Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tổng hợp bài tập mẫu tài chính doanh nghiệp ôn thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.8 KB, 21 trang )

BÀI SỐ 15:
DOANH NGHIỆP X CÓ TÀI LIỆU SAU ĐÂY
I/ TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Số dư vốn lưu động ở quý III đầu năm như sau :
Đầu quý I: 4.000 triệu đồng
Cuối quý I: 3.780 triệu đồng
Cuối quý II:3.680 triệu đồng
Cuối quý III: 3.580 triệu đồng
2/Thuế GTGT trực tiếp nộp 3 quý đầu năm 1000 triệu dồng
3/ Dự kiến quý IV năm báo cáo:
Thuế GTGT tiêu thụ các loại sản phẩm 600 triệu đồng
Vốn lưu động cuối quý IV 3.360 triệu đồng
4/ Tổng lợi nhuận tiêu thụ các loại sản phẩm ước tính thực hiện cả năm là:2.150 triệu
đồng
II/ TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm năm kế hoạch tăng 25% so với năm báo cáo .
2/ Số lượng sản phẩm A sản xuất cả năm là: 30.000 sản phẩm, số sản phẩm A tồn kho
cuối năm bằng 10% số lượng sản xuất A cả năm.
3/ Giá bán đơn vị sản phẩm A năm kế hoạch là: 800.000 đồng.
4/ Thuế VAT phải nộp sản phẩm A là: 2.240 triệu đồng.
5/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A là: 570.000 đồng, hạ 5% so với năm báo
cáo .
6/Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm A bằng 10% giá thành
sản xuất sản phẩm hàng hoá tiêu dùng.
7/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm khác là:2.600 triệu đồng, thuế VAT phải nộp của sản
phẩm khác là: 250 triệu đồng và lợi nhuận thu được là: 168 triệu đồng.
8/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là: 28%.
9/ Kỳ luân chuyển bình quân 1 vòng vốn lưu động năm kế hoạch rút ngắn 12 ngày so
với năm báo cáo .
10/ Tỷ lệ vốn lưu động trong các khâu dự tính: khâu dự trữ là:45%, khâu sản xuất là:
35% và khâu lưu thông là: 20% so với tổng nhu cầu vốn lưu động trong năm .


* YÊU CẦU:
1/ Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch cho từng
khâu kinh doanh?
2/ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu: số lần chu chuyển, kỳ
chu chuyển và doanh lợi vốn lưu động kế hoạch so với kỳ báo cáo?
BÀI SỐ 16:
DOANH NGHIỆP A CÓ TÀI LIỆU SAU
I / TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Số dư vốn lưu động trong 3 quý đầu năm như sau: Ngày 1/1: 840 triệu đồng; ngày
31/3: 850 triệu đồng; ngày 30/6: 860 triệu đồng; ngày 30/9: 870 triệu đồng.
2/ Số vốn lưu động thực có đến ngày 30/9 năm báo cáo là: 650 triệu đồng. Trong đó
vốn ngân sách cấp: 400 triệu đồng, vốn tự bổ xung: 100 triệu đồng, vốn liên doanh: 150 triệu
đồng.
3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quý đầu năm: 3000 triệu đồng.
4/ Thuế VAT đã nộp 3 quý đầu năm: 500 triệu đồng.
5/ Dự tính tình hình kinh doanh quý IV như sau :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả quý: 1.100 triệu đồng.
- Thuế VAT phải nộp trong quý: 160 triệu đồng.
- Bổ xung vốn lưu động từ quỹ đầu tư phát triển: 30 triệu đồng.
- Trả vốn lưu động liên doanh cho đơn vị góp vốn là: 40 triệu đồng.
- Số dư VLĐ cuối quý IV là: 880 triệu đồng.
- Số lượng sản phẩm K cuối quý là: 300 sản phẩm.
II/ TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Số lượng sản phẩm K sản xuất cả năm: 10.000 sản phẩm .
2/ Dự kiến số lượng sản phẩm K tồn kho cuối năm bằng 10% số lượng sản phẩm sản
xuất trong năm .
3/ Từ ngày 1/1 giá bán đơn vị sản phẩm K là: 180.000 đồng.
4/ Sản phẩm K phải nộp thuế VAT là: 83,7 triệu đồng.
5/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm khác là: 3.000 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là: 150
triệu đồng.

