Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI CHUNG KẾT NGHIỆP VỤ GIỎI NGHIỆP VỤ: THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.85 KB, 10 trang )







ĐỀ THI VÀ ĐÁP
ÁN THI CHUNG
KẾT NGHIỆP VỤ
GIỎI NGHIỆP
VỤ: THANH
TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU
THI V P N THI CHUNG KT NGHIP V GII
NGHIP V: THANH TON XUT NHP KHU
Thi gian 180 phỳt


Phn I: La chn v khoanh trũn cõu tr li ỳng (mi cõu 0,18 im):

1. NH phát hành L/C kiểm tra chứng từ thấy hoàn toàn phù hợp, NH chỉ có
thể tạm dừng hoặc không thực hiện thanh toán khi:
a. Có quyết định của toà án tạm dừng thanh toán hoặc không thanh toán
b. Có sự chấp thuận của ngời hởng
c. Có sự chấp thuận của NH gửi chứng từ
d. Cả (a) và (c) đều đúng (x)
2. Những trờng hợp nào sau đây NHCTVN đợc phép phát hành L/C mua
hàng bằng ngoại tệ:
a. Hàng giao từ khu chế xuất
b. Hàng giao từ kho ngoại quan
c. Hng giao từ các khu công nghiệp


d. Cả (a), (b) (x)
3. Một ngân hàng thơng mại hành động cho nhà xuất khẩu khi là:
a Case of need
b Guarantor (x)
c Solicitor
d Custodian
4. Một hoá đơn thơng mại đợc chứng thực bởi lãnh sự quán của nớc nhập
khẩu để chấp thuận việc nhập khẩu một loại hàng hoá nào đó thì đợc gọi
là:
a Legalized invoice (x)
b Pro-forma invoice
c Commercial invoice
d Form A
5. Trong bộ chứng từ nhờ thu có hối phiếu có kỳ hạn nhng lại không quy định
điều kiện giao chứng từ, chứng từ chỉ đợc giao khi:
a Against payment (x)
b Against acceptance
c Against trust receipt
d Against an understanding from drawee to pay at the maturity date.
6. Theo quy định của UCP 600, chuyển tải có nghĩa
a The movement of goods between two shipping vessels only
b The shipping route via a certain port instead of a direct route
c The transfer and reloading of goods between the same or different types
of conveyance during the shipment course. (x)
d None of the above
7. Ai là ngời trả phí chuyển nhợng
a The transferee
b The transferor (x)
c The D/C applicant
d The ultimate buyer

8. Những rủi ro nào sau đây không đợc bảo hiểm bởi tổ chức bảo hiểm tín
dụng
a Default by the buyer
b Fraud committed by the seller (x)
c War
d None of the above
9. Hợp đồng bảo hiểm bao (cover note for insurance) là:
a A brokers notice that insurance has been placed pending issure of
policy (x)
b A brokers contract that insurance has been effected
c The application for insurance of the isured
d None of the above
10. Những rủi ro nào sau đây không đợc bảo hiểm theo điều khoản A
a Perils of the sea
b Delay (x)
c Jettison
d Stranding
11. Những ngân hàng nào sau đây không đa ra cam kết thanh toán
a Isuing bank
b Reimbursing bank (x)
c Confirming bank
d None of the above
12. House B/L đợc phát hành bởi
a Freight forwarder showing shipment details (x)
b Shipping company showing shipment terms from warehouse to
warehouse
c Carrier showing goods taken in charge from warehouse of shipper and
shipment details.
d None of the above
13. Short form bill là:

