Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

giới thiệu về kinh tế học và kinh tế y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 31 trang )

Giíi thiÖu vÒ
Kinh tế học và
kinh tế y tế
Nguyễn Thị Kim Chúc
Bộ môn kinh tế y tế
Đại học Y Hà Nội
Mục tiêu :
1.Trình bầy một số khái niệm cơ
bản về KT học: Định nghĩa kinh
tế học, kinh tế vĩ mô, kinh tế vi
mô; qui luật cung, cầu ,
2.Phân tích sự khác nhau giữa thị
trờng và thị trờng CSSK
Phơng pháp dạy-học
Thuyết trình
Giảng theo vấn đề
Nêu và trả lời câu hỏi
Thảo luận trờng hợp
Tự đọc tài liệu
Định nghĩa kinh tế học
Lựa chọn
Khan hiếm
KT học là một bộ môn KH nghiên cứu hành vi
của con ngời với t cách là mối liên hệ giữa
nhu cầu vô hạn và nguồn lực có hạn. Nhu cầu
của con ngời bao gồm nhu cầu về hàng hoá,
dịch vụ và những điều kiện mà con ngời muốn
có. Nguồn lực là những thứ đợc sử dụng để
sản xuất hàng hoá và dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu nêu trên. Nguồn lực có thể đợc sử
dụng theo những cách khác nhau.


Cơ sở để lựa chọn?
Chi
phí

hội
=
Lợi ích mang lại từ
hàng hoá không đợc
sản xuất là chi phí cơ
hội của hàng hoá đợc
sản xuất ra.
Chi phí cơ hội
Lợi ích mang lại
từ hàng hoá
không đợc
sản xuất
chi phí cơ hội của
hàng hoỏ đợc
sản xuất ra.
Bài tập lựa chọn:
Giả sử bạn có 300.000 đ/ tháng, bạn sẽ dùng vào nhng việc gì với chi
phí nh sau (giả sử bạn không phải đóng học phí, đã chi tiền ăn ở và
những việc kể dới đây đều là cần thiết đối với bạn)
- Học ngoại ngữ 50-100.000đ
- Mua sách chuyên môn 50-100.000đ
- Chữa bệnh đau dạ dày cho bản thân 100-150.000đ
- Mua thuốc Đông Y cho b ở quê 50.000đ
- Tập thể hình/ thể dục thẩm mĩ 50.000đ
- Sinh nhật bạn 10.000đ
- Góp tiền thăm bạn ốm 10.000đ

- Đóng góp nhân đạo 5.000đ
- Về quê chơi 100.000đ
- Mua quần áo mới 50.000đ
- đi xem phim 20-50.000đ
-đóng tiền quĩ tổ 20.000đ
-để dành 30.000đ
Câu hỏi
Gii thích tại sao bạn lại quyết định nh vậy ?
Bạn đã chọn một số chi tiêu với giá cao hay nhiều
chi tiêu với giá thấp ?
Bạn có thấy là việc lựa chọn mất nhiều thời gian hơn
bạn tởng không? Vỡ sao ?
Bạn có thấy ân hận vỡ mỡnh đã không đủ kh nng
để làm điều mà mỡnh cho là rất nên làm không?
Bạn có phi quyết định lại một lựa chọn nào không?
Kinh tế học thực chứng &
kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học chuẩn tắc (Normative economics)
Đa ra các chỉ dẫn hoặc khuyến nghị dựa trên ý kiến đánh
giá chủ quan
KT học thực chứng (Positive economics)
Giải thích sự hoạt động của nền KT một cách khách quan
- Vì sao nền kinh tế lại hoạt động nh nó đang hoạt động
- Cơ sở cho việc dự đoán nền kinh tế
“Ngêi giµ ph¶i chi phÝ cho
søc khoÎ nhiÒu h¬n ngêi trÎ
v× thÕ Nhµ níc cÇn trî cÊp
tiÒn thuèc cho ngêi giµ”
Kinh tế vĩ mô- Kinh tế vi mô
Tôi bị một điểm C trong môn kinh tế vi mô của Giáo

