Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Độ phức tạp của định lý biểu diễn dương schmudgen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.05 KB, 9 trang )

ĐỘ PHỨC TẠP CỦA
ĐỊNH LÝ BIỂU DIỄN DƯƠNG SCHM
¨
UDGEN
Nguyễn Thị Thanh Bình - Trương Ngọc Hải
Tóm tắt nội dung
Cho S := {x ∈ R
n
|g
i
(x) ≥ 0, i = 1, 2,··· , m} với g
i
là các đa thức. Năm
1991, Schm¨udgen chứng minh rằng nếu đa thức f dương trên S thì tồn
tại các đa thức σ
ν

ν
là tổng bình phương của các đa thức) sao cho f có
biểu diễn
f =

ν∈{0,1}
m
σ
ν
g
ν
1
1
. . . g


ν
m
m
.
Năm 2004, Schweighofer chứng minh rằng có thể chọn σ
ν
sao cho
deg(σ
ν
g
ν
1
1
. . . g
ν
m
m
) ≤ cd
2

1 +

d
2
n
d
f
f



c

,
trong đó hằng số c chỉ phụ thuộc g
1
, . . . , g
m
, d = deg(f ), và nếu f =

|α|≤d
f
α
x
α
thì f = max
α
{|f
α
|
α!
|α|!
}, f

= min
x∈S
f(x).
Trong bài báo này, chúng tôi chứng minh được chặn bậc tốt hơn đánh giá
của Schweighofer; cụ thể có thể chọn σ
ν
với

deg(σ
ν
g
ν
1
1
. . . g
ν
m
m
) ≤ cd
2

1 +

d(n
d
− 1)
f
f


c

.
1 Giới thiệu
Trong toàn bộ bài viết ta giả thiết S := {x ∈ R
n
|g
1

(x) ≥ 0, . . . , g
m
(x) ≥
0} ⊂ R
n
trong đó g
i
, i = 1, . . . , m, là các đa thức nhiều biến. Ký hiệu
g
ν
:= g
ν
1
1
. . . g
ν
m
m
, với
ν = (ν
1
, . . . , ν
m
) ∈ {0, 1}
m
,

R[x]
2
:= {


f
2
|f ∈ R[x]}.
Định lý 1 (Schm¨udgen - 1991). Giả sử S compact và đa thức f dương
trên S. Khi đó f có biểu diễn
f =

ν∈{0,1}
m
σ
ν
g
ν
,
với
σ
ν


R[x]
2
.
Chứng minh. Xem [3].
1
Định lý 2 (M. Schweighofer - 2004). Giả sử S ⊆ (−1, 1)
n
, khác rỗng. Khi
đó tồn tại số nguyên dương c chỉ phụ thuộc các đa thức g
1

, . . . , g
m
sao cho
với mỗi đa thức f ∈ R[x] bậc d và f

:= min
x∈S
f(x) > 0, ta có
f =

ν∈{0,1}
m
σ
ν
g
ν
, với σ
ν


R[x]
2

deg(σ
ν
g
ν
) ≤ cd
2


1 +

d
2
n
d
f
f


c

, ∀ν ∈ {0, 1}
m
.
Mục đích của bài viết này nhằm cải thiện đánh giá trên của Schweighofer.
Chúng tôi sẽ chứng minh định lý sau:
Định lý 3. Giả sử S ⊆ (−1, 1)
n
, khác rỗng. Khi đó tồn tại số nguyên
dương c chỉ phụ thuộc các đa thức g
1
, . . . , g
m
sao cho với mỗi đa thức
f ∈ R[x] bậc d và f

:= min
x∈S
f(x) > 0, ta có

f =

ν∈{0,1}
m
σ
ν
g
ν
, với σ
ν


R[x]
2

deg(σ
ν
g
ν
) ≤ cd
2

1 +

d(n
d
− 1)
f
f



c

, ∀ν ∈ {0, 1}
m
.
Nhận xét 1. Đánh giá trên chặt hơn đánh giá của Schweighorfer trong
Định lý 2.
2 Các chứng minh
Để chứng minh Định lý 3, ta cần Bổ đề sau
Bổ đề 4. Cho  > 0 và giả sử tập S := {x ∈ [−1 + , 1 − ]
n
: g
1
(x) ≥
0, . . . , g
m
(x) ≥ 0,

g
i
(x) ≤ 2n} ⊂ R
n
khác trống. Đặt
p
1
:= 1 −  + x
1
, . . . , p
n

:= 1 −  + x
n
p
n−1
:= 1 −  − x
1
, . . . , p
2n
:= 1 −  − x
n
p
2n+1
:= g
1
, . . . , p
2n+m
:= g
m
p
2n+m+1
:= 2n − (g
1
+ . . . + g
m
).
Khi đó có thể viết S = {x ∈ R
n
: p
1
(x) ≥ 0, . . . , p