a With a short format for shipment particulars
b Which indicates conditions of carriage by reference to other documents
(x)
c Indicating carrier which has the right to short cut shipping route in case
of unforeseen coditions
d None of the above
14. Phân biệt giữa liner bill of lading và liner waybill
a One is a bill of lading and the other is an air way bill
b One is a document of title and the other is not (x)
c One is regular journey bill of lading and the other is not
d None of the above
15. Nghĩa của từ Franchise trong một chứng từ bảo hiểm là
a Các quyền cụ thể của ngời đợc bảo hiểm
b Tỷ lệ tổn thất nhất định mà ngời bảo hiểm không phải chịu trách nhiệm
bồi thờng. (x)
c Tỷ lệ bảo hiểm phụ
d Không phải các nội dung nêu trên
16. Chng t no di õy khụng bt buc phi ký. nu L/C khụng quy nh gỡ
a. Bill of Exchange
b. Cerfiticate of quality
c. Packing List. (x)
d. c (b) v (c) u ỳng
17. L/C quy định "Port of Discharge : Any Port in Europe" . Trên chứng từ vận
tải xuất trình theo L/C có ghi ở mục Port of Discharge : Any Port in
Europe. Ngân hàng chấp nhận nếu chứng từ vận tải đó là :
a. Marince/ Ocean B/L
b. Charter Party B/L (x)
c. Multimodal transport documents
d. Cả (a), (b), (c) đều không được chấp nhận
18. L/C yêu cầu xuất trình "Invoice", Ngân hàng không chấp nhận nếu người

thụ hưởng xuất trình
a. Pro-forma Invoice (x)
b. Customs Invoice
c. Consular Invoice
d. Cả (a) và (b) không được chấp nhận
19. Ngân hàng phát hành yêu cầu Ngân hàng A xác nhận L/C và thông báo cho
người hưởng lợi qua Ngân hàng B. Ngân hàng B tiếp nhận chứng từ và gửi
trực tiếp đến Ngân hàng phát hành.
a. Ngân hàng phát hành có quyền từ chối vì chứng từ không do Ngân hàng
xác nhận xuất trình
b. Ngân hàng phát hành phải xin ủy quyền thanh toán từ Ngân hàng xác
nhận
c. Ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu bộ chứng từ phù hợp. (x)
d. Cả (a) và (b) đều đúng
20. Chứng từ C/O yêu cầu không được xuất trình bản gốc thì phải quy định
a. C/O In one copy
b. One copy of C/O
c. One copy of C/O - Original Document not acceptable (x)
d. Cả (b) và (c) đều đúng



Phần 2: Trả lời câu hỏi (mỗi câu 0,22 điểm)

1. L/C yêu cầu xuất trình bản gốc Airway bill được ký bởi người giao hàng, bản
sao của Airway bill đó có cần phải ký bởi người giao hàng hay không? Việc
sửa chữa trên bản sao Airwaybill có cần xác thực không?
Trả lời:
- Không phải ký
- Không cần xác thực


2. L/Cquy định bảo hiểm “all ricks” , ngân hàng có chấp nhận chứng từ bảo
hiểm ghi chú “all ricks” nhưng lại thể hiện loại trừ một số rủi ro nào đó hay
không?
Trả lời: có

3. Ngân hàng sẽ chấp nhận chứng từ bảo hiểm ghi rõ tỷ lệ % hay bằng cách
khác, nghĩa vụ bồi thường của từng người bảo hiểm với điều kiện nào?
Trả lời: với điều kiện nghĩa vụ đồng bảo hiểm được nêu rõ, hoặc người bảo
hiểm chính tuyên bố chịu trách nhiệm bảo hiểm 100% rủi ro.

4. L/C không đề cập về người được bảo hiểm, chứng từ bảo hiểm thể hiện rằng
việc bồi thường được trả theo lệnh của chủ hàng hay người hưởng có được
chấp nhận hay không?
Trả lời: Không được chấp nhận trừ khi nó được ký hậu để quyền nhận bảo
hiểm được chuyển qua ngay hoặc trước khi chuyển giao chứng từ

5. L/C quy định “to order of issuing bank” , ngân hàng có chấp nhận chứng nhận
xuất xứ thể hiện tên người mở L/C hay tên một phía khác ghi trong L/C là
người nhận hàng không?
Trả lời: Có

6. Ai là người được phép xác thực những sửa chữa và điều chỉnh trên chứng từ
vận tải đa phương thức.
Trả lời: Thuyền trưởng, người điều hành phương tiện vận tải đa phương
thức hoặc bất cứ đại lý nào của họ.

