Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)

CHƯƠNG V PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.14 KB, 69 trang )

CHƯƠNG V
PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TIÊU THỤ
VÀ LỢI NHUẬN

Ý nghĩa:

Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sp
hàng hóa và dịch vụ,

Có tiêu thụ được sp hàng hóa, doanh nghiệp mới thu hồi được
vốn và có quá trình kinh doanh tiếp theo, mới xác định được lãi
hay lỗ,

Phân tích tình hình tiêu thụ để xác định nguyên nhân, tìm ra
biện pháp tích cực nhằm đạt mục tiêu kinh doanh của dn (số
lượng sp tiêu thụ, giá bán, thị trường, lợi nhuận …).

Doanh thu, lợi nhuân là cơ sở để tính các chỉ tiêu chất lượng,
dùng để đánh giá hiệu quả sxkd của dn.

Nhiệm vụ:

Đánh giá tình hình tiêu thụ của từng loại sp và toàn bộ dn, đánh
giá tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu,

Đánh giá những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ,

Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sp,

Phân tích điểm hòa vốn trong tiêu thụ,



Phân tích chung tình hình lợi nhuận,

Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi
nhuận,

Phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa của doanh nghiệp

Phân tích chung tình hình tiêu thụ,

Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu,

Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu,

Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ,

Dự báo khối lượng tiêu thụ với phương pháp hồi qui đa biến,

Phân tích điểm hòa vốn trong tiêu thụ.
Phân tích chung tình hình tiêu thụ

Phân tích chung tình hình tiêu thụ là xem xét đánh giá sự biến động
về khối lượng sản phẩm tiêu thụ của xí nghiệp và từng loại sản
phẩm, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ nhằm thấy khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên
nhân ảnh hưởng đến tình hình đó.

Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh.


Chỉ tiêu phân tích:
Khối lượng sp
tiêu thụ
=
Khối lượng sp
tồn kho đầu kỳ
+
Khối lượng
sp sx trong kỳ
-
Khối lượng sp
tồn kho cuối kỳ
Tỷ lệ hoàn thành
KH tiêu thụ của dn
=
ΣQ
1
P
o
x 100%
ΣQ
o
P
o
Trong đó:
Q
o
, Q
1

: là số lượng sản phẩm tiêu thụ theo KH và TT của từng loại sp.
P
o
: là giá bán KH của mỗi loại sản phẩm.
Sản
phẩm
Tồn kho
đầu kỳ
Sản xuất
trong kỳ
Tiêu thụ
trong kỳ
Tồn kho
cuối kỳ
Giá bán
KH đơn vị
(1000đ)
KH TT KH TT KH TT KH TT
A
B
C
D
60
100
50
44
40
200
400
440

720
320
430
460
520
350
420
500
600
300
430
250
720
350
40
40
50
20
44
250
-
-
20
14
8
4
Ví dụ: căn cứ vào tài liệu sau phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch
tiêu thụ.
Từ tài liệu trên ta có bảng phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm của xí
nghiệp như sau:

Tỷ lệ hoàn thành KH
tiêu thụ của dn
=
19,260
x 100% = 90%
21,400
Sản
phẩm
Số lượng tiêu thụ
Giá bán
đơn vị
KH
1000 đ
Sản lượng tiêu
thụ 1000 đ
KH TT
Chênh lệch
KH TT
Mức Tỷ lệ
1 2 3=2-1 4=3/1*100 5 6=5*1 7=5*2
A
B
C
D
Cộng
420
500
600
300
-

430
250
720
350
-
+10
-250
+120
+50
-
+2.38
-50.00
+20.00
+16.67
-
20
14
8
4
-
8,400
7,000
4,800
1,200
21,400
8,600
3,500
5,760
1,400
19,260

Mức hoàn thành KH tiêu thụ của dn = 19,260 - 21,400 = - 2,140 ngàn đồng.
Nhận xét về tình hình tiêu thụ chung của toàn doanh nghiệp và từng loại sản
phẩm.
Phân tích tình hình tiêu thụ về
doanh thu

Khi phân tích doanh thu, có thể xem xét ở nhiều góc độ khác nhau:
doanh thu theo từng nhóm hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo
các đơn vị, bộ phân trực thuộc, …

Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh.
Cửa
hàng
Doanh thu năm
trước
Doanh thu năm nay Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
A
B
C
Cộng
13,500
9,000
7,500
30,000
45
30
25
100
15,510

6,930
10,560
33,000
47
21
32
100
+2,010
-2,070
+3,060
+3,000
+14.9
-23.0
+40.8
+10.0
Ví dụ: căn cứ vào tài liệu về doanh thu qua 2 năm của một công ty thương mại,
phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
Nhận xét:
Phân tích tình hình tiêu thụ mặt
hàng chủ yếu

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ không
chỉ dừng lại ở việc đánh gía tình hình tiêu thụ về mặt
khối lượng sản phẩm mà phải tiếp tục phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ những mặt hàng chủ
yếu. Bởi vì xí nghiệp không thực hiện tốt kế hoạch mặt
hàng tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của
xí nghiệp, tình hình sản xuất kinh doanh của khách
hàng, giảm uy tín xí nghiệp.


Nguyên tắc phân tích là: không lấy giá trị mặt hàng tiêu
thụ vượt mức bù cho giá trị mặt hàng không hoàn thành
kế hoạch tiêu thụ.

Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh.

Chỉ tiêu phân tích: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng
tiêu thụ.
Sản phẩm
Số lượng sản phẩm tiêu thụ (sp)
Giá bán kế hoạch
Kế hoạch Thực tế
A
B
C
100
300
200
110
280
150
1,000
2,000
1,500
Ví dụ: căn cứ vào tài liệu sau đây phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt
hàng tiêu thụ.
Tỉ lệ hoàn thành
KH mặt hàng
=
(100x1,000) + (280x2,000) + (150x1,500)

x 100% = 88.5%
(100x1,000) + (300x2,000) + (200x1,500)
Nhận xét:
Phân tích những nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình tiêu thụ

Nguyên nhân chủ quan (thuộc về bản thân xí
nghiệp).

Tình hình cung cấp, thu mua

Tình hình dự trữ hàng hóa

Giá bán

Chất lượng hàng hóa

Phương thức bán hàng

Tổ chức, kỹ thuật thương mại

Nguyên nhân khách quan.

Nguyên nhân thuộc chính sách nhà nước,

Nguyên nhân thuộc về xã hội
Nguyên nhân chủ quan

Tình hình cung cấp, thu mua: Chịu sự tác động của các
nhân tố:


Vốn, tiền mặt,

Thị trường cung ứng,

Năng lực vận chuyển, bảo quản, kho bãi.

Tổ chức, kỹ thuật tác nghiệp.

Tình hình dự trữ hàng hóa

Phân tích tình hình tồn kho: hàng tồn kho phải bảo đảm không
để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không gây nên
tình trạng ứ đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ.

Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa
(số vòng quay kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng).
Số vòng luân
chuyển hàng hóa
=
Trị giá hàng hóa bán ra theo giá vốn
Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân
Số ngày của một
vòng quay
=
360
Số vòng luân chuyển
• Giá bán:
– Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng
tiêu thụ và doanh thụ.

– Về lý thuyết kinh tế: giá và lượng cầu có quan hệ nghịch biến
khi xét đén hành vi người tieu dùng. Trong khi đó giá và lượng
cung là thuận biến đối với ứng xử của nhà sản xuất. Điểm cân
bằng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là giao điểm của
đường cung và đường cầu.
• Chất lượng hàng hóa

Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu
mã, bao bì hàng hóa.
– Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng
và giá cả Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.

Phương thức bán hàng

Cần xem xét phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo,
tiếp thị.
• Tổ chức, kỹ thuật thương mại

Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.
Nguyên nhân khách quan

Nguyên nhân thuộc chính sách nhà nước:

Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các
chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc
tế.

Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền
tệ.


Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.

Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công
nghiệp hóa.

Nguyên nhân thuộc về xã hội:

Phân tích nhu cầu, thu nhập, thay đổi tập quán tiêu dùng.

