Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các quan hệ hàng hoá - tiền tệ, quan hệ thị tr-
ờng đợc mở rộng, do vậy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ theo
tinh thần đa phơng hoá, đa dạng hoá quan hệ ngoại thơng nhằm phát triển và mở
rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nớc. Thơng trờng là chiến trờng. Để
chiến thắng, cần phải biết kết hợp giữa sức mạnh, trí tuệ và sự khôn khéo. Lúc
này, kinh doanh trên thơng trờng không chỉ là nghiệp vụ kỹ thuật mà còn là
nghệ thuật.
Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Hà Nội là một doanh nghiệp
thơng mại, chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản và hàng
tiêu dùng. Mục đích của công ty là lợi nhuận. ở đây, thị trờng vừa là cơ hội, vừa
là thách thức đối với công ty trong việc tiêu thụ hàng hoá và nó phản hồi lại
chính bằng kết quả thu đợc hay phải trả giá. Nhận thức đợc tầm quan trọng của
vấn đề trên tôi quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp ở công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm hà nội
1
Phần I
Tình hình thực tế về kế toán chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp
ở công ty AGREXPORT - HN
I. Đặc điểm chung về công ty AGREXPORT.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty xuất nhập khẩu (XNK) Nông sản thực phẩm Hà nội là một doanh
nghiệp nhà nớc , tiền thân là tổng công ty XNK Nông sản , đợc thành lập từ năm
1960 theo quyết định của thủ tớng chính phủ, trực thuộc Bộ ngoại thơng quản lý
Đến năm 1995, Tổng công ty XNK nông sản đợc đổi tên thành công ty
XNK nông sản Thực phẩm Hà nội trực thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Theo quyết định số 90/ TTG ngày 07/03/1994 của thủ tớng chính phủ,
công văn hớng dẫn của UBKH Nhà nớc số 04/UBKH ngày 05/05/1994. Và công
ty có tên giao dịch quốc tế là: AGREXPORT Hà Nội trụ sở chính đặt tại số 6
Tràng tiền - Hoàn Kiếm - Hà nội.
Vì vậy, căn cứ vào quyết định 90/TTG ngày 07/03/1992 của Thủ tớng Chính
Phủ và các văn bản hớng dẫn, tổng công ty đã đợc thành lập lại bằng cách chuyển
cơ quan Tổng công ty Xuất nhập khẩu Nông Sản thành Công ty Xuất nhập khẩu
Nông sản Thực phẩm Hà Nội với lý do chủ yếu là không đủ vốn pháp định.
2
2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AGERXPORT:
* Mô hình tổ chức bộ máy của công ty:
3
Ban Giám đốc
- Giám đốc
- Phó Giám đốc
Ban Giám đốc
- Giám đốc
- Phó Giám đốc
Phòng
Tổ chức
Hành chính
Phòng
Tổ chức
Hành chính
Phòng
Tài chính
Kế toán
Phòng
Tài chính
Kế toán
Phòng
Kế hoạch
thị trường
Phòng
Kế hoạch
thị trường
Ban đề án và
thanh toán
công nợ
Ban đề án và
thanh toán
công nợ
P
XNK 1
P
XNK 1
P
XNK 2
P
XNK 2
P
XNK 3
P
XNK 3
P
XNK 4
P
XNK 4
P
XNK 5
P
XNK 5
P
XNK 6
P
XNK 6
P
XNK 7
P
XNK 7
CN XNK Nông
sản Hải Phòng
CN XNK Nông
sản Hải Phòng
CN XNK Nông
sản TP. HCM
CN XNK Nông
sản TP. HCM
XN chế biến
Nông sản Vĩnh
Hoà Bình Dư
ơng
XN chế biến
Nông sản Vĩnh
Hoà Bình Dư
ơng
Nhà máy
Bắc Giang
Nhà máy
Bắc Giang
3. Tổ chức kế toán tại công ty AGREXPORT -HN
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
3.2 Hệ thống chứng từ
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
3.4 Hệ thống sổ và hình thức sổ kế toán
3.5. Hệ thống báo cáo kế toán
II. Tình hình thực tế về kế toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty AGREXPORT
1. Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ về chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chứng từ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở công