6/ Kỳ luân chuyển bình quân 1 vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch rút ngắn 18 ngày
so với năm báo cáo .
7/ Doanh nghiệp dự kiến bổ xung từ quỹ đầu tư phát triển cho vốn lưu động trong năm
là: 70 triệu đồng.
8/ Vốn đầu tư XDCB chưa sử dụng trong năm là: 50 triệu đồng .
9/ Dự kiến trong năm sẽ huy động vốn góp liên doanh là: 80 triệu đồng.

* YÊU CẦU
1/ Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên năm kế hoạch?
2/ Xác định số vốn lưu động thừa họăc thiếu so với nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết. Hướng cân đối nhu cầu vốn lưu động thiếu năm kế hoạch?
BÀI SỐ 17:
DOANH NGHIỆP B CÓ CÁC TÀI LIỆU SAU
I / TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm: 417 triệu đồng.
2/ Thuế VAT phải nộp trong năm: 28,875 triệu đồng.
3/ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong năm là: 343,125 triệu đồng
4/ Số dư vốn lưu động đầu năm: 117 triệu đồng, cuối quý 1: 123 triệu đồng, cuối quý
II: 129 triệu đồng, cuối quý III 135 triệu đồng, cuối quý IV: 144 triệu đồng.
5/ Theo số liệu kế toán, ngày 31/12 tổng nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất là:
434,2 triệu đồng. Số tiền khấu hao luỹ kế là: 100,2 triệu đồng.
II / TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo .
2/ Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo .
3/ Dự kiến rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lưu động là 20 ngày so với năm báo cáo .
4/ Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau :
- Trong quý I sẽ thanh lý 1 số TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng với nguyên giá 24 triệu
đồng.
- Trong quý II sẽ đưa vào sử dụng một số TSCĐ mới nguyên giá :162 triệu đồng.
5/ Dự tính thuế VAT phải nộp cả năm: 38,79 triệu đồng

6/ Số tiền khấu hao TSCĐ tính trong năm kế hoạch là: 32 triệu đồng
* YÊU CẦU
1/ Xác đinh tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch?
2/ So sánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong năm kế hoạch so với năm báo cáo qua
các chỉ tiêu số lần luân chuyển ,kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được?
BÀI SỐ 18:
CĂN CỨ TÀI LIỆU SAU CỦA DOANH NGHIỆP X, HÃY XÁC ĐỊNH :
1/ Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu kinh doanh năm kế
hoạch?
2/ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo qua các chỉ tiêu, số
lần luân chuyển, kỳ luân chuyển, số vốn lưu động tiết kiệm?
3/ Tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch ?
I/ TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Số dư bình quân về vốn lưu động 3 quý đầu năm như sau:
Quý I : 660 triệu đồng
Quý II: 680 triệu đồng
Quý III: 710 triệu đồng
2/ Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm ở 3 quý đầu năm là: 2.850 triệu đồng. số tiền
thuế gián thu phải nộp từ sản phẩm tiêu thụ là: 520 triệu đồng.
3/ Dự kiến quý IV như sau :
Số vốn lưu động sử dụng dư bình quân trong quý: 750 triệu đồng.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong quý: 1.350 triệu đồng và số thuế gián thu phải nộp
trong quý: 180 triệu đồng.
Nguyên giá TSCĐ dùng trong SXKD đến cuối năm (31/12) là: 3.700 triệu đồng. Số tiền
khấu hao luỹ kế là: 1.250 triệu đồng.
II/ TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự tính tăng 40% so với năm báo cáo .
2/ Thuế gián thu phải nộp cả năm dự kiến: 780 triệu đồng.
3/ Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân dự kiến rút ngắn 12 ngày so với năm báo cáo .
4/ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu năm kế hoạch dự kiến như năm báo cáo và bằng 5%.

