Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC Mã đề thi 132 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHỐI THPT CHUYÊN SINH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.85 KB, 26 trang )


Trang 1/26 - Mã đề thi 132
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHỐI THPT CHUYÊN
SINH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN SINH HỌC


Mã đề thi
132

Câu 1: Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm
*A. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống. B. duy trì
giống để tránh thoái hoá.
C. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội. D. tạo ra dòng có ưu
thế lai cao.
Câu 2: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một
mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A =
22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.

Trang 2/26 - Mã đề thi 132
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác
nhân gây bệnh.
*D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 3: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế
bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là


A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn
so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
*C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào
chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất
cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
Câu 4: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
*A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã
cao.
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã
cao.

Trang 3/26 - Mã đề thi 132
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã
thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã
thấp.
Câu 5: Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu
trong tế bào?
*A. Lai thuận và lai nghịch B. Lai trở lại
C. Lai phân tích D. Lai tế bào xôma
Câu 6: Làm thế nào một gen được đã được cắt rời có thể
liên kết được với thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi
người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái
tổ hợp?
A. Nhờ enzym ligaza
B. Nhờ enzym restrictaza
*C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym
ligaza.

D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza.

Trang 4/26 - Mã đề thi 132
Câu 7: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài
cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc tố
xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành
sắc tố xanh cần có enzym do gen A qui định. Alen a không
có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố
xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có chức
năng, còn alen b không thể tạo ra được enzym có chức năng.
Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa
xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu
gen aaBB cho ra các cây F
1
. Sau đó các cây F
1
cho tự thụ
phấn tạo ra cây F
2.
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây sẽ là
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời đời F
2
?
A. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng. *B. 9/16 đỏ : 4/16
trắng: 3/16 xanh.
C. 9/16 đỏ : 7/16 xanh. D. 9/16 đỏ : 7/16 trắng.
Câu 8: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có
vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn *D. Lặp đoạn


Trang 5/26 - Mã đề thi 132
Câu 9: Loài lúa mỳ hoang dại có gen qui định khả năng
kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen mẫn
cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có
thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng
sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra
được giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mỳ
hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ
trồng?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành
chọn lọc.
B. Cho cây lai F
1
lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành
chọn lọc nhiều lần.
*C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F
1
rồi lai trở lại
với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai
trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 10: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào
thì khả năng hình thành loài mới sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.

Trang 6/26 - Mã đề thi 132
*B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng.

Câu 11: Môi trường là
*A. gồm tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động
trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của
sinh vật.
B. gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
C. gồm tất cả các yếu tố hữu sinh tác động trực tiếp hay
gián tiếp đến đời sống sinh vật.
D. gồm tất cả các yếu tố vô sinh tác động trực tiếp hay gián
tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 12: Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7.
Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác
suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ
bằng bao nhiêu?
*A. 0,7
100
B. 0,3
50
C. 0,7
50
D. 1- 0,7
50


Trang 7/26 - Mã đề thi 132
Câu 13: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến
nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy ra là vì
A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình
thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng
bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất
cặp nucleotit.

*B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình
thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng
bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến
thay thế cặp nucleotit.
C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình
thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng
bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến
thêm cặp nucleotit.
D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình
thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng
bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo
cặp nucleotit.
Câu 14: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì
xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại

Trang 8/26 - Mã đề thi 132
cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác
động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A. 0,046 B. 0,028 *C. 0,016 D. 0,035
Câu 15: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi
A. môi trường sống thay đổi.
B. gen đó kết hợp với gen khác.
C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.
*D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều
kiện sống thay đổi.
Câu 16: Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con
đực có cánh màu xám người ta thu được F
1

tất cả đều có
cánh màu xám. Cho các con F
1
giao phối ngẫu nhiên với
nhau, người ta thu được F
2
với tỉ lệ phân li kiểu hình như
sau: 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu
xám, 78 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết
luận nào được rút ra sau đây là đúng?

Trang 9/26 - Mã đề thi 132
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là
XX –con cái, XY –con đực và gen qui định màu cánh nằm
trên nhiễm sắc thể X. B. Cơ chế xác định giới tính ở
loài bọ cánh cứng này là XX –con cái, XY –con đực và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
*C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là
XX –con đực, XY –con con cái và gen qui định màu cánh
nằm trên nhiễm sắc thể X. D. Cơ chế xác định giới tính ở
loài bọ cánh cứng này là XX –con đực, XY –con cái và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 17: Một quần thể có tần số alen A = p và tần số alen a =
q sẽ được gọi là cân bằng di truyền khi
*A. q = 1. B. tần số kiểu gen đồng hợp
tử trội bằng p
2
.
C. p = q. D. tần số các kiểu gen đồng
hợp tử bằng nhau.

