Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

phí sử dụng và bảo hiểm y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.95 KB, 32 trang )

PhÝ sö dông vµ
b¶o hiÓm y tÕ
Kinh tế y tế
Mục tiêu
Sau bài này học viên có khả năng:

Trình bày mục tiêu của phí ng ời sử dụng

Trình bày những khó khăn gặp phải khi thực
hiện phí ng ời sử dụng

Trình bày mục tiêu của BHYT

Trình bày những khó khăn gặp phải khi thực
hiện BHYT

Trình bày những đặc điểm về phí sử dụng và
BHYT Việt Nam
KháI niệm
KháI niệm
Phí ng ời sử dụng liên quan tới số tiền mà ng ời bệnh
phải trả khi sử dụng các dịch vụ y tế và khi đ ợc điều
trị bệnh hoặc khi đ ợc nhận một sự chăm sóc nào đó
Mục tiêu của phí ng ời sử dụng

Tăng nguồn thu:
- Mức khác nhau giữa các địa ph ơng

Tăng c ờng chất l ợng các dịch vụ y tế:
- Cải thiện cơ sở vật chất
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế.



Tăng cuờng hiệu quả:
- Tăng c ờng sử dụng y tế cơ sở; giúp hệ thống
chuyển viện hoạt động tốt hơn
- Giảm sử dụng các dịch vụ không cần thiết.
- Động viên cán bộ y tế

Thúc đẩy sự công bằng:
- Cầu các loại hình CSSK khác nhau giữa các nhóm
thu nhậpNhóm thu nhập cao có thể sử dung dịch vụ
mong muốn.

Nâng cao trách nhiệm
- Cơ sở y tế tham gia vào quá trình xây dựng giá và
quản lý phí thu đ ợc.
Mục tiêu của phí sử dụng
Các hệ thống phí ng ời sử dụng
1. Chi trả trọn gói cho các dịch vụ y tế (Fee
for service system):
Lệ phí đ ợc đặt ra là ng ời bệnh phải trả chi phí
thực cộng với một khoản phần trăm thu
thêm đối với thuốc và quần áo mặc trong khi
điều trị.

Ví dụ: Giả sử phần trăm thu thêm đ ợc đặt ra là
150%. Nếu chi phí cho thuốc điều trị một đứa trẻ bị
sốt rét của ch ơng trình y tế là 10.000 đ thì lệ phí ng
ời bệnh phải trả là

Phí = Chi phí thực + (150% x Chi phí thuốc thực)

= 100.000 đ + ( 150% x 10.000)
= 250.000 đ
Các hệ thống phí ng ời sử dụng
Ưu điểm:
-
Rõ ràng
-
Không có bao cấp ẩn trong giá phảI trả
Nh ợc điểm
Khó khăn cho ng ời quản lý vì:
-
PhảI tính giá riêng cho mỗi tr ờng hợp bệnh
-
PhảI kiểm tra giá thuốc
-
PhảI giám sát tiền và thuốc
-
Ng ời bệnh không biết tr ớc phảI trả bao nhiêu.
Các hệ thống phí ng ời sử dụng
2. Chi trả cho mỗi lần khám/ điều trị :( phí cố định cho
mỗi lần điều trị cộng thêm phần lãi): ng ời bệnh trả một
khoản lệ phí cố đinh cho dịch vụ họ sử dụng.
Cách tính:
Lệ phí nh nhau cho cùng một chẩn đoán
Các chẩn đoán đ ợc phân loại thành một số các nhóm
nhỏ và mỗi nhóm thì có phí riêng .
Các hệ thống phí ng ời sử dụng
Ưu điểm:
-
Đơn giản

-
Giá có thể đ ợc công bố tr ớc
-
Chia sẻ chi phí giữa chẩn đoán đắt và rẻ tiền
Nh ợc điểm:
-
Các loại chẩn đoán cùng chung 1 mức phí
Ng ời bệnh nhẹ phảI trả phí cao
-
Nhà quản lý phảI có kỹ năng tính chi phí
Các hệ thống phí ng ời sử dụng
3. Phí trả cho mỗi đợt bị bệnh (fixed fee per episode
illness).
Ng ời bệnh trả một khoản phí cố định cho mỗi đợt
mắc bệnh, trả lần khám/điều trị đầu tiên, không phải
trả thêm cho lần tái khám.
Cách tính phí cũng t ơng tự nh ph ơng pháp tính phí
cho mỗi lần khám/điều trị
Các hệ thống phí ng ời sử dụng

Ưu điểm:
-
Có sự bù trừ về chi phí giữa các ph ơng pháp
điều trị đắt và rẻ tiền
-
Giá đ ợc công bố tr ớc
-
Khuyến khích ng ời bệnh không bỏ cuộc trong
quá trình điều trị và tái khám.
Các hệ thống phí ng ời sử dụng

Những tác động tiêu cực của
phí ng ời sử dụng

Dẫn dắt cầu

Hạn chế nhóm thu nhập thấp tiếp cận các DVYT

Gia đình nghèo bị đ a vào bẫy nghèo đói

Góp phần cho sự thiếu công bằng về tài chính cho
các bệnh viện giữa thành phố và nông thôn

Tạo ra sự mất công bằng trong cán bộ y tế ở các
khu cực khác nhau
Những điểm cần xem xét trong thực tế
1.Thiết lập giá khám chữa bệnh:
Sự sẵn sàng chi trả:
- Khẩu vị, sự lựa chọn của mỗi ng ời
- Sự trong sáng của sử dụng tiền
- Chất l ợng của dịch vụ y tế
- Kết quả điều trị mong đợt
- Sự sẵn có của dịch vụ y tế
Giá phải trả cho sử dụng dịch vụ y tế
Chi phí đi lại
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe t ơng ứng khác
Giá của các dịch vụ y tế thay thế khác
Khả năng chi trả
Thu nhập của ng ời dân và giá của DVYT.
Hệ thống miễn phí giải quyết khả năng chi trả.
Những điểm cần xem xét trong thực tế