Trong đó, nhu cầu tiêu dùng là một hàm số của thu nhập và có
mối quan hệ thuận với thu nhập(Keynes): thu nhập tăng dẫn
đến nhu cầu tăng và ngược lại. Có ba loại nhu cầu:

Nhu cầu thiết yếu

Nhu cầu trung lưu

Nhu cầu cao cấp
Thu nhập
Nhu cầu thiết yếu
0
Đồ thị: Xu hướng nhu cầu thiết yếu
-
Nhu cầu thiết yếu:
-
Tiêu dùng cho nhu cầu thiết yếu tăng nhanh khi thu nhập tăng và có mức
bão hòa. Ví dụ: lương thực, thực phẩm …
Thu nhập
Nhu cầu trung lưu
0

Đồ thị: Xu hướng nhu cầu trung lưu
-
Nhu cầu trung lưu:
-
Khi thu nhập tăng, tiêu dùng cho nhu cầu trung lưu (may mặc, nhà ở,
trang thiết bị sinh hoạt, phương tiện đi lại cá nhân, một số nhu cầu tinh
thần) tăng chậm, sau đó tăng nhanh và có mức bão hòa.
Thu nhập
Nhu cầu cao cấp
0
Đồ thị: Xu hướng nhu cầu cao cấp
-
Nhu cầu cao cấp:
-
Khi thu nhập tăng, nhu cầu cao cấp tăng chậm, sau đó tăng nhanh và
không giới hạn. Ví dụ: nhà ở cao cấp, phương tiện cá nhân sang trọng, giải
trí, du lịch, thưởng ngoạn, tôn giáo, nghệ thuật, thời trang thám hiểm …
Dự báo khối lượng tiêu thụ với
phương pháp hồi qui đa biến

Lý thuyết về khối lượng tiêu thụ,

Mô hình hồi qui dưới dạng tuyến tính
Lý thuyết về khối lượng tiêu thụ

Khối lượng tiêu thụ chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều
nhân tố: giá cả và dịch vụ của hàng hóa, chi phí quảng
cáo, giá bán của các đối thủ cạnh tranh, giá hàng có tính
thay thế và hàng bổ sung, tổ chức kỹ thuật thương mại
và phương thức tiêu thụ, thu nhập bình quân đầu người,

chính sách bảo hộ mậu dịch của chính phủ hay các hiệp
định song phương và đa phương, sự thay đổi thời trang
thị hiếu tập quán tiêu dùng tôn giáo giới tính lễ hội mùa
vụ, nắng mưa, thời tiết …

Trong phạm vi mục này, để đơn giản, khối lượng tiêu thụ
được xét trong giới hạn mối quan hệ chỉ với hai nhân tố:
giá bán (X
1
) và chi phí quảng cáo (X
2
).

Về mặt lý thuyết, khối lượng tiêu thụ có quan hệ nghịch
biến với giá bán sản phẩm và có quan hệ thuận biến với
chi phí quảng cáo.
Mô hình hồi qui dưới dạng tuyến tính

Y = b
o
+ b
1
X
1
+ b
2
X
2
+ e


Trong đó:

Y: khối lượng tiêu thụ.

X
1
: giá bán sản phẩm.

X
2
: chi phí quảng cáo.

b
o
: tung độ gốc.

b
1
: mức tác động đến khối lượng tiêu thụ khi giá bán
thay đổi 1 đơn vị.

b
2
: mức tác động đến khối lượng tiêu thụ khi chi phí
quảng cáo thay đổi 1 đơn vị.

e: sai số, thể hiện mức độ tác động của các yếu tố
khác không thể biết hoặc không được đưa vào mô
hình.
Kỳ (tháng) Khối lượng hàng bán

(sp)
Giá bán
(1000đồng)
Chi phí quảng cáo
(1000đ)
1/05
2/05
3/05
4/05
5/05
6/05
7/05
8/05
9/05
10/05
11/05
12/05
1/06
2/06
3/06
4/06
5/06
3011
4875
4220
2542
2967
3194
4340
3082

3449
3120
3616
3494
4129
3326
3742
4627
3700
51
47
54
59
59
62
42
52
58
48
50
45
44
48
49
42
50
3361
4533
4401
3323