Câu 18: Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị
bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị
bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ

Trang 10/26 - Mã đề thi 132
chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa
con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. ½ *B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
Câu 19: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn
chuỗi polypeptit bình thường và chuỗi polypeptit đột biến:
Chuỗi polypeptit bình thường: Phe – ser- Lys –Leu- Ala-
Val
Chuỗi polypeptit đột biến: Phe – ser- Lys – Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polypeptid đột biến
trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit
khác
B. Đột biến thêm cặp nucleotit
*C. Tất cả các loại đột biến điểm đều có thể
D. Đột biến mất cặp nucleotit
Câu 20: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh
rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải

Trang 11/26 - Mã đề thi 132
thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả
hệ?

A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui
định.

B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui
định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
*D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 21: Để có được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện
tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?
*A. Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư
thừa thức ăn.

Trang 12/26 - Mã đề thi 132
Câu 22: Vây cá voi và cánh dơi là
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan được bắt nguồn từ những cơ quan khác
nhau ở loài tổ tiên.
C. những cơ quan tương tự.
*D. những cơ quan tương đồng.
Câu 23: Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong
thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại
hiệu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hoá chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các
con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bãy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột
đang ở độ tuổi sinh sản.
C. cho chuột ăn thức ăn chứa hoá chất để chúng không
sinh sản được.
*D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng
Câu 24: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được

gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy

Trang 13/26 - Mã đề thi 132
của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí
hiệu từ A đến E như sau: A = 36
O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C
; D = 83
O
C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào
dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/
tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng
dần?
*A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 25: Điều mô tả nào dưới đây là không đúng với học
thuyết Lamac?
A. Bố tập tạ thì con cũng sẽ có cơ bắp phát triển.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ phát
triển và có thể truyền cho thế hệ sau.
C. trong quá trình tiến hóa không có loài nào bị tuyệt
chủng.
*D. Những biến dị nào giúp sinh vật thích nghi thì biến dị
đó sẽ ngày một phổ biến trong quần thể.

Câu 26: Người ta có thể tạo ra các quả không hạt bằng cách
A. Xử lí cây bằng hooc môn

Trang 14/26 - Mã đề thi 132
B. Tạo cây tam bội
C. Tạo cây tứ bội
*D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí cây bằng hooc môn
Câu 27: Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính
trạng được cho tự thụ phấn và đã cho ra đời con có 4 lọai
kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn
về hai gen là 0,04. Kết luận nào dưới đây được rút ra từ kết
quả lai trên là đúng nhất?
A. Một alen trội và một alen lặn của hai gen nằm trên
cùng một nhiễm sắc thể và trong quá trình phát sinh giao tử
cái đã xảy ra hiện tượng hóan vị gen.
*B. Một alen trội của gen này và một alen lặn của gen kia
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và trong quá trình phát
sinh giao tử đã có hiện tượng hóan vị gen.
C. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một
nhiễm sắc thể và trong quá trình phát sinh giao tử đực đã có
hiện tượng hóan vị gen.

Trang 15/26 - Mã đề thi 132
D. Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một
nhiễm sắc thể và hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình phát
sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái.
Câu 28: Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thế
hệ khác luôn tăng dần. Nguyên nhân chính có lẽ là do
A. đột biến gen A thành a.
B. quần thể không được cách li với các quần thể khác.

*C. môi trường thay đổi theo một hướng xác định.
D. các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên
với nhau.
Câu 29: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn bằng phấn lấy từ
cây có hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ
phân li kiểu hình như sau: 210 cây hoa đỏ, quả tròn: 215 cây
hoa đỏ, quả dài: 208 cây hoa trắng, quả tròn: 213 cây hoa
trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào
được rút ra dưới đây là đúng nhất?
A. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả
nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Trang 16/26 - Mã đề thi 132
*B. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các
gen có nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai nhiễm
sắc thể khác nhau.
C. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Gen qui định màu hoa và gen qui định hình dạng quả
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng giữa chúng đã có
xảy ra trao đổi chéo.
Câu 30: Làm thế nào người ta xác định đượcADN được
nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.
B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn gen.
C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.
*D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả
nhân đôi ADN.
Câu 31: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự
sống trên Trái Đất là đúng?

