Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI TẬP ÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.16 KB, 11 trang )

Bài 1
Câu 01: (3 điểm)
Doanh nghiệp A có các tài liệu như sau: (đơn vị tính: đồng)
I. Tài sản cố định đầu năm kế hoạch:
- Tổng nguyên giá bình quân TSCĐ (tài sản cố định) đầu năm phải tính khấu hao là: 4.000.000.000
đồng.
II. Trong năm kế hoạch dự kiến TSCĐ có biến động như sau:
1. Đầu tháng 4, Doanh nghiệp xây thêm một nhà kho mới và đi vào hoạt động nguyên giá TSCĐ
này là: 500.000.000 đồng.
2. Cuối tháng 5, Doanh nghiệp tiến hành nhượng bán TSCĐ cho một đơn vị bạn theo giá thỏa
thuận là: 50.000.000 đồng. Biết rằng TSCĐ này có nguyên giá là: 150.000.000 đồng.
3. Đầu tháng 7, Doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ khác có nguyên giá là: 200.000.000 đồng đã
khấu hao đủ.
4. Cuối tháng 09, Doanh nghiệp sẽ mua thêm một TSCĐ bằng vốn vay dài hạn ngân hàng. Nguyên
giá TSCĐ này dự kiến là: 600.000.000 đồng.
5. Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%.
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu liên quan và tổng số tiền khấu hao năm kế hoạch. Lập bảng tính khấu hao.
Câu 02: (5 điểm)
Doanh nghiệp X năm kế hoạch có các tài liệu như sau:
1. Năm kế hoạch Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau: Sản
phẩm A: 25.000 Cái, Sản phẩm B: 12.000 Cái.
2. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu và giờ công cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục Đơn giá
(đồng)
Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm
Sản phẩm A Sản phẩm B
1. Nguyên vật liệu chính 50.000 15 Kg 30Kg
2. Vật liệu phụ 9.000 6Kg 8Kg
3. giờ công sản xuất 15.000 25 giờ 18 giờ
3. Dự toán chi phí sản xuất chung của DN là 90.000.000 đồng, Chi phí Quản lý Doanh nghiệp là
20.000.000 đồng, Chi phí bán hàng là 15.000.000 đồng. Các chi phí này được phân bổ theo tổng


tiền lương chính – theo giờ công của công nhân sản xuất.
4. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính 22% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm.
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho
mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu. Được biết doanh nghiệp không có hàng tồn kho đầu kỳ.
Câu 3: (2 điểm)
Ông A đầu tư vào Ngân Hàng Á Châu 500.000.000 đồng, lãi suất 8%/năm theo phương pháp
tính lãi kép. Hỏi thời gian gởi bao lâu để ông A thu về số tiền đầu tư cả gốc lẫn lãi là 650.000.000
đồng.
Bài 2
Câu 01: (2 điểm )
1
Một xí nghiệp sản xuất chuẩn bị thực hiện hai dây chuyền sản xuất cho hai phân xưởng 1 và 2 theo
kiểu tự động của Nhật bản. Đầu tư ban đầu của dây chuyền 1 là 500 triệu đồng, đầu tư ban đầu của dây
chuyền 2 là 600 triệu đồng. Dự kiến thu hồi trong 5 năm. Dây chuyền 1 mỗi năm thu được là 140 triệu
đồng, Dây chuyền 2 mỗi năm thu được là 150 triệu đồng. Hãy tính giá trị thuần NPV của hai dây
chuyền dự định đầu tư trên, biết rằng lãi suất i = 10% / năm. Nhận xét và lựa chọn dự án tối ưu.
Câu 2 : (2 điểm) Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau: (đơn vị tính: đồng)
- Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng: 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm chưa VAT là
90.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng bán ra là 10%.
- Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp: 700.000.000 đồng.
- Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện chương trình giảm giá hàng bán là: 20.000.000 đồng, chiết khấu
thương mại là 5.000.000 đồng.
- Chi phí lãi vay trong kỳ là 5.000.000 đồng; lãi tiền gởi Ngân hàng là 2.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng: 8.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 10.000.000 đồng.
- Thuế thu nhập Doanh nghiệp là: 25%
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận của Doanh nghiệp, đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và nêu ý nghĩa

