Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tình hình Doanh nghiệp nhỏ vay ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.43 KB, 8 trang )

- Xây dựng kế hoạch hành chính quản trị hàng tháng, hàng năm và theo dõi
đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch.
1.3. Tình hình nguồn vốn tại chi nhánh NHSGTT Đà Nẵng năm 2006-2007:
1.3.1. Tình hình nguồn vốn
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn bình quân
ĐVT: triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
TT Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng%

Số tiền
Tỷ
trọng%

Số tiền
Tỷ lệ
%
1 Nguồn vốn tự có 30.712 8,48 45.950 8,79 15.238 49,62
2 Nguồn vốn huy động

309.429

85,46 438.143

83,73 128.714

41,60
3 Vốn khác 21.935 6,06 39.194 7,48 17.259 78,69
Tổng công 362.076



100 523.287

100 161.211

76,69
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Nguồn vốn kinh doanh của chi nhánh bao gồm nguồn vốn tự có, vốn huy động
và vốn khác, trong đó nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng cao nhất tổng nguồn vốn.
Tôngt vốn của chi nhánh 2007 đạt 5523.387 triệu đồng, tăng 161.211 triệu đồng so với
năm 2006 với tốc độ tăng là 76,69%.
Tổng vốn tăng chủ yếu là nhờ giá trị vốn huy động tăng, năm 2007, vốn huy
động tăng 128.714 triệu đồng so vói năm 2006. Vốn tự có khác cũng tăng những giá trị
tăng không cao. Xét về cơ cấu các nguồn vốn trong tổng vốn huy động giảm, từ việc
chiếm 85,86% tổng vốn trong năm 2006 giảm xuống còn 83,73% trong năm 2007. Tỉ
trọng vốn khác có xu hướng tăng từ 6,06% năm 2006 lên 7,48% năm 2007.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế Đà Nẵng trong những năm gần đây cộng với sự
uy tín của ngân hàng, có nhiều hình thức huy động hấp dẫn như tiết kiệm tích lũy, tiết
kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang… và với một đội ngũ nhân viên trẻ luôn cởi mở
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
trong giao dịch đã thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến giao dịch, mở tài khoản…
Nguồn vốn huy động trong năm 2007 tuy tăng cao về doanh số nhưng tỷ trọng lại
giảm so với năm 2006, điều này Ngân hàng cần lưu ý để từ đó có những phương án
hợp lý để thu hút khách hàng đến giao dịch nhiều hơn nữa.
1.3.2. Tình hình sử dụng vốn tại NHSGTT Đà Nẵng năm 2006-2007:
Trên cơ sở nguồn vốn có được như trên, chúng ta hãy xem xét ngân hàng sử
dụng vốn như thế nào để vừa mang lại lợi nhuận cao nhất, vừa mang lại kết quả cao về
mặt kinh tế, xã hội, đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng cũng như có thể đứng vững
trên thị trường cạnh tranh phức tạp hiện nay.
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn

ĐVT: triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
TT Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng%

Số tiền
Tỷ
trọng%

Số tiền
Tỷ lệ
%
1
Đầu tư tín dụng
Ngắn hạn
-DNNQD
Trung, dài hạn
- DNNQD
280.536

198.355

131.004

82.183
67.351
77,48
70,71

66,04
29,29
81,95
398.995

289.296

200.835

109699
88/461
76,25
72,51
69,62
27,49
80,63
118.459

99.941
69.831
27.516
21.110
42,23
50,39
53,30
33,48
31,34
2 Thanh toán xuất nhập khẩu