5/ Nguyên giá TSCĐ dung trong SXKD ở cuối năm kế hoạch (31/12) là: 3.900 triệu
đồng. Số tiền khấu hao luỹ kế là: 1.350 triệu đồng.
6/ Theo thống kê, số vốn lưu động phân bố trong các khâu dự trữ, khâu sản xuất, khâu
lưu thông của các năm trước thường là: 40%, 35% và 25% tổng nhu cầu vốn lưu động cần thiết
trong năm .
BÀI SỐ 19:
Doanh nghiệp M có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo.
1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm: 9.600 triệu đồng.
2. Vốn lưu động 3 quý đầu năm như sau:
Đầu quý I: 4.200 triệu đồng.
Cuối quý I: 3.800 triệu đồng.
Cuối quý II: 3.820 triệu đồng.
Cuối quý III. 3.600 triệu đồng.
3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau.
- Vốn lưu động cuối năm: 4000 triệu đồng.
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 triệu đồng.
-Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất cuối năm (31/12): 8600 triệu đồng: số khấu hao
luỹ kế: 1.300 triệu đồng.
B. Tài liệu năm kế hoạch.
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 320% so với năm báo cáo.
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động dự tính rút ngắn 10 ngày so với kỳ luân chuyển vốn lưu
động năm báo cáo.
3. Lợi nhuận sau thuế về tiêu thụ sản phẩm trong năm: 1.189.132 triệu động.
4. Tình hình TSCĐ có tính chất sản xuất dự kiến thay đổi như sau.
- TSCĐ tăng (theo nguyên giá) 1.290 triệu đồng.
- TSCĐ giảm (theo nguyên gí) 780 triệu đồng, số TSCĐ này ước tính đã khấu hao 70%.
Số tiền trích khấu hao trong năm 350 triệu đồng.
5. Tỷ lệ vốn lưu động phân bổ trong các khâu sản xuất kinh doanh dự tính: Khâu dự trữ
sản xuất 40%; khâu sản xuất 35%; khâu lưu thông 25%.

Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết chio từng khâu sản xuất kinh
doanh năm kế hoạch?.
2. Xác định tỷ xuất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, không có các hoạt động
khác
BÀI SỐ 20:
Doanh nghiệp M có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm : 5.000 tr
2/ Số dư bình quân trong năm các khoản trong bảng cân đối kế toán như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số
tiền
- Tiền
- Vật tư hàng
hoá
- Khoản phải
thu
- TSLĐ khác
- TSCĐ
200
600
240
100
1.200
- Vay ngắn hạn
- Nợ ngân sách nhà
nước
- Nợ cán bộ CNV

- Vay dài hạn
- Vốn chủ sở hữu
200
120
280
300
1.500
Tổng 2400 Tổng 2400
II.Tài liệu năm kế hoạch
1/ Doanh thu tiêu thụ : 7000 tr
2/ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế : 6%
3/ Doanh nghiệp dự định phần lợi nhuận sau thuế sẽ được trả lợi tức cổ phần 50%,
phần còn loại bổ sung nhu cầu vốn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
a/ Xác định nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của năm kế hoạch so với năm báo cáo
b/ Tìm nguồn bổ sung cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm đó
BÀI SỐ 21:
Có tài liệu một DN Nhà nước sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
I/ Năm báo cáo
1. Số dư vốn lưu động:
- Ngày 1/1: 1.180.000.000 đ
- Ngày 1/4: 1.230.000.000 đ
- Ngày 1/10: 1.190.000.000 đ
- Ngày 31/12: 2.240.000.000 đ
Thuế GTGT đầu ra: 600.000.000 đ, thuế suất VAT: 10%
II/ Năm kế hoạch
- Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối: 80.000.000 đ
- Vốn lưu động tiết kiệm tương đối: 32.000.000 đ
Yêu cầu:

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch?
2. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh mức độ luân chuyển vốn lưu động năm kế
hoạch
BÀI SỐ 22:
Có tài liệu một DN Nhà nước sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
I/ Năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động bình quân
- Quý I: 1.650.000.000 đ
- Quý II: 1.595.000.000 đ
- Quý III: 1.580.000.000 đ
- Quý IV: 1.575.000.000 đ
2. Doanh thu cả năm là: 8.000.000.000 đ
3. Thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đ
II/ Năm kế hoạch
1. Tổng số tiền thu về bán sản phẩm tăng 12,5% so với năm báo cáo.
2. Thuế suất GTGT đầu ra không thay đổi?
3. Số ngày của một vòng quay vốn lưu động rút ngắn 12 ngày so với năm
báo cáo.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch?
2. Xác định số vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động?
BÀI SỐ 23:
Có tài liệu một DN Nhà nước sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
I/ Năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động bình quân
- Quý I: 1.970.000.000 đ
- Quý II: 2.040.000.000 đ

