Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hoàn thiện bán hàng nội địa ở Cty Xuất nhập khẩu Nông sản thực phẩm Hà Nội - 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.71 KB, 10 trang )

Luận văn tốt nghiệp

21
sang TK 911

♦ Tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán ”: Được sử dụng để theo dõi giá trị
của hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc nhờ
bán đại lý, ký gửi đã hoàn thành bàn giao cho người mua nhưng chưa được
xác định là tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung TK 157
157
- Trị giá hàng hoá đã chuy
ển - Trị giá hàng hoá, dịch vụ
bán hoặc giao cho cơ sở đại lý đã được xác định là tiêu thụ
- Giá thành dịch vụ đã hoàn - Trị giá hàng hoá bị bên
thành nhưng chưa được chấp mua trả lại.
nhận thanh toán.

Dư nợ:
- Trị giá hàng hoá đã gửi đi
chưa được xác định là tiêu thụ

♦ Tài khoản 131 “ Phả
i thu của khách hàng ”: Phản ánh tình hình thanh
toán giữa doanh nghiệp với người mua, người đặt hàng về số tiền phải thu
đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết cấu và nội dung TK 131
131
- Số tiền phải thu của - Số tiền giảm trừ cho khách
khách hàng hàng
- Số tiền thừa phải trả lại - Số tiề


n đã thu của khách hàng
khách hàng

Dư nợ:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

22
- Số tiền còn phải thu của
khách hàng

Tài khoản 131 có thể có số dư bên có. Số dư bên có TK131 phản ánh
số
tiền thu trước của người mua hoặc thu thừa của người mua.
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK131 phải mở sổ chi tiết theo dõi
từng khách hàng từ khi phát sinh cho đến khi thanh toán xong.
Khi lập bảng cân đối kế toán không được bù trừ giữa số dư nợ và số
dư có của TK131 mà phải ghi theo số dư chi tiết.
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng các tài khoản khác
có liên quan như:
+ TK111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK3331: Thuế GTGT đầu ra
+ TK641: Chi phí bán hàng
+ TK642: Chi phí quản lý
………

1.2.2.2 Trình tự kế toán
Với mỗi phương thức bán hàng chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ
theo doanh nghiệp thương mại áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương

pháp nà
o. Theo quy định thì kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp phảI
được tiến hành theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) và
phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng thời tuỳ theo doanh nghiệp áp
dụng thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế hay phương pháp
trực tiếp mà hạch toán cho phù hợp.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

23
*Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX
♦ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
tại kho

Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
thương mại để nhận hàng. Sau khi xuất kho hàng hoá, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá được xác định
là tiêu thụ.

Sơ đồ 1

111,112,131 3331 531 511 111,112,131 811

Giảm VAT Doanh thu Chiết khấu
đầu ra bán hàng

Doanh thu h

àng K/c hàng 3331
bán bị trả lại bị trả lại VAT
đầu ra
532
Giảm giá hàng bán K/c giảm
giá
156 632 156

K/c trị giá TGV hàng
vốn bán bị trả lại
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

24
911

K/chuyển K/c DTT





- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, doanh nghiệp
thương mại bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển
hàng đến cho bên mua tại địa điểm đã thoả thuận trước. Khi bên bán nhận
được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua nhận đủ hàng
và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Chi phí vậ
n
chuyển nếu bên bán chịu kế toán ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu

coi như bên bán chi hộ và phải thu của bên mua.

Sơ đồ 2:

156 157 632 511 111,112,131,141 1388

X/kho h.hoá K/chuyển Doanh thu bán hàng CPVC chi hộ
chuyển bán giá vốn bên mua

1381 3331 641
T/giá hàng VAT CPVC bên
thiếu đầu ra bán chịu
Trị giá hàng
bị trả lại về nhập kho
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

25

Trường hợp bán hàng có chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và
hàng bị trả lại kế toán hạch toán tương tự như bán buôn qua kho theo hình
thức giao hàng trực tiếp tại kho.

Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực
tế trong kỳ:
Nợ 511 Doanh thu thuần
Có 911
- .Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp.


Sơ đồ 3

511 111,112,131,311 632 156 157

Doanh thu bán K/c trị giá vốn Hàng bán bị trả
hàng lại về nhập kho
Hàng bán bị trả lại
3331 133
VAT đầu ra Thuế VAT đầu
vào được khấu trừ
811
Chiết khấu
bán hàng
3331 531 532
Giảm thuế VAT
đầu ra
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

26

Doanh thu hàng bán bị trả lại

Doanh thu giảm giá hàng bán

Trường hợp bán hàng có chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại kế toán hạch toán tương tự như bán buôn qua kho theo hình
thức giao hàng trực tiếp tại kho.
Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực
tế trong kỳ:

Nợ 511 Doanh thu thu
ần.
Có 911
- Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng

Sơ đồ 4

511 111,112,331,141 157 632

Doanh thubán hàng Giá mua hàng hoá chưa thuế K/c giá vốn

3331 133 641
VAT đầu vào được khấu trừ
VAT đầu ra
Chi phí chuyển hàng bên bán chịu

1388
Chi phí chuyển hàng chi hộ bên mua
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

27


Trường hợp bán hàng có chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và
hàng bị trả lại kế toán hạch toán tưong tự như bán buôn qua kho theo hình
thức giao hàng trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của số hàng thực
tế trong kỳ:

Nợ 511 Doanh thu thuần
Có 911

- Kế toán bán lẻ hàng hoá



Sơ đồ 5

156 632 911 511 111,112

Kết chuyển K/ c K/c DTT Số tiền thực nộp
TGV hàng bán
3331 1388
Số tiền thiếu

721 111,112
Số tiền nộp thừa


- Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

28
Sơ đồ 6

156 632 911 511 111,112
Số tiền người

K/c giá vốn K/c K/c doanh thu DT theo giá mua trả lần
hàng bán thuần bán chưa thuế đầu
3331
Thuế VAT 131
đầu ra
711
Lãi trả chậm Số tiền còn
phải thu của
người mua


- Kế toán bán hàng đại lý

Sơ đồ 7: Kế toán bên nhận đại lý

911 5113 111,112
Kết chuyển doanh Hoa hồng đại lý
thu thuần
003 331 Toàn bộ
-Nhận - Bán Phải trả chủ hàng tiền hàng
- Trả lại
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp

29
- Kế toán bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là việc bán hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị

chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong cùng một công ty, tổng công ty…

Sơ đồ 8

156 632 911 512 111,112

K/chuyển giá K/chuyển K/chuyển doanh Dthu bán
vốn hàng bán thu thuần hàng nội bộ
3331 1368
S
ố tiền phải
VAT thu nội bộ
đầu ra

Trường hợp bán hàng có chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại kế toán hạch toán tương tự như kế toán bán buôn qua kho
theo hình thức giao hàng trực tiếp nhưng với TK 512.

♦ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thứ
c hạch toán cũng
tương tự như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc
biệt.
Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ ghi nhận vào chi phí quản lý
-Doanh thu của hàng tiêu thụ
Nợ 111,112,131 Tổng giá thanh toán
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Luận văn tốt nghiệp


30
Có 511 Doanh thu bán hàng
-Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp

*Trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, kế toán doanh thu
và xác định doanh thu thuần tương tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương
pháp KKTX trong việ
c kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ. Theo
phương pháp KKĐK , kế toán hàng hoá được phản ánh trên tài khoản 611 “
Mua hàng ”
-Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá thực tế của hàng còn
lại cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ
trong kỳ.
Nợ 632 Tr
ị giá thực tế của hàng
Có 611 đã tiêu thụ trong kỳ



1.2.3 Hình thức tổ chức sổ kế toán
Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn hình
thức kế toán phù hợp đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, công tác kế toán và
trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán. Doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong 4 hình thức sổ sách kế toán sau


Hình thức nhật ký sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái là: các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×