào và chi ra để đánh giá xem các chính sách tài
chính của doanh nghiệp có mâu thuẫn với nhau hay không.


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m


190

Ngoài ra, báo cáo dòng tiền còn được sử dụng để đánh giá các quá trình
nhằm đạt được những mục tiêu đã được hoạch đònh. Báo cáo này không tìm cách
làm cho tương ứng cụ thể giữa dòng tiền và dòng tiền chi ra, nhưng chúng có thể
được sử dụng để nhận diện những gì mâu thuẫn và đáng chú ý. Chẳng hạn như
những gia tăng trong các khoản phải thu và hàng tồn kho tạo ra các dòng tiền chi
ra có thể là một dấu hiệu về các vấn để liên quan đến tín dụng và hàng tồn kho,
theo nhiều nhà phân tích và nghiên cứu tài chính, một số hệ số thường dùng để
phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ như:
• Hệ số dòng tiền vào của từng hoạt động so với tổng dòng tiền vào
(Individual sources of cash inflow / Total cash inflow);
• Hệ số dòng tiền ra để trả nợ dài hạn so với tổng dòng tiền vào (Cash
outflow for long-term debt repayment / Total cash inflow);
• Hệ số dòng tiền ra để chi trả cổ tức so với dòng lưu chuyển ròng từ
hoạt động kinh doanh chính (Dividends / Cash flow from operations).
a. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền vào:
Hệ số này cung cấp cho người đọc một tỷ lệ, mức độ về năng lực tạo ra
nguồn tiền từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường, tỷ lệ
này chiếm rất cao (trên 80%) và là nguồn tiền chủ yếu dùng trang trải cho hoạt
động đầu tư dài hạn và trả cổ tức cũng như các khoản vay ngắn hạn, dài hạn.
Tuy nhiên, khi phân tích cần đặt chúng trong một bối cảnh cụ thể; chiến lược và
tình hình kinh doanh từng thời kỳ.
Một cách phân tích thường liên hệ là mang hệ số kỳ thực hiện so với các kỳ

trước để thấy xu hướng tăng trưởng hay sự ổn đònh và so với các doanh nghiệp
tiêu biểu cùng ngành hay chỉ tiêu bình quân ngành để đo lường sự biến động
chung về tình hình kinh doanh và đặc điểm dòng ngân lưu.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


191

b. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào:
Hoạt động đầu tư không kể đến đầu tư tài sản cố đònh là nét đặc trưng của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thò trường. Tiền tệ luôn được tính toán theo giá
trò thời gian – time value of money, mọi đồng tiền đều có môi trường lưu chuyển
thông suốt trong đó chủ yếu là thò trường chứng khoán. Ngoài ra, doanh nghiệp
thường đầu tư vào các lónh vực dài hạn khác: đầu tư kinh doanh bất động sản,
cho thuê dài hạn tài sản cố đònh, liên doanh, hùn vốn,… nhằm mục đích tìm kiếm
nguồn thu nhập ổn đònh lâu dài.
Dòng ngân lưu ra để gia tăng các khoản đầu tư, ngược lại một sự thu hồi

các khoản đầu tư sẽ thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ là các dòng ngân
lưu vào. Tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và các khoản đầu tư đếnn hạn thu
hồi, hệ số phân tích sẽ biến động.
Khi hệ số này càng cao tức dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư chiếm tỷ
trọng cao, nếu chưa có kế hoạch tái đầu tư, doanh nghiệp phải nghó ngay đến
việc điều phối nguồn tiền ưu tiêu thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả
hoặc trả trước hạn để giảm chi phí lãi vay. Sau đó, điều tiết vốn cho hoạt động
kinh doanh chính để giảm các khoản vay ngắn hạn.
c. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền vào:
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của
doanh nghiệp. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay; tăng giảm vốn chủ sở hữu
khi huy động, phát hành cổ phiếu; mua lại trái phiếu, cổ phiếu; trả cổ tức; lợi
nhuận giữ lại – retained earnings… Dòng tiền vào và ra (inflows – outflows)
tương tứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.
Nếu lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động
đầu tư, buộc doanh nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×