7. L/C quy định chứng từ bảo hiểm phải ghi rõ ngày hết hiệu lực thì ngày hết
hiệu lực đó phải liên quan đến ngày nào?
Trả lời: liên quan đến ngày giao hàng lên tầu, hoặc ngày gửi hàng hoặc tiếp

nhận hàng cuối cùng (tùy từng trường hợp) để giới hạn thời gian xuất trình
đòi bồi thường.

8. Chứng từ vận tải không phải là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa, L/C quy
định chứng từ đó phải lập “to order” hay “to order of” của một bên nào đó,
chứng xuất trình ghi rõ hàng được gửi đích danh cho phía đó mà không phải
“to order” hay “to order of” thì có được chấp nhận không?.
Trả lời: Có

9. Chứng từ bảo hiểm phát hành cho người nắm giữ chứng từ sẽ được chấp
nhận khi L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm được ký hậu để trống là đúng hay
sai?
Trả lời: Đúng

10. Hóa đơn ghi số tiền chiết giảm do đã ứng trước, việc tính toán tiền bồi
thường phải dựa vào tổng giá trị hang hóa hay giá trị hàng hó đã được khấu
trừ phần ứng trước?
Trả lời: Việc tính toán tiền bảo hiểm phải dựa vào tổng giá trị hàng hóa.

11. Chứng từ bảo hiểm phát hành cho người nắm giữ chứng từ sẽ được chấp
nhận khi L/C yêu cầu chứng từ bảo hiểm được ký hậu để trống là đúng hay
sai?
Trả lời: Đúng

12. Khi vận đơn đường bộ, đường sắt xuất trình theo L/C, từ “carrier” không cần
thể hiện ở ô chữ ký của người chuyên chở hoặc đại lý với điều kiện nào?
Trả lời: Với điều kiện trên bề mặt chứng từ vận tải đã thể hiện tên của
“carier” bằng cách khác

13. Vận đơn không có giá trị lưu thông “ Non-negotiable copies bills of lading” có

cần ký không? Có cần xác thực về điều chỉnh hoặc sửa chữa mà chúng đã
được thực hiện trên bản vận đơn gốc hay không?.
Trả lời: Không

14. L/C quy định cảng bốc hàng đích danh, vận đơn xuất trình ghi tên cảng bốc
hàng vào ô có tiêu đề “place of receipt” thay vì ghi vào ô “loading port” , vận
đơn này chỉ được chấp nhận với điều kiện nào?
Trả lời: Nếu vận đơn thể hiện rõ hàng hóa được vận chuyển từ nơi nhận
hàng đó bằng tàu biển và vận đơn phải có mục ghi chú “Hàng đã bốc lên tàu”
tại cảng ghi ở ô “place of receipt”

15. Đối với L/C tuần hoàn tự động, khách hàng phải làm thủ tục ký quỹ, vay vốn ,
cam kết trên cơ sở tổng trị giá tối đa của L/C hay giá trị một lần tuần hoàn
của L/C.
Trả lời: Tổng trị giá tối đa của L/C

16. L/C yêu cầu xuất trình vận đơn đường biển và người mua thật sự không
muốn cho phép hàng được chuyển tải thì L/C cần phải quy định thêm điều
kiện gì? Tại sao?
Trả lời: L/C cần phải quy định: Loại trừ điều 20(c) (ii) – UCP600.
Vì theo quy định của điều này: Ngay cả khi L/C cấm chuyển tải, ngân hàng sẽ
phải chấp nhận một vận đơn đường biển ghi rằng hàng hóa sẽ được chuyển
tải, nếu vận đơn đó thể hiện hàng hóa được vận chuyển bằng Container, xà
lan…