s Joe White trong học kỳ mt. Bù lại tôi kiếm đợc
một điểm A khi học kinh tế vĩ mô cũng do ông dạy
trong học kỳ hai. Tôi thấy cả hai điểm đó đều mang
tính chất báo hiệu vì khi là tổng thống tôi điều hành tốt
nền kinh tế đất nớc nhng lại nhng lại kém chu toàn
tình hình tài chính của cá nhân mình
Đời tôi-Bill Clinton, tr 120-121
Kinh t vĩ mô
GDP (Gross Domestic Products: Tổng sản phẩm quốc nội) là
giá trị tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối
cùng đợc sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nớc
trong một thời kỳ.
GNP (Gross National Products: Tổng sản phẩm quốc gia)
GNP = GDP + thu nhập từ nớc ngoài chuyển vào trong nớc - thu
nhập tố từ trong nớc chuyển ra nớc ngoài.
Kinh t hc v mụ: Nghiên cứu các qui luật hoạt động kinh
tế và khoa học hành vi-ứng xử trong lý kinh tế ở phạm vi
quốc gia, quốc tế.
• Các yếu tố của kinh tế học vĩ mô ảnh hưởng đến
mọi ngành, mọi người
• Khái niệm về PPP (Purchasing Power Parity)
• Mối quan hệ giữa PPP/đầu người và sức khoẻ
Tû lÖ sèng trÎ em
Tû lÖ sèng trÎ em
1
1
tuæi
tuæi
Lùa
chän

SX/tiêu dùng nh thÕ nµo?
SX/ tiêu dùng c¸i g×?
SX/tiêu dùng cho ai?
Kinh tÕ häc vi m«
Kinh tế học vi mô đề cập đến hoạt động của các
đơn vị kinh tế đơn lẻ
Thị trờng
Ngời sản xuất
Ngời tiêu dùng
Mua hàng hoá/dịch vụ
Tối đa hóa lợi nhuận (Profit)
Tối đa hoá thoả dụng(Utility)
Bán hàng hoá/dịch vụ
G
I
á
Trạng thái cân bằng của thị trờng
"Cung", "Cầu" khái quát 2 lực lợng cơ bản của thị trờng, đó là ngời
mua và ngời bán :
Cầu phản ánh hành vi nguời mua
Cungphản ánh hành vi ngời bán.
Trạng thái cân bằng của thị trờng là nói đến trạng thái cân bằng của
cung và cầu.
Sè lîng
Gi¸
CÇu
Cung
0
50
100

150
200
250
300
350
400
450
500
0 20 40 60 80 100 120 140 160

CÇu t trêng

Cung t trêng
Gi¸
Thơa
Gi¸ c©n b»ng
ThiƠu
Sè lîng (trang)
ThÞ trêng ®¸nh m¸y
Thị trờng hoàn hảo
Không có hàng rào vào và ra đối với ngời cung ứng
Các loại hàng hoá tự điều chỉnh điểm cân bằng
Không hạn chế, không khuyến khích việc tiêu dùng
và sản xuất
Hàng hoá không mang tính "Công cộng"
Kinh tế y tế
Tất cả mọi ngời sống trên thế giới này đều có lúc
đau ốm.
Mọi nguồn lực trên thế giới đều đợc sử dụng để làm
cho con ngời sống tốt đẹp hơn.

Mối quan hệ giữa sức khoẻ và nguồn lực đợc sử
dụng để tăng cờng sức khoẻ.
Lựa chọn !!!
Kinh tÕ
y tÕ
kinh tế và Thị trờng chăm sóc sức khỏe
1. Cầu
Chị Lan sống ở một làng nhỏ bé, xã X, huyện Y. ở
trung tâm huyện có bệnh viên Nhà nớc. Bệnh viện
này cách nhà chị 20 km. Khám chữa bệnh cho trẻ em
dới 6t tại bệnh viện này không mất tiền, nhng luôn
phải chờ đợi lâu. Khi con ốm, chị Lan thờng mua
thuốc của những ngời bán thuốc ở chợ. Mới đây, có
một bác sỹ về hu, mở phòng mạch t. Giá khám chữa
bệnh ở đây cao, nhng ông bác sĩ này lại thu hút đợc
nhiều bệnh nhân. Lần này, con gái chị Lan sốt, chị
cha biết nên đến đâu để khám và chữa bệnh cho con.
?
CÇu
Cung
Chị Lan mang con đến bệnh
viện huyện. Chị ta muốn có
thuốc để hạ sốt cho con.
Nhng ngời bác sĩ lại nói,
không phải dùng thuốc mà chỉ
cần nghỉ ngơi và cho cháu
uống nhiều nớc. Thất vọng,
chị ra chợ huyện mua một ít
thuốc theo lời khuyên của
ngời bán. "lần sau mình sẽ

đến ông bác sĩ t, ông ta thật
là tốt bụng và lại biết nghe
xem ngời bệnh nhân muốn
gì", chị Lan nghĩ.
Muốn-
Want
Cần-
need
Cầu-
Demand
(Mua)

×