Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.39 KB, 13 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 53

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Bảng 2.3 Phiếu nhập kho

Đơn vị: Công ty
TNHH TM Tam Kim
Địa chỉ: 23A- Trần

Phiếu Nhập Kho

Duy Hưng, Cầu Giấy,

Ngày 2 tháng 12 năm 2008

HN

Mẫu số 02-VT
QĐ 48/2006 /QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của BTC
Số : 07

Họ tên người giao hàng: A. Sơn
Nhập tại kho: Trần Duy Hưng
Số
TT

Tên nhãn hiệu


quy cách

1

Máng âm trần
3bx0.6m
Máng âm trần
2x1.2m
Đèn Downligh
D86
Đèn Downligh
D100
Đèn Downligh
D120
Cộng:

2
3
4
5

Đ/vị
tính
Cái

Số lượng
Đơn giá
Theo chứng
Thực
từ

nhập
10 225.000

Thành tiền
2.250.000

Cái

14

348.000

4.872.000

Cái

40

28.000

1.120.000

Cái

200

33.000

6.600.000


Cái

20

81.000

1.620.000
16.462.000

Cộng thành tiền bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm sáu hai ngàn đồng/.
Phụ trách cung tiêu

Người giao
hàng

Thủ
kho

Kế tốn
trưởng

Thủ trưởng

2.1.2.2. Thủ tục xuất kho:
Tại Cơng ty TNHH thương mại Tam Kim, hàng hoá xuất chủ yếu cho
các Cơng ty xây dựng, các cơng trình xây dựng lớn và bán buôn cho các
Công ty tư nhân, Cửa hàng VLXD, xuất bán lẻ cho người tiêu dùng.
Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nước.

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1

Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 54

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

- Trường hợp Công ty xuất bán cho các Công ty xây dựng, các cơng
trình, các Cơng ty kinh doanh kim khí khác. Phịng kinh doanh căn cứ vào
Hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xác
nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua,
phương thức, thời hạn thanh toán. Phịng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn
vị, trình giám đốc Cơng ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế
toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phịng
kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập
thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách.(để sau
khi lấy hàng chuyển về Phịng kế tốn viết hố đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau
đó chuyển liên 2 về Phịng kế tốn để kế tốn viết hố đơn (GTGT).
Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ngày 10/12/2008 Xuất hàng cho Công ty CP Kinh doanh và XD nhà
HN, sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế,

kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách.

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 55

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Bảng 2.4 Phiếu xuât kho

Đơn vị: Công ty TNHH
Mẫu số 02-VT
TM Tam Kim
Phiếu Xuất Kho
QĐ 48/2006 /QĐ-BTC
Địa chỉ: 23A- Trần Duy
Ngày 6 tháng 12 năm
Ngày 14/9/2006 của BTC
2008
Hưng, Cầu Giấy, HN
Số : 18

Họ tên người giao hàng: A. Sơn
Xuất tại kho: Trần Duy Hưng
Lí do xuất : Bán hàng cho CT CP Kinh doanh và XD nhà HN
Số lượng

Số Tên nhãn hiệu
Đ/vị
Theo
Đơn giá
Thực
TT
quy cách
tính
chứng
xuất
từ
1
Máng âm trần Cái
87 748.000
2x 1.2m
2
Máng âm trần Cái
8 748.000
3x0.6m
3
Đèn
Dowligh Cái
52 99..000
D155
Cộng:

Thành tiền
65.076.000
5.984.000
5.148.000

76.208.000

Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy sáu triệu hai trăm linh tám ngàn đồng/.
Phụ trách cung tiêu

Người giao
hàng

Th

kho

Kế toán
trưởng

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp

Thủ trưởng


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 56

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Bảng 2.5 Hoá đơn GTGT bán ra
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL


Hoá đơn (GTGT)
Liên 1 (lưu)
Ngày 10 tháng 12 năm 2008

BC/99 - B
N0: 41292

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Số TK: 44196229 – NH ACB
Tam Kim
MS: 0102797095
Địa chỉ: 23A Trần Duy Hưng - Hà
Nội
Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP
Điện thoại: 043. 5615557
Quốc tế
Họ tên người mua hàng: A Vang
Đơn vị: CTCP Kinh doanh và XD nhà
MS: 0101975363
HN
Địa chỉ: Thanh Xn Bắc - Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Chưa thanh tốn
STT

Tên hàng hố

Đ/vị
tính
A
B
C

1.
Máng âm trần 2x Cái
1.2m
2.
Máng âm trần Cái
3x0.6m
3.
Đèn Dowligh D155 Cái
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Số lượng
1

Đơn giá

Thành tiền

87

2
748.000

3=1x2
65.076.000

8

748.000


5.984.000

52

99..000

5.148.000
76.208.000
7.620.800
83.828.800

Số tiền viết bằng chữ: Tám ba triệu tám trăm hai tám ngàn tám trăm đồng /.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên)