đó.
Câu 3 : (4 điểm) Doanh nghiệp A có các tài liệu như sau: (đơn vị tính: đồng)
I. Tài sản cố định đầu năm kế hoạch:
- Tổng nguyên giá bình quân TSCĐ (tài sản cố định) đầu năm phải tính khấu hao là: 4.000.000.000
đồng.
II. Trong năm kế hoạch dự kiến TSCĐ có biến động như sau:
1. Đầu tháng 4, Doanh nghiệp xây thêm một nhà kho mới và đi vào hoạt động nguyên giá TSCĐ
này là: 500.000.000 đồng.
2. Cuối tháng 5, Doanh nghiệp tiến hành nhượng bán TSCĐ cho một đơn vị bạn theo giá thỏa
thuận là: 50.000.000 đồng. Biết rằng TSCĐ này có nguyên giá là: 150.000.000 đồng.
3. Đầu tháng 7, Doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ khác có nguyên giá là: 200.000.000 đồng đã
khấu hao đủ.
4. Cuối tháng 09, Doanh nghiệp sẽ mua thêm một TSCĐ bằng vốn vay dài hạn ngân hàng. Nguyên
giá TSCĐ này dự kiến là: 600.000.000 đồng.
5. Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%.
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu liên quan và tổng số tiền khấu hao năm kế hoạch.
2. Hãy lập bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ của Doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Câu 4: (2 điểm).
Một người gởi 100.000.000 đồng vào ngân hàng, gởi theo lãi kép. Ông ta mong muốn sau 2 năm sẽ
thu về cả gốc và lãi là 121.000.000 đồng. Tính lãi suất i mỗi năm.
Bài 3
Câu 01: (5 điểm)
Doanh nghiệp X năm kế hoạch có các tài liệu như sau:
4. Năm kế hoạch Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau: Sản
phẩm A: 15.000 Cái, Sản phẩm B: 10.000 Cái.
2
5. Định mức tiêu hao ngun vật liệu và giờ cơng cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục Đơn giá
(đồng)

Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sản phẩm
Sản phẩm A Sản phẩm B
1. Ngun vật liệu chính 20.000 15 Kg 20 Kg
2. Vật liệu phụ 4.000 4 Kg 6 Kg
3. giờ cơng sản xuất 10.000 20 giờ 18 giờ
6. Dự tốn chi phí sản xuất chung của DN là 90.000.000 đồng, Chi phí Quản lý Doanh nghiệp là
20.000.000 đồng, Chi phí bán hàng là 15.000.000 đồng. Các chi phí này được phân bổ theo tổng
tiền lương chính - theo giờ cơng của cơng nhân sản xuất.
4. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính 22% trên tổng quỹ lương.
u cầu:
3. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm.
4. Nếu tồn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho
mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu. Được biết doanh nghiệp khơng có hàng tồn kho đầu kỳ.
Câu 2 : (2 điểm)
Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau: (đơn vị tính: đồng)
- Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng: 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm chưa
VAT là 90.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng bán ra là 10%.
- Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp: 700.000.000 đồng.
- Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện chương trình giảm giá hàng bán là: 20.000.000 đồng, chiết
khấu thương mại là 5.000.000 đồng.
- Chi phí lãi vay trong kỳ là 5.000.000 đồng; lãi tiền gởi Ngân hàng là 2.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng: 8.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 10.000.000 đồng.
- Thuế thu nhập Doanh nghiệp là: 25%
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
u cầu: Xác định lợi nhuận của Doanh nghiệp, đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và nêu ý nghĩa
đó.
Câu 3: (3 điểm)
Doanh nghiệp Y mua 1 thiết bị sản xuất trị giá 300.000.000 đồng; Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng tài sản này 7 năm, hệ số điều chỉnh = 2.5.