45.952 12,70 57.905 11,7 11.953 26,01

3 Sử dụng vốn khác 35.588 9,82 66.387 12,685 30.799 86,54
Tổng công 362.076

100 523.287

100 161.211

44,53
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Tổng nguồn vốn có được từ các nguồn khác nhau hàng năm được sử dụng với tỷ
suất khá cao, năm 2006 đạt 362.076 triệu đồng, sang năm 2007 đạt 523.287 triệu đồng.
Vốm được sử dụng chru yếu là đầu tư tín dụng, khoản đầu tư tín dụng hàng năm chiếm
42,23% tổng số vốn được sử dụng. Qua bảng 2 ta nhận thấy hoạt động tín dụng của
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Ngân hàng qua các năm đều tăng đặt biệt là tín dụng ngắn hạn từ 70,71% năm 2006
lên 72,51% năm 2007, trong hoạt động tín dụng ngắn hạn thì các doanh nghiệp ngoài
quốc daonh chiếm tỷ trọng lớn 62,5% năm 2006 và 67,99% năm 2007 là do các đơn vị
có nhu cầu về vốn tăng cao.
Việc vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc daonh trong cho vay ngắn hạn tăng từ
131.004 triệu đồng năm 2006 lên là 200.835 triệu đồng năm 2007 với tỷ trọng tăng từ
66,04% năm 2006 lên đến 69,42% năm 2007. Điều này cho thấy doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tăng nhu cầu về vốn ngắn hạn kéo theo việc cho vay của ngắn hạn của
ngân hàng tăng lên
Bên cạnh đó, thanh toán xuất nhập khẩu chiếm 11,07%, hình thức sử dụng vốn
khác chiếm s12,07%. Trong đầu tư tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, tăng từ
198.355 triệu đồng năm 2006 lên 289.296 triệu đồng năm 2007. Tín dụng ngắn hạn
cao như vậy mang lại khả năng an toàn vốn cho Ngân hàng, giảm rủi ro về thu nợ, tuy
nhiên tín dụng ngắn hạn sẽ mang lại thu nhập thấp hơn so với tín dụng dài hạn.
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHSGTT Đà Nẵng trong
năm 2006-2007:

Trong thời gian qua, họat động kinh doanh của chi nhánh có sự tiến triển tốt,
tổng thu nhập năm 2007 đạt 29.422 triệu đồng, tăng 10.387 triệu đống so với năm
2006, có được kết quả này là nhờ chi nhánh đã tận dụng và phát huy được các ưu thế
của mình trên thị trường, thu hút thêm nhiều khách hàng, khách hàng có giá trị giao
dịch cao hơn. Chi phí họat động cũng tăng lên nhưng tăng lên với tỷ lệ thấp hơn so với
mức tăng thu nhập, từ đó lợi nhuận của chi nhánh đạt mức cao hơn 9.426 triệu đồng
tăng 3.471 triệu đồng so với năm 2006. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì hiệu quả
kinh doanh của chi nhánh đạt cao, thu nhập tăng cao chiến tỷ lệ 35,30% nhưng chi phí
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
được duy trì ở mức hợp lí, tăng với tỷ lệ thấp hơn 29,47% và kéo theo lợi nhuận tăng
cao 58,28%.
Dưới đây là một vài số liệu phản ảnh tình hình họat động của chi nhánh:
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006-2007
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệc
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỷ lệ %
1
2
3
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận
29.422
23.466
5.956
39.808
30.382
9.426
10.387

6.916
3.471
35.30
29.47
58.28
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Bảng 4:Một số chỉ tiêu đánh giá Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệc
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Số tiền Tỷ lệ %
1
2
3


4
Vốn huy động
Đầu tư tín dụng
Thanh toán xuất nhập khẩu

Xuất khẩu
Nhập khẩu
Kinh doanh ngoại tệ
309.429
280.536
45.952
27.031
18.921
194.628