3515
3837
4179
3535
3910
3202
3795
3722
4108
3594
3885
4428
3905
Ví dụ: có số liệu thu thập được về tình hình thực hiện khối lượng tiêu thụ, đơn
giá bán và chi phí quảng cáo tại một doanh nghiệp như sau:
Model Summary
,986
a
,973 ,969 113,30507
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Predictors: (constant) GB gia ban, CPQC chi phi
quang cao
a.
ANOVA

b
6379309 2 3189654,251 248,453 ,000
a
179732,6 14 12838,040
6559041 16
Regression
Residual
Total
Model
1
Sum of
Squares df Mean Square F Significance
Predictors: (constant) GB gia ban, CPQC chi phi quang cao
a.
Dependent Variable: KLHB khoi luong hang ban
b.
Coefficient s
a
333,281 459,495 ,725 ,480
1,309 ,077 ,813 16,980 ,000
-34,491 5,040 -,328 -6,843 ,000
(Constant)
CPQC chi phi quang cao
GB gia ban
Model
1
B Std. Error
Unstandardized
Coefficients
Beta

Standardized
Coefficients
t Significance
Dependent Variable: KLHB khoi luong hang ban
a.
Hồi qui đa biến bằng phần mềm SPSS cho kết quả sau:

Mô hình hồi qui:
Y = 333.281 – 34.491X1 + 1.309X2

Nhận xét:

R = 0.986 (mức độ tương quan) thể hiện mức độ tương quan
cao giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.

R2 = 0.973 (hệ số xác định) thể hiện khả năng giải thích cao của
các biến độc lập đối với biến phụ thuộc (97.3% biến động trong
khối lượng sản phẩm tiêu thụ có thể được giải thích nhờ biến
giá bán và biến chi phí quảng cáo).

Sig của cả hai hệ số hồi qui đứng trước giá bán và chi phí
quảng cáo đều nhỏ hơn 5% điều đó nói lên rằng giá bán và chi
phí quảng cáo có giải thích được cho khối lượng sản phẩm tiêu
thụ với độ tin cậy 95% (có ý nghĩa thống kê).

Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tổng thể ta xem
xét Sig trong bảng phân tích phương sai ANOVA, sig rất nhỏ do
đó ta có thể kết luận mô hình hồi qui tuyến tính xây dựng được
phù hợp với tổng thể.


Giá trị thông số b1 = - 34.491 < 0 phù hợp với lý thuyết về quan
hệ nghịch biến giữa biến giá cả và biến khối lượng tiêu thụ. Ý
nghĩa: trong khoảng giá trị X1(giá bán) từ 42 (min) đến 62(max),
khi giá bán tăng một ngàn đồng thì khối lượng sản phẩm tiêu
thụ giảm trung bình là 34.491 sản phẩm, trong điều kiện chi phí
quảng cáo không đổi.

Giá trị thông số b2 = 1.309 > 0 phù hợp với lý thuyết về quan hệ
đồng biến giữa biến chi phí quảng cáo và biến khối lượng tiêu
thụ. Ý nghĩa: trong khoảng giá trị X2 (chi phí quảng cáo) từ
3202(min) đến 4533(max), khi chi phí quảng cáo tăng một ngàn
đồng thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng trung bình là 1,309
sản phẩm, với giá bán không đổi.

Giá trị thông số bo = 333.281 chỉ ra tung độ gốc của đường hồi
qui, mang ý nghĩa là khối lượng tiêu thụ tối thiểu khi cả X1 và X2
đều bằng 0. Điều này khá máy móc và áp đặt, hơn nữa không
có giá trị X1 , X2 nào trong tập dữ liệu trên đây bằng 0. Do đó
theo DAMODAR N. GUJARATI, cách tốt nhất là giải thích giá trị
thông số tung độ gốc như là sự tác động đến biến kết quả từ tất
cả các biến độc lập không được biết đến hoặc đã bị bỏ qua,
không đưa vào phương trình hồi qui. Như vậy trong phương
pháp hồi qui, giá trị thông số tung độ gốc không phải lúc nào
cũng có ý nghĩa để giải thích, nhất là trong những trường hợp
giá trị âm.

×