ty AGREXPORT bao gồm nhiều loại: Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân
hàng, các chứng từ về tiền lơng, về khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, khi phát
4
Kế toán trưởng
kiểm trưởng phòng
Kế toán trưởng
kiểm trưởng phòng
Phó phòng
phụ trách tài chính
Phó phòng
phụ trách tài chính
Phó phòng
phụ trách kế toán
Phó phòng
phụ trách kế toán
Kế toán
thanh
toán
đối
ngoại
Kế toán
thanh
toán
đối
ngoại
Kế toán
hàng
nhập
khẩu,
KT chi
phí
Kế toán
hàng
nhập
khẩu,
KT chi
phí
Kế toán
tiền
mặt,
kế toán
công nợ
Kế toán
tiền
mặt,
kế toán
công nợ
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay
bằng
ngoại tệ
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay
bằng
ngoại tệ
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay
bằng
VND
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay
bằng
VND
Kế toán
Tài sản
cố định
Kế toán
Tài sản
cố định
Thủ
quỹ
Thủ
quỹ
sinh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán liên
quan tiến hành lập chứng từ. Căn cứ vào những chứng từ gốc đã lập, kế toán
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ rồi phân loại chứng từ và phản ánh
chúng trên máy vi tính. Máy sẽ tự động phản ánh trên các sổ kế toán tổng hợpvà
kế toán chi tiết (các bảng kê chứng từ ) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp rồi tiến hành phân bổ cho các đối tợng chịu chi phí.
Các chứng từ về chi phí bán hàng và chi phí quản lýdoanh nghiệp đợc
luân chuyển qua các khâu hợp lý theo sự phân công và bố chí của kế toán trởng.
Cuối cùng đợc lu trữ và bảo quản theo chế độ lu trữ của Nhà nớc.
Quá trình xử lý chứng từ trong điều kiện áp dụng máy vi tính có thể khái
quát bằng sơ đồ sau:
5
Dữ liệu đầu vào :( Chứng từ gốc)
- Nhập các chứng từ CPBH, CPQLDN,
- Các bút toán giảm trừ chi phí
- Các bút toán kết chuyển chi phí.
- Các tiêu thức cơ phân bổ CPBH, CPQLDN
Khai báo thông tin đầu ra
Cho máy vi tính
Thông tin đầu ra:
- Các sổ kế toán kliên quan: Bảng kê -
chứng từ, sổ cái TK 642., 641
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Máy vi tính thông tin và đư
a ra sản phẩm
2. Tổ chức kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phín bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp ở công ty AGREXPORT
2.1 Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng ở công ty AGREXPORT bao gồm các nội dung sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Cớc vận tải hàng .
- Phí hải quan, kiểm dịch, hun trùng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Nh vậy nội dung chi phí bán hàng ở công ty AGREXPORT nói chung là
đúng theo quy định của nhà nớc. Nhng do điểm đặc thù là công ty xuất nhập
khẩu nông sản nên các mặt hàng thờng phải trải qua sự kiểm tra, kiểm dịch
nhằm đảm bảo chất lợng hàng hoá xuất nhập khẩu. Do vậy khi xác định phạm vi
chi phí bán hàng công ty AGREXPORT đã bổ sung khoản mục chi phí hải
quan, kiểm dịch, hun trùng vào chi phí bán hàng.
Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, phòng kế toán công ty
đã sử dụng TK TK 641: Chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 chi phí bán hàng nh sau.
Bên nợ: - Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Phản ánh các khoản giảm chi phí.
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 xác định kết
quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh.
*Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Để tập hợp chi phí bán hàng theo khoản mục chi phí, kế toán công ty đã mở
chi tiết các TKcấp II, III nh sau:
- TK 6411 Chi phí nhân viên: TK này dùng để phản ánh các khoản chi
phí về tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCK phải
6
trả cho nhân viên bán hàng. Trong đó, phòng kế toán mở chi tiết cho từng hoạt
động nh sau:
TK 64111 Chi phí nhân viên làm hàng XK
Tk 64112 Chi phí nhân viên làm hàng NK
TK 64113 Chi phí nhân viên làm hàng kinh doanh nội địa
- TK 6412 Chi phí vật liệu bao bì :TK này dùng để phản ánh các khoản
chi phí về vật liệu bao bì xuất dùng cho việc đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng
hoá quá trình vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, vật liệu phụ dùng cho sửa
chữa,bảo quản TSCĐ ở bộ phận bán hàng. Để quản lý chi tiết hơn chi phí vật
liệu bao bì, kế toán công ty mở chi tiết cho 3 bộ phận. đó là.
TK 64121 Chi phí vật liệu bao bì hàng xuất khẩu
TK 64122 Chi phí vật liệu bao bì hàng nhập khẩu
TK 64123 Chi phí vật liệu bao bì hàng nội địa
- TK 6413 chi phí dụng cụ, đồ dùng : TK này phản ánh về chi phí công
cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. TK này
mở chi tiết nh sau:
TK 64131 Chi phí dụng cụ đồ dùng hàng xuất khẩu
TK 64132 Chi phí dụng cụ đồ dùng hàng nhập khẩu
TK 64133 Chi phí dụng cụ đồ dùng hàng nội địa
- TK 6414 chi phí khấu hao TSCĐ: TK này dùng để phản ánh chi phí
về khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, phơng tiện vận chuyển ... TK
này mở chi tiết nh sau:
TK64141 Chi phí khấu hao TSCĐ làm hàng xuất khẩu.
TK 64142 Chi phí khấu hao TSCĐ làm hàng nhậpkhẩu.
TK 64143 Chi phí khấu hao TSCĐ làm hàng nội địa.
- TK 6415 Cớc vận tải: TK này dùng để phản ánh chi phí về vận
chuyển hàng hoá từ kho của doanh nghiệp đến cảng bán hàng hoá hoặc đến một
địa điểm đã xác định trớc trong hợp đồng. Nó bao gồm chi phí thuê vận tải, tự
vận tải và các lao vụ trong vận tải .
Cớc vận tải hàng đợc xác định bằng công thức nh sau:
7
Cớc vận
tải hàng
=
Lợng hàng
vận chuyển
X
Quãng đờng
vận chuyển
X
Giá cớc từng
loại hình
Cớc vận tải hàng theo dõi chi tiết cho từng hoạt động trên các TK cấp III
nh sau:
TK 64151 Cớc vân tải hàng xuất khẩu
TK 64152 Cớc vân tải hàng nhập khẩu
TK 64153 Cớc vận tải hàng nội địa
- TK 6416 Phí hải quan, kiểm dịch, hun trùng hàng : TK phản ánh
những khoản chi mà công ty phải chi ra để thanh toán với cơ quan hải quan
trong quá trình kiểm tra, giám định chất lợng hàng hoá .
Các tài khoản cấp III bao gồm:
TK 64161 Phí hải quan, kiểm dịch, hun rừng hàng xuất khẩu
TK 64162 Phí hải quan, kiểm dịch, hun trùng hàng nhập khẩu
TK 64163 Phí hải quan, kiểm dịch , hun trùng hàng nội địa
- TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí mua ngoài
khác cho qúa trình kinh doanh thuế sửa chữa TSCD, tiền thuê kho bãi , tiền bốc
vác, vận chuyển, tiền điện nớc, điện thoại, tạp chí....
Các TK cấp III bao gồm:
TK 64171 Chi phí dich vụ mua ngoài hàng xuất khẩu
TK 64172 Chi phí dịch vụ mua ngoài hàng nhập khẩu
TK 64173 Chi phí dịch vụ mua ngoài hàng nội địa
- TK 6418 Chi phí bằng tiền khác: phải ánh các chi phí phát sinh phục vụ
công tác bán ngoài các khoản chi phí nêu trên nh chi phí quảng cáo, chào hàng,
bán hàng.
Các TK cấp III nh sau:
TK 64181 Chi phí bằng tiền khác hàng suất khẩu
TK64182 Chi phí bằng tiền khác hàng nhập khẩu
TK64283 Chi phí bằng tiền khác hàng nội địa
8