438.143
398.995
57.905
28.381
29.524
207.714
128.714
118.459
11.953
1.350
10.603
13.086
41.60
42.25
26.01
4.99
56.03
6.72
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Qua bảng 4 ta có thể thấy, tất cả các chỉ tiêu kinh doanh đều tăng qua 2 năm
2006-2007, trong đó chỉ tiêu tăng cao nhất là vốn huy động tăng 128.714 triệu đồng và
thứ nhì là đầu tư tín dụng tăng 118.459 triệu đồng, các chỉ tiêu thanh toán xuất nhập
khẩu, kinh doanh ngoại tệ cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng không đáng kể. Vốn huy động
tăng nhờ chi nhánh đã đơn giản hóa các thủ tục nghiệp vụ, cải thiện phong cách phục
vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên. Về hoạt động đầu tư tín dụng, doanh số cho vay
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
năm 2007 đạt 398.995 triệu đồng tăng 118.459 triệu đồng so với năm 2006 chiếm tỷ
trọng 42,25%. Lượng vốn huy động cũng như giá trị đầu tư tín dụng tăng cao chứng tỏ
sự lớn mạnh của chi nhánh trong 2 năm qua.
Họat động cho vay ngoại tệ cũng là một trong những họat động chủ đạo của chi

nhánh, giá trị kinh doanh ngoại tệ năm 2007 đạt 207.714 triệu đồng tăng rất ít so với
năm 2006, tăng 13.086 tương ứng với 6,72%.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH NHSGTT ĐÀ NẴNG NĂM 2006-
2007:
2.1. Quy trình cho vay đối với với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh:




















Khách hàng P. Dịch vụ
khách hàng
P. Quản lý tín
dụng

Ban giám đốc
Nhu cầu vay
Tiếp nhận hướng
dẫn làm hồ sơ
Xác minh thẩm
định
Tổng hợp lập tờ
trình
Ký duyệt
Công chứng thế chấp,
đăng ký ĐB
Phối hợp
Kiểm soát
Bên giao TSĐB Trình giải ngân Kiểm tra
Ký giải
ngân
Nhập kho TSĐB
lưu h
ồ s
ơ

Nhận tiền vay Giải ngân
Thu lãi, vốn định kỳ

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -












Bước 1: Tiếp nhận hồ vay: Phòng Dịch vụ khách hàng tiếp nhận hồ sưo vay từ khách
hàng.
Kiểm tra và hướng dẫn các điều kiện, thủ tục, hồ sơ vay vốn cho khách hàng.
Bước 2: Xác minh, thẩm định: P.DVKH tiến hành thu thập thông tin, xác minh
thẩm định TSĐB, tình hình họat động kinh doanh, tình hình tài chính và các vấn đề
liên quan đến khoản vay.
Tổng hợp và lập tờ trình lên Ban giám đốc
Bước 3: Công chứng thế chấp, đăng ký TSĐB: Sau khi tờ trình đã được
duyệt thuận, P. DVKH tiến hành công chứng thế chấp tài sản đảm bảo, đăng ký tài sản
đảm bảo theo quy định.
Bước 4: Giải ngân: Sau khi thủ tục công chứng, đăng kyTSĐB hoàn tất,
P.DVKH nhận giấy tờ bản chính TSBĐ của khách hàng và chuyển hồ sơ cho P.QLTD
kiểm tra và trình ký giải ngân.
P.QLTD tiến hành nhập kho hồ sưo TSBBD và lưu giữ hồ sơ vay theo quy
định.
Nộp tiền tất toán
nợ vay
Hạch toán thu nợ Trình giải
Ký giải
ch
ấp

Nhận lại tài sản Xuất kho tài sản
Thông báo giải chấp

Lưu hồ sơ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Thông báo giải ngân cho P.TT&TSPDN chậm nhất vào cuối mỗi ngày làm
việc.
Bước 5: Thu lãi vốn vay định kỳ: P.DVKH theo dõi đốn đốc khách hàng để thu
lãi, vốn vay định đúng hạn.
Bước 6: Tất toán nợ vay: P. DVKH tiến hành hạch toán, thu vốn, lãi.
Chuyển hồ sơ sang P.QTD trinhf giải chấp và bàn giao hồ sơ TSBBD cho
khách hàng.
P.QLTD lưu hồ sơ
2.2. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn ngoài quocó doanh tại chi nhánh
NHSGTT Đà Nẵng từ 2006-2007
2.2.1. tình hình chung về cho vay tại NHSGTT Đà Nẵng từ 2006-2007:
Bảng 5. Tình hình chung về cho vay
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
TT