u cầu: Tính tỉ lệ khấu hao, mức khấu hao năm theo phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp
phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài 4
Câu 01 : (5 điểm )
Tại một Doanh nghiệp A có các tài liệu như sau : (đơn vò tính : đồng)
I. Tài sản cố đònh đầu năm kế hoạch :
- Tổng nguyên giá bình quân TSCĐ (tài sản cố đònh) đầu năm phải tính khấu hao là : 3.600.000.000
đồng.
II. Trong năm kế hoạch dự kiến TSCĐ có biến động như sau :
6. Đầu tháng 5, Doanh nghiệp xây thêm một nhà kho mới và đi vào hoạt động nguyên giá
TSCĐ này là : 300.000.000 đồng.
3
7. Đầu tháng 6, Doanh nghiệp tiến hành nhượng bán TSCĐ cho một đơn vò bạn theo giá thỏa
thuận là : 80.000.000 đồng. Biết rằng TSCĐ này có nguyên giá là : 120.000.000 đồng.
8. Đầu tháng 7, Doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ khác có nguyên giá là : 240.000.000 đồng
đã khấu hao đủ.
9. Đầu tháng 10, Doanh nghiệp sẽ mua thêm một TSCĐ bằng vốn vay dài hạn ngân hàng.
Nguyên giá TSCĐ này dự kiến là : 500.000.000 đồng.
10.Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%
Yêu cầu :
1. Tính tổng số tiền tính khấu hao trong năm kế hoạch.
2. Hãy lập bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ của Doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Câu 02 : (5 điểm)
Tại một Doanh nghiệp Y năm kế hoạch có các tài liệu như sau :
1. Năm kế hoạch Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau :
Sản phẩm A: 15.000 Cái, Sản phẩm B: 10.000 Cái.
2. Đònh mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vò sản phẩm như sau :
Khoản mục Đơn giá
(đồng)
Đònh mức tiêu hao cho mỗi đơn vò sản

phẩm
Sản phẩm A Sản phẩm B
1. Nguyên vật liệu chính 4.000 15 Kg 20 Kg
Trọng lượng tính sau chế biến 11 Kg 16 Kg
2. Vật liệu phụ 1.000 4 Kg 6 Kg
3. giờ công sản xuất 30.000 20 giờ 16 giờ
3. Phế liệu do ngun nhân vật liệu chính thải ra có thể thu hồi được 50%, đơn giá 1 kg phế liệu
ước tính là 1.000 đồng.
4. Dự toán chi phí sản xuất chung, Chi phí Quản lý Doanh nghiệp, Chi phí bán hàng ( các chi
phí này được phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất).
Đơn vò tính : triệu đồng
Khoản mục Chi phí Sản Xuất
Chung
Chi phí Bán Hàng Chi phí Quản lý
Doanh nghiệp
1. Vật liệu phụ 400 300 200
2. Nhiên liệu 600 200 500
3. Tiền lương 800 400 400
4. BHXH, BHYT,KPCĐ 152 76 76
5. Khấu hao TSCĐ 638 350 124
6. Chi phí DV mua
ngoài
420 120 150
7. Chi phí bằng tiền 150 110 200
Cộng 3.160 1.556 1.650
Biết rằng :
4
- Sản phẩm dở dang được tính vào giá trò sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu Doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH, BHYT, KPCĐ
được tính 19% trên tổng quỹ lương.