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 57

Khoa Kinh tế


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hố:
Hiện nay Cơng ty TNHH thương mại Tam Kim đang áp dụng hình
thức nhật ký chung cho cơng tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ
song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán này
phải được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số
liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ kế tốn tổng hợp và kế tốn
chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật
thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phương pháp thẻ song song được tiến hánh
trên các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn (GTGT).
2.1.3.1. Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi
chép hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng
hoá theo chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ
nhập,xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dịng.
Mỗi loại hàng hố được theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng
và được sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của hàng hoá để tiện cho
việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và
phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất
hàng hố, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số
lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng
từ đó ghi số lượng hàng hố nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận
chứng từ rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phịng kế tốn định kỳ 05
ngày một lần và cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối


Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 58

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương Thẻ kho
mại Tam Kim
Ngày
lập
31/12/2008
Tờ số: 01

thẻ:

-Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn Dowligh D100
- Đơn vị tính: Cái
- Mã SP: DAD100001
Chứng từ
TT

1
2
3
4

5
6

SH

7
70512
6
12
70517
17
70518

NT

02/12
10/12
05/12
12/12
18/12
25/12
27/12

Số lượng
Trích yếu

Nhập

Tồn đầu tháng
Nhập kho

Xuất bán
Nhập kho
Nhập kho
Xuất bán
Nhập kho
Xuất bán
Cộng tháng 12

Xuất

200
67
20
100
34
54
374

182
283

Tồn

Ký xác
nhận
của kế
toán

100
300

233
253
353
319
373
191
191

thực tế và sổ sách.

Bảng 2.6 Thẻ kho
2.1.3.2. Hạch tốn chi tiết tại phịng kế tốn:

Tại phịng kế tốn, kế tốn hàng hố có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng
hóa cho từng chủng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi
nhận được các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế tốn kiểm tra
lại tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hố.
Mỗi phiếu nhập xuất được ghi một dịng trên thẻ chi tiết hàng hoá tương
ứng với loại hàng hoá. Trên chứng từ trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo
dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành
Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 59

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp
và kế toán chi tiết. Số dư TK 156 phải trùng với số dư chi tiết của từng
loại hàng hoá cộng lại.

Bảng 2.7 Sổ chi tiết hàng hố
Trích sổ chi tiết hàng hóa:
Cơng ty TNHH thương mại Tam Kim
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
1
2
4
02/12
70512 10/12
6
05/12
12
12/12
70517 18/12
17
25/12
70518 27/12

Đơn
giá

Diễn giải


Nhập
Tiền

SL
3
Nhập kho
Xuất bán
Nhập kho
Nhập kho
Xuất bán
Nhập kho
Xuất bán
Cộng tháng

5
33.000
33.000
33.000
33.000
33.000
33.000
33.000

6
200

7= 5x6
6.600.000


Xuất
SL

Tiền

8

9= 5x8

67

34

20
100
54
374

2.211.000

1.122.000

182
12.342.000 283

6.006.000
9339.000

660.000
3.300.000

1.782.000

TRÍCH YẾU SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU ( SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Tên hàng hố: Đèn Dowligh D100
Quy cách, phẩm chất:

Đơn vị tính: Cái
Tồn đầu: 100
Tồn cuối : 191

3.300.000
6.303.000

Hiện tại Công ty TNHH thương mại Tam Kim đang áp dụng phương
pháp kê khai thường xun. Theo phương pháp này, tồn Cơng ty đang sử
dụng các tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Giá mua hàng hố
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 60

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,...
2.1.3.2..1. Kế tốn tổng hợp mua hàng:
Tại Cơng ty TNHH thương mại Tam Kim áp dụng hình thức thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin
trình bày thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất
để tiến hành tổng hợp hàng hoá.
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toan ngay bằng tiền mặt, kế
tốn ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 111
Ngày 9/12/2008 Cơng ty TNHH thương mại Tam Kim mua ống luồn
PVC cùng phụ kiện của công ty CNN Hoa Hoa theo HĐ GTGT số 009366,
thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán vào sổ Nhật ký chung và phản ánh
vào TK 1561:
Nợ TK 1561: 33.620.000 đ
Nợ TK 133.11: 3.362.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)
Có TK 111: 36.982.000 đ
- Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế tốn
ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 112
Ngày 12/12/2008 Công ty mua Thiết bị điện của Cty CP Điện Việt
Nam theo HĐ GTGT số 003834 thanh toán ngay bằng uỷ nhiệm chi, kế
toán ghi:
Nợ TK 1561: 96.720.000 đ
Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 61

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Nợ TK 133:

9.672.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT)

Có TK 112:

106.392.000

- Nếu mua hàng trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 331
Ngày 19/12/2008 mua Thiết bị điện theo HĐ GTGT số 0002342 của
Cơng ty Phương Nam chưa thanh tốn tiền.
Bảng 2.8 Hoá đơn GTGT bán ra

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 62


Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Mẫu số: 01
GTKT - 3LL
BC/99 - B
N0: 002342

Hoá đơn (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 19 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Phương Nam
Địa chỉ: 442 Trần Khát Chân - HN
Điện thoại:

Số TK: 710F00133 - NH Công
thương Đống Đa
MST: 0101007749

Họ tên người mua hàng: Chị Hà
Đơn vị: Công ty TNHH TM Tam Kim
Địa chỉ: 23A Trần Duy Hưng – Hà Nội

Số TK: 44196229 - NH ACB
MST: 0102797095

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt, chuyển
khoản
STT

Tên hàng hoá
A
B
1.
Máng đèn âm trần
2x1.2m
2.
Máng đèn 120 đơn
3.
Máng đèn 120 đôi
4.
Máng đèn 60 đơn
5.
Khớp nối trơn
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Đ/vị tính
C
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2

3=1x2
31
348.000
10.788.000
360
100
120
1000

64.800
100.800
51.600
300

23.328.000
10.080.000
6.192.000
300.000
50.688.000
5.068.800
55.756.800

Số tiền viết bằng chữ: Năm năm triệu bảy trăm năm sáu ngàn tám trăm đồng
chẵn/.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên)


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 63

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán, kế toán phản ánh lên sổ chi tiết
hàng hố, sổ theo dõi cơng nợ nhà cung cấp.
Nợ TK 1561: 50.688.000 đ
Nợ TK 133.11: 5.068.800 đ
Có TK 331: 55.756.800 đ
Chi phí vận chuyển thanh tốn ngay bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu
chi và phản ánh vào tài khoản chi p h í thu mua hàng hố
Nợ TK 1562: 3.700.000 đ
Nợ TK 133.11: 370.000 đ
Có TK 111: 4.070.000 đ
Bảng 2.9 Phiếu chi trả tiền vận chuyển hàng
PHIẾU CHI

Quyển số:. . .. . .

Ngày 19 tháng 12 năm 2008


Số: 27
Mẫu số 01- TT
QĐ 48/2006 /QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của BTC

Họ tên người nhận tiền:

Nguyễn Đình Sáng

Địa chỉ:

Cơng ty CP dịch vụ vận tải An Thành

Lý do chi:

Vận chuyển hàng

Số tiền:
4.070.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01

Chứng từ gốc HĐGTGT số 0085329

Người nhận tiền

Thủ quỹ

Kế toán trưởng


(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
( ký, đóng dấu)

- Trường hợp hố đơn về mà hàng chưa về. Tại Công ty không xảy ra
trường hợp trên vì thực tế trong nền kinh tế thị trường đối với việc nhập
Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 64

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

hàng hóa phải nhanh chóng, kịp thời. Vì vậy Cơng ty khơng sử dụng TK
151 “Hàng mua đang đi đường”.
Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ các TK có
liên quan.
Ví dụ: Ngày 5/12/2008 trả Cơng ty Phương Nam số tiền mua hàng
tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng 214.714.500 đ, kế toán tập hợp chứng
từ làm cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn
bán hàng của đơn vị bán và các chứng từ liên quan.
Bảng 2.10 Sổ chi tiết thanh tốn với người bán
SỔ CHI TIẾT THANH TỐN VỚI NGƯỜI BÁN
TK sử dụng: TK 331
Đối tượng: Công ty Phương Nam

Chứng từ
SH

NT

Diễn giải

Số phát sinh

TK
Đ.ứng

Nợ



Dư đầu kỳ

Số dư
Nợ


970.622.456

BN03

5/12

Trả
hàng


tiền

112

214.714.500

PC12

8/12

Trả
hàng

tiền

111

112.284.676

7

8/12

Mua hàng

156.1

274.215.800


Thuế GTGT

133.11

27.421.580

PC24

15/12 Trả
hàng

tiền

111

175.997.000

PC29

22/12 Trả
hàng

tiền

112

267.626.267

PC41


30/12 Trả
hàng

tiền

111

3.258.341

Cộng

773.880.784

301.637.380

Dư đầu tháng: 970.622.456 đ
Dư cuối tháng: 498.379.052 đ
2.1.3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1
Luận văn tốt nghiệp

498.379.052


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 65

Khoa Kinh tế

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Hàng ngày khi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi
chi tiết lượng hàng xuất trong ngày. Căn cứ vào số lượng hàng tồn, hàng
nhập trong tháng, kế toán tiến hành tính giá vốn xuất của từng chủng loại
hàng hoá.
- Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng:
Khi bán hàng hố của Cơng ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi
chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư,
hàng hố. Cuối tháng, kế tốn tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho
trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156.1
Ví dụ: Trong tháng 12/2008 Công ty TNHH thương mại Tam Kim xuất
bán được 283 Đèn Dowligh D100. Giá vốn: 33.000. Vậy trị giá vốn thực tế
xuất kho trong tháng 12/2008:
28. x 33.000 = 9.339.000
Nợ TK 632

9.339.000

Có TK 156.1

9.339.000

Bảng 2.11 Sổ cái TK 156.1
SỔ CÁI

TK 1561 (Tháng 12/2008)

Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1

Luận văn tốt nghiệp



×