- Quý III: 1.980.000.000 đ
- Quý IV: 2.010.000.000 đ
2. Doanh thu cả năm là: 11.000.000.000 đ
3. Thuế suất GTGT đầu ra: 10%
II/ Năm kế hoạch
1. Tổng số tiền thu về tiêu thụ sản phẩm tính theo giá thanh toán là 13.860.000.000 đ
2. Lợi nhuận kinh doanh: 840.000.000 đ
3. So với năm báo cáo, số ngày của một vòng quay rút ngắn 2 ngày.
4. Thuế suất thuế GTGT đầu ra không đổi so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Tính toán số vốn lưu động tiết kiệm?
2. Xác định mức doanh lợi vốn kinh doanh, biết rằng vốn cố định bình quân
gấp 9 lần vốn lưu động bình quân?
BÀI SỐ 24:
Năm N, công ty X đạt doanh thu 15.000 triệu, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu là 6%. Công ty có chính sách phân phối lợi nhuận là dành: 60% lợi nhuận sau thuế để
tái đầu tư .
Bảng cân đối kế toán năm N như sau: Đơn vị: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số
tiền
Tiền
Vật tư hàng hoá
Khoản phải thu
TSLĐ khác
TSCĐ
200
800
400
500
1.200

Phải trả nhà cung cấp
Nợ ngân sách nhà nước
Nợ cán bộ CNV
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
500
250
250
600
1.500
Tổng 3100 Tổng 3100
Dự kiến năm N +1, doanh thu tăng 25%, tỷ suất lợi nhuận và chính sách phân
phối lợi nhuận không thay đổi so với năm báo cáo.
Biết công ty phải đóng thuế TNDN với thuế suất 28%.
Yêu cầu: Hãy dự đoán nhu cầu vốn lưu động cho công ty năm N+1?
BÀI SỐ 25:
Năm N, công ty X đạt doanh thu 10.000 triệu, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu là 5%. Công ty có chính sách phân phối lợi nhuận là dành: 50% lợi nhuận sau thuế để
tái đầu tư .
Bảng cân đối kế toán năm N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số
tiền
Tiền
Vật tư hàng hoá
Khoản phải thu
TSLĐ khác
TSCĐ
200
800

400
500
1.200
Phải trả nhà cung cấp
Nợ ngân sách nhà nước
Nợ cán bộ CNV
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
500
250
250
600
1.500
Tổng 3100 Tổng 3100
Dự kiến năm N +1, doanh thu tăng 20%, tỷ suất lợi nhuận và chính sách phân
phối lợi nhuận không thay đổi so với năm báo cáo.
Biết công ty phải đóng thuế TNDN với thuế suất 28%.
Yêu cầu: Hãy dự đoán nhu cầu vốn lưu động cho công ty năm N+1?
BÀI SỐ 26:
Doanh nghiệp M có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm : 10.000 tr
2. Doanh lợi tiêu thụ sau khi nộp thuế tính theo doanh thu là 5%.
3. Trong năm N công ty đã trả lãi cổ phần 40% lợi nhuận sau thuế để bổ sung
vốn
4. Số dư bình quân trong năm các khoản trong bảng cân đối kế toán như sau:
Đv:
Triệu
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số
tiền

Tiền
Vật tư hàng hoá
Khoản phải thu
TSLĐ khác
TSCĐ
500
1000
1200
800
3000
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Nợ cán bộ CNV
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
700
1000
800
500
3500
Tổng 6500 Tổng 6500
II.Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ : 12.000tr
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu : 5%
3. Doanh nghiệp dự định phần lợi nhuận sau thuế sẽ được trả lợi tức cổ phần 60%, phần
còn loại bổ sung nhu cầu vốn của doanh nghiệp
Yêu cầu:
Xác định nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của năm kế hoạch so với năm báo cáo và tìm
nguồn bổ sung cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm đó?
BÀI SỐ 27:

Doanh nghiệp M có tài liệu sau:
A. Tài liệu báo cáo:
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm 4.000 triệu đồng
2. Số dư bình quân trong năm các khoản trong bảng cân đối kế toán như sau:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Vốn vật tư hàng hoá 600 1. Vốn vay ngắn hạn 200
2. Vốn bằng tiền 200 2. Nợ ngân sách 120
3. Các khoản phải thu 240 3. Nợ CBCNV 280
4.TSCĐ khác 160 4. Vốn vay dài hạn 300
5.TSCĐ (giá trị còn lại) 1.200 5. Vốn chủ sở hữu 1.500
Cộng TS 2.400 Cộng nguồn vốn 2.400
B. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm dự kiến: 5.200 triệu đồng
2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế TN dự kiến 5%.
3. DN dự định phần lợi nhuận thuế TN sẽ dành trả lợi cổ phần 60% phần còn lại để bổ
sung cho nhu cầu tăng vốn kinh doanh.
* Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu VLĐ tăng thêm của năm kế hoạch?
2. Tìm nguồn bổ sung cho nhu cầu VLĐ tăng thêm đó?
BÀI SỐ 28:
Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:
I. năm báo cáo
1. Số vốn lưu động bình quân các quý trong năm:
- Quý I: 840 triệu
- Quý II: 860 triệu
- Quý III: 720 triệu
- Quý IV: 750 triệu
2. Doanh thu tiêu thụ cả năm là 4.100 triệu
3. Số sản phẩm tồn cuối năm là 300 sản phẩm
II. tài liệu năm kế hoạch

1. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm là 10.000 sản phẩm
2. Dự kiến số sản phẩm tồn cuối năm bằng 10% số lượng sản phẩm sản xuất
cả năm
3. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 180.000 đ/sản phẩm
4. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 18 ngày so với năm báo cáo
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết trong năm kế
hoạch?
2. Xác định số vốn lưu động thừa hoặc thiếu so với nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết . Hướng cân đối nhu cầu vốn lưu động thiếu năm kế hoạch?
BÀI SỐ 29:
Tài liệu cho như sau:
I. tài liệu năm báo cáo
1. Số dư bình quân về vốn lưu động các quý như sau:
- Quý I: 730 triệu
- Quý II: 750 triệu
- Quý III: 780 triệu
- Quý IV: 820 triệu
2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm là 5.750 triệu
3. Thuế gián thu phải nộp từ sản phẩm tiêu thụ là 1.130 triệu
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với năm báo cáo
1. Số tiền thuế gián thu phải nộp cả năm là 1.356 triệu
2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân rút ngắn 6 ngày so với năm báo
cáo
Yêu cầu:Hãy xác định
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu kinh doanh
năm kế hoạch? Biết rằng tỷ lệ vốn lưu động phân bổ cho các khâu dự trữ , sản xuất, khâu lưu
thông thường lần lượt là 40%, 35%, 25% tổng nhu cầu vốn lưu động cần thiết trong năm.
2. Số vốn lưu động thừa hoặc thiếu so với nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch?

BÀI SỐ 30:
DN Hải Hà đang xem xét 2 dự án X và Y với các số liệu sau
Chỉ tiêu
Dự án
X Y
Vốn đầu tư ban đầu 120 triệu 150 triệu
Dòng tiền ròng hàng
năm
50 triệu 65 triệu
Vòng đời dự án 5 năm 5 năm
Yêu cầu:
a. Giả sử chi phí vốn của 2 dự án là 10%, hãy tính NPV của từng dự án?
b. Xác định IRR của từng dự án?
c. Xác định đây là hai dự án loại trừ nhau, hãy chọn 1 dự an theo NPV và 1
dự án theo IRR?
BÀI SỐ 31:
Một DN đang tiến hành xem xét và phân tích 2 dự án sau:
Chỉ tiêu
Dự án
A B
Vốn đầu tư ban đầu 80 triệu 50 triệu
Dòng tiền ròng hàng năm 30 triệu 20 triệu
Vòng đời dự án 4 năm 4 năm
a. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%. Tính NPV, IRR của mỗi dự án?
b. Xác định PI của mỗi dự án?
BÀI SỐ 32:
Ba dự án đang được DN tiến đạt xem xét với các số liệu sau:
Dự án
Năm
0 1 2 3 4 5