Chỉ tiêu
Số tiền
T
ỷ trọng
%
Số tiền
T
ỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%

1 Doanh số cho vay
Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Cá nhân
167.060
131.004

36.056
100
78,42

21,58
273.292
200.835

72.457
100
73.49

26.51
106.232
69.831

36.401
63,59
53,30

100,96
2 Doanh số thu nợ
- Doanh nghiệp

ngoài quốc doanh
Cá nhân
133.648
101.573

32.076
100
76,00

24,00
226.832
182.146

44.686
100
80.30

19.70
93.184
80.573

12.610
69,72
79,33

39,31
3 Dư nợ bình quân
Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Cá nhân

41.765
17.662

24.103
100
43,07

57,71
78.083
39.823

38.261
100.00
42.00

49.00
36.318
22.161

14.158
86,96
125,46

58,74
4 Nợ xấu bình quân
Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Cá nhân
175.4
75.6


99.9
100
43,07

56,93
359.2
209.4

149.8
100
58.30

4.70
184
134

50
104,76
177,17

49,99
5 Tỷ lệ nợ xấu
Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Cá nhân
0.42
0.43

0.41

0.46
0.53

0.39
0,40
0,1

-0,02
9,25
23,25

-4,21
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
(theo nguồn tổng hợp Ngân hàng SGTT chi nhánh Đà Nẵng)
Xét về tình hình cho vay qua bảng 5, có thể thấy doanh số cho vay năm 2006
tăng 63,59% đạt 273,292 triệu đồng, đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp
ngoài quốc daonh chiếm 73,49% trong tổng doanh số cho vay và có chiều hướng tăng
về tỷ trọng, năm 2006 chiếm tỷ trọng 21,58% năm 2007 chiếm 26,51%.
Về doanh số thu nợ, tỷ trọng thu nợ giữa xdoanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá
nhân cũng tương ứng với tỷ trọng cho vay với cơ cấu trung bình 78,42%-21,58% qua 2
năm 2006-2007. Giá trị doanh số thu nợ năm 2007 tăng cao đạt 226.832 triệu đồng
chiếm tỷ lệ 69,72%. Điều này cũng dễ hiểu vì doanh số cho vay năm 2007 tăng cao so
với năm 2006.
Về giá trị nợ xấu bình quân, đây là chỉ tiêu phản ảnh khả năng thu nợ và rủi ro
của ngân hàng trogn kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu bình quân trong 2 năm được duy trì ở
mức từ 0,42 đến 0,46 tăng lên năm 2007 đồng nghĩa với việc giá trị cho vay tăng kéo
theo nợ xấu cũng tăng có nghĩa rủi ro thu hồi nợ tăng. Ngân hàng cần có biện pháp để
kiểm soát tỉ lệ này, cố gắng duy trì ở mức càng thấp càng tốt vì có thể giảm thiểu rủi
ro. Trong nợ xấu bình quân, nợ xấu của cá nhân trong năm 2006 chiếm tỷ trọng 56,93
nhưng đến năm 2007tỷ trọng này chỉ là 41,7%. Nợ xấu của doanh nghiệp ngoài quốc

daonh thì ngược lại, chiếm 43,07% trong tổng nợ xấu năm 2006 nhưng lại tăng lên
chiếm 53,8% trong năm 2007. Năm 2006 tỷ lệ này tương ứng là 0,43%-0,41%. Như
vậy, Ngân hàng cần có biện pháp chặt chẽ hơn để tăng khả năng thu hồi nợ của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Điều đáng mừng là tỷ lệ nằm trong phạm vi an toàn cho
phép trong quy dịnh của Ngân hàng nhà nướclà 1%. Điều đó cho thấy, độ an toàn
trong họat cho vay của Ngân hàng vẫn đạt mức cao.
2.2.2. tình hình chung về cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
chi nhánh NHSGTT Đà nẵng từ 2006-2007:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×