2n+m+1
(x) ≥ 0}, hơn
nữa tồn tại số nguyên dương c
1
chỉ phụ thuộc các đa thức g
1
, . . . , g
m
sao
cho với mỗi đa thức f ∈ R[x] bậc d, f

:= min
x∈S
f(x) > 0 và f = 1 thì f
có biểu diễn
f =

|α|≤M
a
α
p
α
1
1
. . . p
α
2n+m+1
2n+m+1
,
2

với
a
α
> 0, ∀α

M < c
1
d
2

1 +

d(n
d
− 1)
f


c
1

.
Chứng minh Định lý 3. Do S ⊂ (−1; 1)
n
và S compact nên có thể chọn
 > 0 sao cho
S ⊆ [−1 + 2, 1 − 2]
n
.
Với p

1
, . . . , p
2n+m+1
như trên, ta có thể giả thiết p
2n+m+1
dương trên S.
Khi đó S có thể được định nghĩa như trong Bổ đề 4.
Hơn nữa do p
1
, . . . , p
2n
, p
2n+m+1
dương trên S, theo Định lý biểu diễn
dương Schm¨udgen, mỗi p
i
đều có biểu diễn
p
i
=

ν
(i)
∈{0,1}
m
σ
ν
(i)
g
ν

(i)
,
với
σ
ν
(i)
∈ ΣR[x]
2
.
Chọn c
0
:= max
i

max
ν
(i)

deg(σ
ν
(i)
g
ν
(i)
)


.
Xét f ∈ R[x], deg f = d ≥ 1, f dương trên S. Không mất tổng quát ta
giả sử f = 1.

Tồn tại c
1
như trong Bổ đề 4.
Chọn c ∈ N sao cho c
0
c
1
(1 + a
c
1
≤ c(1 + a
c
)), ∀a > 0. Theo Bổ đề 4 f có
biểu diễn
f =

|α|≤M
a
α
p
α
1
1
. . . p
α
2n+m+1
2n+m+1
, (a
α
> 0, ∀α).

Thay mỗi p
i
bởi biểu diễn của nó
p
i
=

ν
(i)
∈{0,1}
m
σ
ν
(i)
g
ν
(i)
thì f có biểu diễn
f =

ν∈{0,1}
m
σ
ν
g
ν
,
với
deg(σ
ν

g
ν
) ≤ c
0
M ≤ c
0
c
1
d
2
(1 + (
d(n
d
− 1)
f

)
c
1
) ≤ cd
2
(1 + (
d(n
d
− 1)
f

)
c
).

3
Chứng minh Bổ đề 4. Xét đồng cấu vành ϕ : R[y] −→ R[x], y
i
−→ p
i
.
Khi đó y
1
+ ··· + y
2n+m+1
− 2n ∈ kerϕ và
ϕ(y
1
+ ··· + y
2n+m+1
− 2n) = p
1
+ ··· + p
2n+m+1
− 2n = 0.
kerϕ là một idean hữu hạn sinh. Theo Định lý cơ sở của Hilbert tồn tại s
đa thức r
1
, . . . , r
s
sao cho kerϕ = y
1
+ ··· + y
2n+m+1
− 2n, r

1
, . . . , r
s
.
Đặt ∆ := {y ∈ R
2n+m+1
≥0


y
1
+ ··· + y
2n+m+1
= 2n},
Z = {y ∈ ∆


r
1
(y) = ··· = r
s
(y) = 0} ⊆ ∆, ký hiệu d(y, Z) là
khoảng cách từ y đến tập Z.
Ta có các mệnh đề sau:
Mệnh đề 5. Xét ánh xạ
l : R
2n+m+1
−→ R
n
(y