Yêu cầu :
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vò sản phẩm.
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch được tiêu thụ h t thì giá thành tiêu thụ tính ế
cho mỗi đơn vò sản phẩm là bao nhiêu. Được biết doanh nghiệp không có hàng tồn kho đầu
kỳ.
Bài 5
Câu 01 : (5 điểm )
Một xí nghiệp sản xuất lắp đặt cho hai hệ thống sản xuất tại hai phân xưởng M & N theo dây
chuyền tự động của Nhật bản. Đầu tư ban đầu của dây chuyền M là 300 triệu đồng, đầu tư dây
chuyền N là 600 triệu đồng. Dự kiến thu hồi trong 7 năm. Dây chuyền M mỗi năm thu được là 74
triệu đồng, Dây chuyền N mỗi năm thu được là 120 triệu đồng. Hãy tính giá trò thuần NPV của hai
phân xưởng trên, biết rằng lãi suất i = 10% / năm.
Câu 2:. Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau : ( đvt : đồng)
- Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng : 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm là
80.000 đồng. Thuế suất thuế giá trò gia tăng bán ra là 10%.
- Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp : 600.000.000 đồng.
- Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện một chương trình giảm giá trò giá là : 120.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng : 10.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp : 10.000.000 đồng.
- Thuế thu nhập Doanh nghiệp là : 25%
Biết rằng : Doanh nghiệp tính thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Xác đònh lợi nhuận của Doanh nghiệp, đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và nêu ý
nghóa đó.
Câu 03 : Tại một Doanh nghiệp A có các tài liệu như sau : (đơn vò tính : đồng)
I. Tài sản cố đònh đầu năm kế hoạch :
- Tổng nguyên giá bình quân TSCĐ (tài sản cố đònh) đầu năm phải tính khấu hao là : 2.600.000.000
đồng.
II. Trong năm kế hoạch dự kiến TSCĐ có biến động như sau :
1. Đầu tháng 5, Doanh nghiệp xây thêm một nhà kho mới và đi vào hoạt động nguyên giá
TSCĐ này là : 300.000.000 đồng.

2. Đầu tháng 6, Doanh nghiệp tiến hành nhượng bán TSCĐ cho một đơn vò bạn theo giá thỏa
thuận là : 80.000.000 đồng. Biết rằng TSCĐ này có nguyên giá là : 120.000.000 đồng.
5
3. Đầu tháng 7, Doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ khác có nguyên giá là : 240.000.000 đồng
đã khấu hao đủ.
4. Đầu tháng 10, Doanh nghiệp sẽ mua thêm một TSCĐ bằng vốn vay dài hạn ngân hàng.
Nguyên giá TSCĐ này dự kiến là : 500.000.000 đồng.
5. Tỷ lệ khấu hao bình quân là 12%
Yêu cầu :
1. Tính tổng số tiền tính khấu hao trong năm kế hoạch.
2. Hãy lập bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ của Doanh nghiệp trong năm kế hoạch.
Bài 6
Câu 1: Một xí nghiệp sản xuất lắp đặt cho hai hệ thống sản xuất tại hai phân xưởng M & N
theo dây chuyền tự động của Nhật bản. Đầu tư ban đầu của dây chuyền M là 300 triệu đồng,
đầu tư dây chuyền N là 500 triệu đồng. Dự kiến thu hồi trong 6 năm. Dây chuyền M mỗi
năm thu được là 74 triệu đồng, Dây chuyền N mỗi năm thu được là 120 triệu đồng. Hãy tính
giá trò thuần NPV của hai phân xưởng trên, biết rằng lãi suất i = 10% / năm.
Câu 2:. Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau : ( đvt : đồng)
1. - Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng : 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm là
50.000 đồng. Thuế suất thuế giá trò gia tăng bán ra là 10%.
2. - Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp : 400.000.000 đồng.
3. - Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện một chương trình giảm giá trò giá là : 20.000.000 đồng.
4. - Chi phí bán hàng : 5.000.000 đồng.
5. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp : 5.000.000 đồng.
6. - Thuế thu nhập Doanh nghiệp là : 25%
7. Biết rằng : Doanh nghiệp tính thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Xác đònh lợi nhuận của Doanh nghiệp, đánh giá chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và nêu
ý nghóa đó.
Bài 7
Câu 1. (2,5 điểm)