*A. Trong kỷ Cambri (cách đây khoảng 543 triệu năm)
lượng ôxi trên Trái đất đã giống như lượng ôxi trên Trái Đất

Trang 17/26 - Mã đề thi 132
hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã
được xuất hiện ở kỉ này.
B. Trong kỷ Cambri lượng ôxi trên Trái đất bằng 5% lượng
ôxi trên Trái Đất hiện nay và một số ngành động vật như
hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê vôn
(cách đây khoảng 409 triệu năm).
D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pecmơ (cách
đây khoảng 290 triệu năm).
Câu 32: Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen
dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
tử trội sẽ là
A. 87,5%. *B. 43,75%. C. 75%. D. 93,75%.
Câu 33: Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang
đứng bên bờ vực của sự tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ.
B. Loài sinh vật này rất hiếm.
C. Kích thước quần thể của loài giao động xung quanh 500
cá thể.

Trang 18/26 - Mã đề thi 132
*D. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
Câu 34: Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có
đỉnh quay xuống dưới)?
*A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.

C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt
đới.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
Câu 35: Nguyên nhân nào khiến ARN có rất nhiều hình
dạng khác nhau?
*A. Do chúng được cấu tạo từ một mạch
B. Do chúng có kích thước ngắn
C. Do trong tế bào có các loại khuôn tạo hình khác nhau
D. Do chúng liên kết với nhiều loài protein khác nhau
Câu 36: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các
loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu
thì cả hai loài không thể tồn tại được.

Trang 19/26 - Mã đề thi 132
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh-
vật chủ.
*C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong
quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp
tác.
Câu 37: Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong
quần xã do con người gây ra là gì?
A. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế.
B. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước.
C. Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến
phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
*D. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ
và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn lẫn dưới nước.
Câu 38: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn

thịt và con mồi là đúng?
A. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng
số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.

Trang 20/26 - Mã đề thi 132
*B. Vật ăn thịt có thể có kích thước nhỏ hơn con mồi
nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
C. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yếu và do vậy giúp
con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
D. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J
còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S.
Câu 39: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen
thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?
A. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
B. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức
năng.
*C. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
D. Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
Câu 40: Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là
đúng?
A. Vùng khởi động là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN plymeraza

Trang 21/26 - Mã đề thi 132
*D. Vùng khởi động nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 41: Một cây có kiểu gen AaBb, khi một tế bào của cây
này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Biết rằng
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 42: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn
thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee
là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau.
*A. 0,026 B. 0,105 C. 0,046 D. 0,035
Câu 43: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn
khỏi quần thể
A. di –nhập gen. *B. yếu tố ngẫu nhiên. C. đột
biến ngược. D. bởi CLTN.
Câu 44: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể
trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên,
sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể.
Giải thích nào dưới đây là đúng ?

Trang 22/26 - Mã đề thi 132
A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với
nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị
pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên
nghèo dinh dưỡng.
*D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân
chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi
nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 45: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của
người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm
trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao
hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.

*B. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên Y.
C. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới
hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.

Trang 23/26 - Mã đề thi 132
Câu 46: Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả
các bằng chứng tiến hóa còn khác?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. *B. Bằng chứng hóa
thạch.
C. Bằng chứng phôi sinh học. D. Bằng chứng phân tử
và tế bào.
Câu 47: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì
nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ. Từ thực tế này
chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
A. Các gen qui đinh cơ quan thoái hóa không chịu sự tác
động của chọn lọc tự nhiên
B. Các gen qui định cơ quan thóai hóa vẫn cần thiết cho
sinh vật
*C. Các gen qui định cơ quan thoái hóa được di truyền từ
tổ tiên
D. Các gen qui định các cơ quan thoái hóa là những gen
trội
Câu 48: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn
của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện

Trang 24/26 - Mã đề thi 132
ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có
lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta

chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách
không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông
ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ
chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo
lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp
không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của
chồn.
A. 7.3 B. 2.5 *C. 5.3 D. 1.2
Câu 49: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với
ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F
1

tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F
1
giao phối
ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F
2
với tỉ lệ phân
li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt
tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào
dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên
nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Trang 25/26 - Mã đề thi 132
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết
hoàn toàn với nhau.
*C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên
kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hóan vị
gen giữ hai gen này.

D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết
không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là
10%.
Câu 50: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu
dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus; Homo sapiens; Homo habilis; Homo
neanderthalensis
*B. Homo habilis; Homo erectus; Homo
neanderthalensis; Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis; Homo habilis; Homo sapiens;
Homo erectus
D. Homo habilis; Homo neanderthalensis; Homo erectus;
Homo sapiens

×