A (40) 20 20 20 20 20
B (30) 29 15 14 15 10
C (50) 20 20 30 40 25
Cho biết lãi suất chiết khấu của từng dự án là 14%?
a. Hãy xếp hạng các dự án lần lượt theo NPV, IRR, PI?
b. Xác định thời gian hoàn vốn của mỗi dự án?
BÀI SỐ 33:
Một dự án đầu tư 30 triệu có 2 phương án thực hiện:
Phương án A có chuỗi thu nhập 20 triệu mỗi năm và trong 2 năm.
Phương án B có chuỗi thu nhập: 8 triệu mỗi năm và trong 6 năm.
a. Tính NPV của mỗi phương án nếu chi phí vốn của công ty là 8%
và 15%?
b. Tính IRR của mỗi phương án?
c. Vẽ đồ thị của hai phương án với OX là chi phí vốn và OY là NPV?
BÀI SỐ 34:
D án X v Y có chu i thu nh p v chi phí nh sau:ự à ỗ ậ à ư
n v : Tri u ngĐơ ị ệ đồ
Thu nhập và chi phí hàng năm
0 1 2 3
Dự án X
Dự án Y
-120
-110
100
25
25
25
25
100
a. Vẽ đồ thị của hai dự án, với suất chiết khấu là 15%?

b. Tìm tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của hai dự án bằng nhau?
c. Giả sử hai dự án này là những dự án loại trừ nhau, nếu chi phí vốn áp dụng cho hai
dự án là 20% thì dự án nào được chấp thuận?
BÀI SỐ 35:
Một DN đang xem xét 2 dự án X và Y với các số liệu sau
Chỉ tiêu
Dự án
X Y
Vốn đầu tư ban đầu 76 triệu 42 triệu
Dòng tiền ròng hàng năm 23 triệu 13 triệu
Vòng đời dự án 5 năm 5 năm
Yêu cầu:
a. Tính NPV của từng dự án, với chi phí vốn là 14%?
b. Tính NPV của dự án "X-Y" và tìm IRR của nó?
BÀI SỐ 36:
Doanh nghiệp xem xét mua một máy mới. Giá hiện tại là 70.000
USD và tuổi thọ dự kiến của máy là 7 năm. Giả sử doanh nghiệp sẽ áp dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng và giá trị thị trường cũng như giá trị còn lại sau 7 năm là 0. Máy này có khả
năng tạo ra doanh thu hàng năm là 165.000 USD/năm, chi phí hoạt động không kể khấu hao là
140.000 USD/năm. Thuế suất thu nhập là 28% và chi phí vốn là 18%/năm.
Yêu cầu:
1. Hãy tính NPV và IRR của dự án?
2. Hãy tính NPV và IRR của dự án trong trường hợp doanh nghiệp
được hưởng khuyến khích đầu tư bằng giảm thuế 5% và áp dụng phương pháp khấu hao nhanh
tông 3 năm đầu lần lượt là 35%, 405, 25%.
BÀI SỐ 37:
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TOÀN BỘ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM A VÀ
SẢN PHẨM B NĂM KẾ HOẠCH
TÀI LIỆU :
1/ Năm kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất 300 sản phẩm A và 200 sản phẩm B .

2/ Định mức hao phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm năm kế hoạch như sau :

Khoản chi phí Đơn giá
Định mức tiêu hao sản phẩm
Sản phẩm A Sản phẩm B
1/ Nguyên vật liệu chính-
Trong đó: trọng lượng tịnh sản phẩm 4.000đ/kg
15 kg
11 kg
20 kg
16 kg
2/ Vật liệu phụ 1.000đ/kg 4 kg 6 kg
3/ Giờ công chế tạo sản phẩm 1.250đ/giờ 50 giờ 40 giờ
4/ BHXH của CNSX(bằng 20% tiền
lương)
3/ Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp năm kế hoạch như
sau:
Chí phí sản xuất chung: 27.600.000 đồng
Chi phí quản lý chung: 13.800.000 đồng.
4/ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ theo giờ công
sản xuất và chỉ phân bổ cho sản phẩm hoàn thành.
5/ Chi phí tiêu thụ sản phẩm A và B được tính bình quân 10.000 đồng một sản
phẩm.
6/ Phí liệu thu hồi từ nguyên liệu chính là: 50% và giá 1kg phí liệu thu hồi là 1.000 đồng.
BÀI SỐ 38:
CĂN CỨ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN Ở BÀI TẬP 7 VÀ CÁC TÀI LIỆU BỔ SUNG
SAU, HÃY XÁC ĐỊNH
1/ Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành toàn bộ sản phẩm sản xuất năm kế hoạch so
với năm báo cáo?
2/ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?