Cơng ty TNHH TMDV Hồng Dung mua một hệ thống thiết bị. Người bán đưa ra 3 phương thức thanh
tốn như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận
thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận
thiết bị.
Nếu lãi suất hai bên mua và bán thỏa thuận là 8%/năm, bạn hãy giúp cơng ty bạn chọn cách thanh tốn
tối ưu.
6
Câu 2. (2,5 điểm)
Có tài liệu sản xuất kinh doanh toàn bộ doanh nghiệp như sau:
I. Năm báo cáo: Vốn lưu động sử dụng trong các quý :
- Quý I: 320 triệu đồng - Quý III: 245 triệu đồng
- Quý II: 255 triệu đồng - Quý IV: 600 triệu đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm
- Sản phẩm A : 1.630 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 250.000 đ/cái. Chiết khấu giảm giá bán:
2%/ giá bán.
- Sản phẩm B: 2.860 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 105.000đ/sp. Giá trị hàng bán bị trả lại của
toàn bộ sản phẩm B : 3,9 triệu đồng.
II. Năm kế hoạch: dự kiến doanh thu thuần tăng 20% so với năm báo cáo, phấn đấu để kỳ luân chuyển
vốn lưu động chỉ còn 130 ngày
Yêu cầu tính nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Câu 3. (5,0 điểm)
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Tài liệu:
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B.
- Sản phẩm A: 6.000 cái
- Sản phẩm B: 3.100 cái.
2. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach (chưa có thuế GTGT):

- Sản phẩm A: 4.275 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 5.400 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:
Đvt: cái
Tên SP
Đầu năm Cuối năm
Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán
A 2.000 2.000 2.500 2.000
B 1.400 1.800 2.000 2.460
4. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 610.000 đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 590.000 đồng
+ Chi phí nhân công: 780.000 đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 950.000 đồng
7
5. Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%; Thuế suất thuế Thu nhập doanh
nghiệp phải nộp: 25%.
6. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt động tài
chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập
- Hoạt động liên doanh 150.000 340.000
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 120.000 220.000
- Hoạt động bất thường khác 400.000 800.000
7. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 1.200.000 đồng
Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
- Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Hãy tính:

1. Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch?
2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
3. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?
Bài 8
Câu 1. (2,0 điểm)
Công ty TNHH Hoa Hạ có nghĩa vụ phải thanh toán 1 khoản tiền 216.157.328 đồng vào thời điểm sau
20 năm. Công ty muốn thiết lập 1 quỹ trả nợ bằng cách hàng năm gửi đều đặn 1 số tiền vào ngân hàng,
lãi suất tiền gửi 12% năm. Hỏi Công ty phải gửi mỗi năm bao nhiêu tiền để có 216.157.328 đồng vào
cuối năm thứ 20?
Câu 2. (2,5 điểm)
Câu 1. Có tài liệu sản xuất kinh doanh toàn bộ doanh nghiệp như sau:
I. Năm báo cáo: Vốn lưu động sử dụng trong các quý :
- Quý I: 250 triệu đồng - Quý III: 420 triệu đồng
- Quý II: 350 triệu đồng - Quý IV: 500 triệu đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm
- Sản phẩm A : 1.520 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng : 330.000 đ/cái. Chiết khấu giảm giá bán:
3%/ giá bán.
- Sản phẩm B: 2.215 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng : 264.000đ/sp. Giá trị hàng bán bị trả lại của
toàn bộ sản phẩm B: 4,55 triệu đồng
8
II. Năm kế hoạch: dự kiến doanh thu thuần tăng 30% so với năm báo cáo, phấn đấu để kỳ luân chuyển
vốn lưu động chỉ còn 120 ngày
Yêu cầu tính nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Câu 3. (5,5 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất trong cùng một quy trình công nghệ đồng thời thu được ba loại sản phẩm
A,B,C với số liệu của năm kế hoạch như sau:
1/ Kế hoạch sản xuất:
+ Sản phẩm A: 17.500 tấn
+ Sản phẩm B: 19.000 tấn
+ Sản phẩm C: 9.000 tấn