1
, . . . , y
2n+m+1
) −→

1
2
(y
1
− y
n+1
), . . . ,
1
2
(y
n
− y
2n
)

.
Ánh xạ hạn chế l|
Z
: Z → S là song ánh.
Chứng minh. Xem [3, Lemma 9].
Mệnh đề 6. Tồn tại đa thức R
0
∈ kerϕ, thuần nhất bậc d
0
, với d

0
∈ N

sao cho R
0
không âm trên ∆ và Z = {y ∈ ∆|R
0
(y) = 0}.
Chứng minh. Xem [3, Lemma 9].
Trước hết ta chứng minh f có biểu diễn
f =

|α|≤M
a
α
p
α
1
1
. . . p
α
2n+m+1
2n+m+1
, (a
α
> 0, ∀ α).
Chọn R
0
, d
0

như Mệnh đề 6. Đặt dist(y, Z) := khoảng cách từ y đến tập
Z. Với mọi y ∈ ∆ nếu R
0
(y) = 0 thì y ∈ Z suy ra dist(y, Z) = 0. Do
∆ compact, theo bất đẳng thức Lojasiewicz, tồn tại các số nguyên dương
c
0
, c
1
sao cho
dist(y, Z)
c
0
≤ c
1
R
0
(y), ∀y ∈ ∆.
Đa thức f có thể viết thành f = F
1
+ ··· + F
d
, với F
k
là đa thức thuần
nhất bậc k. Đặt d
1
:= max{d, d
0
} và

P :=
d
1

k=0
F
k

1
2
(y
1
− y
n+1
), . . . ,
1
2
(y
n
− y
2n
)

·

y
1
+ ··· + y
2n+m+1
2n


d
1
−k
.
Ta có P là đa thức thuần nhất bậc d
1
. Hơn nữa
ϕ(P ) = fvàP (y) = f(l(y)) với mọi y ∈ ∆.
4
Vì ánh xạ hạn chế l|
Z
:= Z → S là song ánh nên
min
y∈Z
P (y) = min
x∈S
f(x) = f

> 0.
Mệnh đề 7. Ta có
|P (y) − P (y

)| ≤ y − y



n d(n
d
− 1), ∀ y, y


∈ ∆.
Chứng minh. Do ∆ là bao lồi của các vector dạng
(2n, 0, . . . , 0), . . . , (0, . . . , 0, 2n) trong R
2n+m+1
, l(∆) là bao lồi của 2n vec-
tor ±(n, 0, . . . , 0), . . . ,±(0, . . . , 0, n) nên |x
1
| + ··· + |x
n
| ≤ n, ∀x ∈ l(∆).
Ký hiệu Df là đạo hàm của f, ta chứng minh
|Df(x)(e)| ≤

n d(n
d
− 1), ∀x ∈ l(∆), e ∈ R
n
với e = 1.
Với f bậc d thì f = F
0
+ ··· + F
d
, với F
k
là đa thức thuần nhất bậc k.
Do f = 1 nên f(x) ≤
d

k=0

(x
1
+ ··· + x
n
)
k
.
Ta có



∂f
∂x
i
(x)





d

k=0
(x
1
+ ··· + x
n
)
k
∂x

i
(|x
1
|,··· ,|x
n
|)
=
d

k=0
k(|x
1
|,··· ,|x
n
|)
k−1

d

k=0
k · n
k−1
≤ d(n
d
− 1), ∀n > 1.
Do e = (e
1
, . . . , e
n
) ∈ R

n
và e =

e
2
1
+ ··· , e
2
n
= 1, nên e thuộc mặt
cầu đơn vị, suy ra
n

i=1
|e
i
| ≤

n.
Từ đó,
|Df(x)(e)| =




∂f
∂x
i
(x)e
i









∂f
∂x
i
(x)



|e
i
| ≤

nd(n
d
− 1)
≤ d(n
d
− 1)

|e
i
| ≤


nd(n
d
− 1).
Theo Định lý phần gia
|f(x) − f(x

)| ≤ sup|Df(x)(e)|x − x

,
∀ x, x

∈ l(∆) và e ∈ R
n
,e = 1.
Suy ra |f(x) − f(x

)| ≤ x − x



n d(n
d
− 1).
5

×