TÀI LIỆU BỔ SUNG
I / NĂM BÁO CÁO
1/ Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm gồm: 180 sản phẩm B và 250 sản phẩm A .
2/ Giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm năm báo cáo :
Sản phẩm A: 268.000 đ/sp
Sản phẩm B: 260.000 đ/sp.
3/ Trong năm báo cáo , ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho đầu năm, doanh nghiệp
còn tiêu thụ được 90% số lượng sản xuất trong năm của 2 loại sản phẩm trên .
II / NĂM KẾ HOẠCH
Ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn đầu năm còn tiêu thụ 95% số sản phẩm sản xuất trong
năm của 2 loại sản phẩm trên
BÀI SỐ 39:
CĂN CỨ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP A HÃY XÁC ĐỊNH
1/ Giá thành sản xuất sản phẩm N sản xuất năm kế hoạch ?
2/ Giá thành toàn bộ sản phẩm N tiêu thụ năm kế hoạch ?
3/ Tỷ suất lợi nhuận giá thành của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
I/ TÀI LIỆU NĂM BÁO CÁO
1/ Sản phẩm N tồn kho đầu năm báo cáo: 200 sản phẩm với giá thành sản xuất: 4.000đ/sp
2/ Số lượng sản phẩm N sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm như sau:
- Sản xuất: 6.000 sp, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với sản phẩm tồn kho
đầu năm.
- Tiêu thụ: 5.100 sp
3/ Dự kiến quý IV như sau:
- Sản xuất 200 sp với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với 9 tháng đầu năm.
- Tiêu thụ 900 sp.
4/ Chi phí QLDN và chi phí tiêu thụ được tính bằng 15% giá thành sản xuất.
II / TÀI LIỆU NĂM KẾ HOẠCH
1/ Số lượng sản phẩm N sản xuất trong năm tăng 10% so với năm báo cáo.
2/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm N giảm 5% so với quý IV năm báo cáo và chi phí
QLDN, chi phí tiêu thụ sản phẩm N giảm 2% so năm báo cáo .

3/ Giá thành toàn bộ sản phẩm khác tiêu thụ cả năm dự kiến là: 1.100.000 đồng.
4/ Sản phẩm N ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho đầu năm còn tiêu thụ được 95% số
sản phẩm sản xuất trong năm. Doanh nghiệp thực hiện phương pháp xuất kho nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất sau.
5/ Lợi nhuận sau thuế thu nhập cả năm dự tính là: 2.700.000 đồng.
BÀI SỐ 40:
CĂN CỨ CÁC TÀI LIỆU SAU, HÃY LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
YẾU TỐ CHI PHÍ TRONG NĂM KẾ HOẠCH CỦA DOANH NGHIỆP X
* TÀI LIỆU:
1/ Năm kế hoạch, doanh nghiệp dự kiến sản xuất 2.000 sản phẩm A, 3.000 sản phẩm B.
Định mức chi phí lao động vật tư cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản chi phí Sản
phẩm A
Sản
phẩm B
1/ Nguyên vật liệu chính 400 500
2/ Vật liệu phụ 200 100
3/ Tiền lương CNSX 120 80
4/ BHXH công nhân sản xuất 24 16
2/ Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí QLDN cả năm kế hoạch (đơn vị:1.000 đồng)
- Tiền lương cán bộ, nhân viên quản lý : 15.000
- BHXH cán bộ , nhân viên quản lý : 3.000
- Khấu hao TSCĐ : 150.000
- Năng lượng động lực : 80.000
- Công cụ ,dụng cụ lao động nhỏ : 12.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : 25.000
- Chi phí khác bằng tiền : 10.000
3/ Dự toán chi phí nghiên cứu chế thử sản phẩm mới như sau: (đơn vị:1.000 đồng)
- Nguyên vật liệu chính : 20.000
- Vật liệu phụ : 6.000

- Nhiên liệu động lực : 10.000
- Tiền lương : 1.500
- BHXH : 300
- Khấu hao TSCĐ : 1.600
4/ Thuê TSCĐ dùng cho sản xuất cả năm (ĐV:1.000 Đồng): 20.000