2/ Dự toán chi phí sản xuất như sau:
a) Chi phí vật tư tiêu hao :
Khoản mục Đơn giá (1.000 đồng) Tổng mức tiêu hao vật tư
Nguyên vật liệu chính 2.400 20.000 tấn
Năng lượng 0,9 900.000 kg
Vật tư đóng gói 5 230.000 kg
b) Đơn giá tiền lương trả cho mỗi tấn sản phẩm:
- Sản phẩm A: 1.450.000 đồng
- Sản phẩm B : 1.750.000 đồng
- Sản phẩm C : 1.150.000 đồng
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo quy định hiện hành.
3/ Dự toán chi phí sản xuất chung: 7.750.000.000 đồng.
4/ Hệ số giá thành sản xuất tính cho sản phẩm A: 1; sản phẩm B: 1,3; sản phẩm C: 0,8.
5/ Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp là: 33.250 triệu đồng và chi phí bán hàng 21.730 triệu đồng.
Các chi phí này phân bổ theo số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
6/ Nếu hệ số tiêu thụ sản phẩm A là 1; sản phẩm B là 0,9 và sản phẩm C là 0,8
Biết rằng: Không có hàng tồn kho đầu kì.
Yêu cầu: Tính giá thành tiêu thụ tính cho mỗi tấn sản phẩm A, B, C là bao nhiêu?
Bài 9
Câu 1. (2,5 điểm)
9
Bạn đang xem xét đầu tư vào hai dự án, mỗi dự án đòi hỏi vốn đầu tư 15 triệu đồng. Bạn dự đoán 2 dự
án này sẽ tạo ra ngân lưu ròng như sau:
Năm Dự án A (triệu đồng) Dự án B (triệu đồng)
1 5 20
2 10 10
3 20 5
a. Hãy xác định NPV của mỗi dự án nếu biết chi phí sử dụng vốn của bạn là 15%.
b. Nếu hai dự án này là hai dự án loại trừ nhau, bạn sẽ đầu tư vào dự án nào?
Câu 2. (3,0 điểm)

Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu về doanh thu cho công ty Hoàng Dung, sử dụng
số liệu sau:
Tỷ số nợ = 30% Khả năng thanh toán nhanh = 1,7
Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 40% Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 3
Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày Vòng quay hàng tồn kho: 5 vòng/năm

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN, Ngày 31/12/2010
Đvt: triệu đồng
Tài sản Nguồn vốn
Tiền ? Khoản phải trả ?
Khoản phải thu ? Nợ dài hạn 500
Hàng tồn kho ? Vốn cổ phần thường ?
Tài sản cố định ? Lợi nhuận giữ lại 875
Tổng tải sản 3.700 Tổng nguồn vốn ?
Doanh thu thuần ?
Câu 3. (4,5 điểm)
Doanh nghiệp X có những tài liệu sau đây:
1. Trích trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ngày 30/09 năm báo cáo như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tài sản Số cuối kỳ
- TSCĐ hữu hình (nguyên giá) 1.230
- TSCĐ vô hình (nguyên giá) 250
- Khấu hao TSCĐ 304
10
Giữa quý IV năm báo cáo mua thêm và đưa vào sử dụng một máy photocopy dùng trong công tác quản
lý giá 15 triệu đồng. Số tiền khấu hao dự trích quý IV năm báo cáo là 30 triệu đồng.
2. Tình hình tăng giảm TSCĐ năm kế hoạch dự kiến xảy ra như sau:
- Nhân kỷ niệm ngày thành lập Công ty 1/4 doanh nghiệp dự kiến khánh thành một phân xưởng mới và
đưa vào sản xuất. Giá trị công trình bàn giao đưa vào sử dụng là 100 triệu đồng. Máy móc thiết bị lắp
đặt là 150 triệu đồng.

- Doanh nghiệp đã ký hợp đồng mua thêm 3 thiết bị sản xuất. Dự kiến đầu tháng 7 sẽ nhận và đưa vào
sử dụng ngay, giá mỗi thiết bị là 70 triệu đồng.
- Đầu tháng 5, doanh nghiệp dự kiến sẽ thanh lý một số TSCĐ nguyên giá là 140 triệu đồng vừa khấu
hao hết.
- Ngoài ra, vào đầu tháng 9 doanh nghiệp nhượng bán bớt một số tài sản dư thừa nguyên giá là 170
triệu đồng, đã khấu hao hết 70 triệu đồng.
3. Giả thuyết TSCĐ đầu năm và số tăng giảm trong năm đều là TSCĐ phải tính khấu hao.
4. Tỷ lệ khấu hao cơ bản bình quân đã xác định là 10%.
5. Doanh thu thuần năm kế hoạch của doanh nghiệp dự kiến là 23.494 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền khấu hao cơ bản phải trích trong năm kế hoạch.
2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ.
11

×