17. Sửa chữa trên chứng từ được xác thực như thế nào mới được chấp nhận?
Trả lời: Theo ISBP (bản sửa đổi 2007 cho UCP 600),: Trừ những chứng từ
do người hưởng lập, việc sửa chữa trên các chứng từ khác phải thể hiện là
được người phát hành, hoặc người được người phát hành ủy quyền, xác
thực. Sửa chữa trên các chứng từ đã được hợp pháp hóa, chứng thực …

phải thể hiện là được người đã hợp pháp hóa hay chứng thực, xác thực. Việc
xác thực phải được người xác thực thực hiện bằng cách ký hoặc ký tắt, ghi
rõ họ tên, trường hợp người xác thực không phải là người phát hành chứng
từ thì phải ghi rõ chức năng của người xác thực. Các chứng từ do người
hưởng phát hành, trừ hối phiếu, không cần hợp pháp hoá, chứng thực,
chứng nhận hoặc tương tự thì việc sửa chữa không cần xác thực. Một chứng
từ có nhiều sửa chữa thì phải đánh số các sửa chữa và xác thực riêng biệt
từng sửa chữa.

18. Theo ISBP “Shipping documents” , “stale documents acceptable”, “third party
documents acceptable” có nghĩa là gì?
Trả lời:
- “Shipping documents” –Là tất cả các chứng từ do L/C yêu cầu, trừ
hối phiếu.
- “Stale documents acceptable” – chứng từ xuất trình sau 21 ngày
sau ngày giao hàng, nhưng trong hiệu lực của L/C, được chấp
nhận
- Third party documents acceptable” – Tất cả các chứng từ theo
- L/C, kể cả hóa đơn, nhưng trừ hối phiếu, có thể ký phát bởi một
bên không phải người hưởng

19. Chữ ký trên văn bản có mang tiêu đề của công ty thì có cần phải lặp lại tên
công ty bên cạnh chữ ký không?
Trả lời: Không

20. Sửa chữa và điều chỉnh hối phiếu phải được xác thực bởi ai?
Trả lời: Bởi người ký phát

21. Đại lý A ký vận đơn đường biển(thay mặt thuyền trưởng) thì đại lý B có được
phép sửa lỗi trên vận đơn và ký xác thực thay mặt thuyền trưởng không?

ISBP (bản sửa đổi 2007 cho UCP 600) quy định như thế nào?
Trả lời: Có
Vì theo ISBP, việc sửa chữa trên vận đơn đường biển có thể được xác thực
bởi hãng vận tải, thuyền trưởng hoặc bất kỳ đại lý nào của họ.

22. L/C quy định không chấp nhận chi phí bổ sung vào cước phí chuyên chở,
vận đơn đường biển thể hiện các điều kiện giao hàng như “free in” (FI), “free
in and out” (FIO) và “free in and out Stowed” (FIOS) có được chấp nhận
không? Vận đơn đường biển có dẫn chiếu về chi phí có thể được thu do
chậm trễ trong dỡ hàng hay sau khi dỡ hàng thì có được coi là thể hiện về
phụ phí được đề cập trong hoàn cảnh này hay không?
Trả lời:
- Các điều kiện giao hàng như trên bị coi là thể hiện có phụ phí, vì vậy
vận đơn đường biển này sẽ không được chấp nhận.
- Vận đơn đường biển dẫn chiếu việc chi phí có thể được thu do chậm
trễ trong và sau dỡ hàng không được coi là thể hiện phụ phí.

23. Hàng hóa được vận chuyển trong một container mà có liên quan đến nhiều
vận đơn đường biển thì các vận đơn đường biển đó chỉ được chấp nhận với
điều kiện gì?
Trả lời: Tất cả các vận đơn đường biển liên quan đến lô hàng đó phải được
xuất trình theo cùng một L/C.

24. L/C không cho phép giao hàng từng phần, 2 bộ chứng chứng từ vận tải đa
phương thức được xuất trình sẽ được chấp nhận với điều kiện gì?
Trả lời: 2 bộ chứng từ đó phải thể hiện là được sử dụng cho việc vận
chuyển hàng hóa trên cùng một phương tiện vận chuyển, cùng một hành
trình chuyên chở và cùng một nơi đến.