BÀI SỐ 41:
Căn cứ vào tài liệu sau đây của DN Y:
I.Tài liệu năm báo cáo
1/ Sản phẩm A kết dư đầu năm báo cáo : 100 sản phẩm với giá thành sản xuất đơn vị là
5000 đ
2/ Sản lượng sản phẩm A sản xuất và tiêu thụ 9 tháng đầu năm như sau:
- Sản xuất 6.000 sản phẩm với giá thành sản xuất đơn vị hạ 5% so với sản phẩm kết dư
đầu năm
- Tiêu thụ 5.100 sản phẩm
3/ Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ quý 4 như sau:
- Sản xuất : 200 sản phẩm với giá thành sản xuất hạ 3% so với giá thành sản xuất đơn vị 9
tháng đầu năm
- Tiêu thụ 900 sản phẩm
4/ Chi phí quản lý DN, chi phí tiêu thụ sản phẩm dự tính bằng 15.000.000 đ
II.Tài liệu năm kế hoạch
1/ Sản lượng sản phẩm A sản xuất năm kế hoạch tăng 10% so với sản lượng sản xuất năm
báo cáo
2/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A tăng 4% so với quý 4 năm báo cáo và chi phí
quản lý DN, chi phí tiêu thụ sản phẩm A giảm 3% so với năm báo cáo
3/ Sản phẩm A ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm kết dư đầu năm còn tiêu thụ được 95% số
sản phẩm sản xuất trong năm
Yêu cầu: Hãy xác định tổng giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ năm kế hoạch?
BÀI SỐ 42:
Doanh nghiệp Nhà nước ABC có những khoản chi phí sau:

1. Chi phí vật tư là 500 triệu, trong đó phần vượt định mức là 50
2. Chi phí tiền lương = 90 triệu
3. Khấu hao TSCĐ = 100 triệu
4. Trích lập các quỹ dự phòng = 20 triệu
5. Chi trợ cấp thôi việc = 5 triệu
6. Chi điện, nước, điện thoại = 15 triệu
7. Chi hoạt động từ thiện = 10 triệu
8. Chi thưởng cuối năm = 10 triệu
9. Chi cho dịch vụ kiểm toán = 5 triệu
10. Chi cho dịch vụ quảng cáo = 10 triệu
11. Chi vận chuyển hàng hoà đến nơi tiêu thụ = 5 triệu
12. Chi ủng hộ địa phương = 5 triệu
13. Chi ốm đau, thai sản = 3 triệu
Yêu cầu: Hãy xác định các chi phí hợp lý được trừ để xác định thu nhập chịu thuế?
BÀI SỐ 43:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A. Số liệu định mức và dự toán cho năm N :
1/ Dự toán sản phẩm sản xuất trong kỳ:
- Quý 1: 5.200 (SP)
- Quý 2 : 6.100 (SP)
- Quý 3 : 5.800 (SP)
- Quý 4: 6.000 (SP)
2/ Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao trong năm:
- Vật liệu X : 2 kg/sp
- Vật liệu Y : 3 kg/sp
3/ Đơn giá: 5.000 đ/ X ; 6000 đ/ Y
4/ Số lượng NVL thực tế tồn kho cuối năm X – 1 :
- Vật liệu X : 2.500 kg
- Vật liệu Y : 1.850kg
Yêu cầu: Hãy lập dự toán chi phí về NVL cho DN trong năm N
BÀI SỐ 44:

Tài liệu cho như sau: I/ Năm báo cáo
STT Tiêu thức Sản phẩm X Sản phẩm Y
1 Tồn đầu năm (SP) 50 30
2 Sản xuất trong năm (SP) 300 200
3 Giá thành đơn vị (đ/SP) 2000 3000
Trong năm báo cáo ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho đầu năm còn tiêu thụ được
97% số sản phẩm sản xuất trong năm của 2 loại sản phẩm trên.
II. Năm kế hoạch
Tiêu thụ hết số sản phẩm tồn đầu năm và 90% số sản phẩm sản xuất trong năm.
Giá thành sản xuất đơn vị của mỗi loại sản phẩm đều hạ 3 % so với năm báo cáo.
Yêu cầu: 1. Hãy tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch?
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch so với năm báo cáo?

×