2.Theo dõi hệ thống khám chữa bệnh
Xây dựng chỉ số cho theo dõi và giám sát
Xây dựng các công cụ cho quản lý
3. Quản lý tiền thu đ ợc
a. Quản lý tiền
b. Bảo quản tiền.
4. Giám sát và kiểm soát.
-
Chia sẻ trách nhiệm
-
Kiểm tra đôn đốc th ờng xuyên
Những điểm cần xem xét trong thực tế
phí ng ời sử dụng tại việt nam
Phí sử dụng đ ợc bắt đầu đ a vào thực hiện từ năm
1989, chủ yếu là tại các bệnh viện công thông qua
chính sách thu một phần viện phí
Mức giá bệnh nhân phải trả là tiền thuốc, vật t tiêu
hao và một phần phụ phí.
Khung thu phí thay đổi vào năm 1994-1995
H ớng dẫn sử dụng phí sử dụng thay đổi theo các
thời điểm và ch a đ ợc giám sát chặt chẽ
Chi tiªu tõ tiÒn tói hé gia ®×nh
N¨m
2002 2003 2004 2005 2006
TS chi cho YT
(tû ®ång)
27.508 32.017 39.511 49.577 62.685
Sè chi tõ hé gia
®×nh
15.576 17.645 25.251 31.988 38.017

Tû lÖ % 56,62 55.11 63,91 64,52 60,79

Cơ cấu chi phí từ tiền túi ng ời bệnh
- Khám chữa bệnh: 70%
- Mua thuốc: 30%
Cơ cấu chi cho các loại hình khám chữa bệnh
Nội trú: Chi cho y tế: 60%
Chi ngoài y tế: 40% tăng ở tuyến trên
Ngoại trú: Chi y tế: 84% ; Chi ngoài y tế: 16%
- Là n ớc có tỷ lệ số hộ gia đình chi tiêu quá mức cho
KCB: Với tỷ lệ 10,45%
Chi tiêu từ tiền túi hộ gia đình

Các yếu tố có ảnh h ởng tới chi tiêu từ túi
ng ời sử dụng:
-
Chính sách
-
Yếu tố cung ứng dịch vụ
-
Yếu tố hộ gia đình
Chi tiêu từ tiền túi hộ gia đình
PHí sử dụng
Những vấn đề cần đ ợc u tiên giải quyết
- Chi tiêu từ túi ng ời sử dụng tăng cao có xu h
ớng tăng thu phí từ bệnh viện công
-
Hành vi tìm kiếm và sử dụng DVYT ít hiệu
quả
-

Cơ chế an sinh xã hội ch a đáp ứng nhu cầu
KCB
B¶o hiÓm y tÕ
Nguyªn lý c¨n b¶n cña bhyt

§ång chia sÎ rñi ro theo nguyªn t¾c sau ®Ó
®¶m b¶o c«ng b»ng vµ hiÖu qu¶ trong CSSK
Møc phÝ ®ãng gãp theo kh¶ n¨ng
Tham gia b¾t buéc
QuyÒn lîi theo t×nh tr¹ng søc khoÎ
1.Tăng tính công bằng trong chăm sóc sức khoẻ
1.Tăng tính công bằng trong chăm sóc sức khoẻ
thông qua cơ chế chia sẻ nguy cơ
thông qua cơ chế chia sẻ nguy cơ
- Giảm gánh nặng bệnh tật lên thu nhập
- Giảm gánh nặng bệnh tật lên thu nhập
- Tăng khả năng tiếp cận nh nhau trong điều trị
- Tăng khả năng tiếp cận nh nhau trong điều trị
- Chia sẻ chi phí giữa ng ời giàu và ng ời nghèo
- Chia sẻ chi phí giữa ng ời giàu và ng ời nghèo
- Chia sẻ chi phí giữa ng ời khoẻ và ng ời ốm.
- Chia sẻ chi phí giữa ng ời khoẻ và ng ời ốm.
2. Huy động nguồn tài chính
2. Huy động nguồn tài chính
Mục tiêu của Bảo hiểm y tế
3. Tạo cơ chế cung cấp tài chính độc lập cho
3. Tạo cơ chế cung cấp tài chính độc lập cho
ngành y tế
ngành y tế
4. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực cho YT

4. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực cho YT
5. Tăng tính đoàn kết cộng đồng thông qua chia
5. Tăng tính đoàn kết cộng đồng thông qua chia
sẻ nguy cơ giữa ng ời giàu và ng ời nghèo, ng ời
sẻ nguy cơ giữa ng ời giàu và ng ời nghèo, ng ời
ốm và ng ời khoẻ
ốm và ng ời khoẻ
Mục tiêu của Bảo hiểm y tế
Các loại hình Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế bắt buộc
Các thành viên trong một tổ chức, cộng đồng phải
mua BHYT, với một mức phí qui định.
Bảo hiểm y tế tự nguyện: Các cá nhân đ ợc quyền quyết
định mua hay không mua BHYT.
Bảo hiểm y tế t nhân vì lợi nhuận
Dựa trên thỏa thuận giữa ng ời tham gia và cơ quan BH.
BH y tế nông thôn hay còn gọi là BHYT cộng đồng
Do mỗi cộng đồng đ a ra

×