25. Chứng từ vận tải ghi “packaging may not be sufficient for the journey”, có

phải là chứng từ bất hợp lệ không?
Trả lời: Không


Phần 3: Bài tập tình huống (0,9 điểm)

Khách hàng của bạn, Công ty ABC, nhập khẩu hàng từ Trung Quốc và bán lại
cho một công ty ở Hàn Quốc. Gần đây, công ty ABC nhận được một đơn đặt
hàng lớn từ một người mua mới ở Hàn Quốc. Đây là một giao dịch với giá trị lớn,
công ty ABC yêu cầu người mua phải thanh toán dưới hình thức cam kết thanh
toán của một ngân hàng và Người cung cấp ở Trung Quốc cũng yêu cầu thanh
toán tương tự như vậy.
a. Nêu tên và mô tả phương thức thanh toán thích hợp để đảm bảo việc
thanh toán cho công ty ABC.
b. Có bao nhiêu phương thức thanh toán mà bạn có thể tư vấn cho người
cung cấp Trung Quốc để đảm bảo việc thanh toán cho họ? hãy mô tả các
phương thức thanh toán đó.

Trả lời: (phần a: 0,4 điểm, phần b: 0,5 điểm)
a Phương thức thanh toán thích hợp là thư tín dụng. Đây là một cam kết thanh
toán không huỷ ngang bằng văn bản của một ngân hàng để thanh toán cho
người xuất khẩu đến một số tiền tối đa, trong thời hạn đã quy định và dựa
trên cơ sở chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản và điều kiện của thư
tín dụng.
Các bên có liên quan:
- Applicant (importer) người mua Hàn Quốc.
- Issuing Bank – ngân hàng của người mua Hàn Quốc.
- Beneficiary (exporter) công ty ABC
- Advising Bank : Ngân hàng của công ty ABC.
Công ty ABC có được cam kết thanh toán của ngân hàng người mua

để thanh toán trong tương lai, thậm chi ngay cả khi người mua không
có khả năng thanh toán, Công ty ABC vẫn nhận được thanh toán từ
ngân hàng phát hành.
b Việc thanh toán cho người cung cấp Trung Quốc có thể được thực hiện
bằng:
(i) Thư tín dụng chuyển nhượng
- Có thể được chuyển nhượng toàn phần hay từng phần bởi người thụ
hưởng thứ nhất cho một hay nhiều người hưởng thứ hai.
- Thường được sử dụng khi người thụ hưởng thứ nhất không cung cấp
được hàng hoá.
- Đặc tính:

 Không huỷ ngay
 Chuyển nhượng một lần
 Theo đúng các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng gốc
trừ tên và địa chỉ của người thụ hưởng thứ nhất, số tiền, đơn
giá (nếu có), tỷ lệ bảo hiểm (nếu có), ngày hết hạn, thời hạn
xuất trình chứng từ, hoặc thời hạn giao hàng cuối cùng hoặc
khoảng thời gian quy định cho việc giao hàng.
- Yêu cầu người mua Hàn Quốc phải áp dụng thư tín dụng chuyển
nhượng.
- Ngân hàng thông báo khi nhận được L/C, theo yêu cầu của công ty
ABC sẽ chuyển nhượng cho người cung cấp Trung Quốc.
(ii) Thư tín dụng giáp lưng
- Khi người thụ hưởng nhận được thư tín dụng không thể chuyển
nhượng, anh ta sẽ thu xếp với ngân hàng của mình để phát
hành một Baby L/C .
- Ngân hàng phát hành L/C giáp lưng sẽ nhận được thanh toán
từ L/C gốc (master L/C) mà L/C này đã được đặt cọc tại Ngân
hàng phát hành.

- Ngân hàng phát hành phải đảm bảo rằng các điều khoản và
điều kiện của Baby L/C phải giống như L/C gốc, trừ tên của
người hưởng, ngày giao hàng, ngày xuất trình chứng từ, ngày
hết hạn hiệu lực, trị giá L/C, tỷ lệ bảo hiểm….

×