Sở GD-ĐT Bình Định
Trường THPT Trưng Vương
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN SINH HỌC LỚP 12 (NÂNG CAO)
ĐỀ SỐ 004
Học sinh chọn 1 trong những phương án đúng nhất trong 4
phương án : A, B, C, D tô đen vào ô trong giấy làm bài.
1). Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST
A). Thay thế 1 cặp nu B). Mất đoạn NST C). Thêm 1
cặp nu D). Mất 1 cặp nu
2). Một loại thực vật có bộ NST 2n=24 có thể dự đoán số lượng
NST trong thể 3 nhiễm kép là
A). 26 B). 28 C). 25 D). 23
3). Một quần thể có thành phần kiểu gen :0.16AA:
0,48Aa:0,36aa tần số tương tác của alen A, a trong quần thê lần
lượt là
A). A=0,3; a =0,7 B). A=0,4; a =0,6 C). A=0,8; a
=0,2 D). A=0,6; a =0,4
4). Cho biết bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NSt thường
.Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì xác xuất để trẻ sinh ra mắc
bệnh tỷ lệ
A). 75% B). 50% C). 0% D). 25%
5). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai
A). Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn B). Tự thụ phấn
và giao phấn cận huyết C). Giao phối cận huyết D). Lai
khác dòng
6). Bệnh nào dưới đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới
tính
A). Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm B). Bệnh mù màu
C). Bệnh bạch tạng D). Điếc di truyền
7). Trong từng trường hợp trội không hoàn toàn.Tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình của phép lai Aa x Aa lần lượt là
A). 3:1 và 1:2:1 B). 1:2:1 và 3:1 C). 1:2:1 và 1:1
D). 1:2:1 và 1:2:1
8). Loại đột biến ít làm ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến
là
A). Chuyển đoạn NST B). Mất đoạn C). Đảo đoạn
NST D). Lặp đoạn NST
9). Thế hệ xuất phát của 1 quần thể thực vật có kiểu gen Aa sau
5 thế hệ tự thụ phấn ,tính theo lý thuyết thì tỷ lệ đồng hợp tử (AA
và aa) là
A). 1/5 B). (1/2)
5 C).
1-(1/4)
5 D).
1-(1/2)
5
10). Vai trò của enzim AND polymoraza trong quá trình nhân
đôi ADN là
A). Tháo xoắn phân tử AND B). Liên kết từng đoạn okazaki
C). Bẻ gãy liên kết hydro giữa hai mạch AND
D). Lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch
khuôn của phân tử AND
11). Một tế bào có kiểu gen AB/ab. Dd khi giảm phân có sự trao
đổi chéo xảy ra cho tối đa mấy loại giao tử
A). 4 B). 16 C). 32 D). 8
12). Đột biến gen phụ thuộc vào
A). Số lượng NST trong tế bào
B). Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc
điểm cấu trúc của gen
C). Số lượng cá thể trong quần thể D). Kiểu gen của
quần thể
13). Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào
sau đây
A). Gen lặn trên NST thường B). Gen trên NST Y
C). Gen trên NST X D). Gen trội trên
NST thường
14). Trong các bệnh sau đây ở người , bệnh do đột biến gen lặn
trên NST giới tính X gây nên là
A). Bệnh máu khó đông B). Bệnh bạch tạng C). Bệnh
tiểu đường D). Bệnh đown
15). Ở chim , bướm NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng nào
dưới đây
A). Đồng giao tử B). Dị giao tử C). XXY D). XO
16). Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền
A). 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B). 0,62AA:0,34Aa:0,04aa C).
0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa D). 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
17). Trong một quần thể giao phối, nếu một gen có 3 alen thì sự
giao phối tự do sẽ tạo số tổ hợp kiểu gen là
A). 4 B). 6 C). 8 D). 3
18). Mã di truyền có tính đặc hiệu
A). Tất cả các loài sinh vật đều dùng chung một mã di truyền
B). Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axic amin
C). Mỗi loài sinh vật đều cố bộ mã di truyền riêng
D). Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa chi 1 axic amin
19). Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây
trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt
không có hạt
A). Đột biến gen B). Đột biến giao tử C). Đột biến
lệch bội D). Đột biến đa bội
20). Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu
tính quy luật của hiện tượng di truyền là
A). Phân tích các thế hệ lai B). Lai giống C). Lai Phân tích
D). Sử dụng xác suất thống kê
21). Mà di truyền là
A). Mã bộ ba tức là cứ 3 nucleotit xác định một axit amin B).
Mã bộ hai tức là cứ 2 Nu xác định một axit amin C). Mã bộ bốn
tức là cứ 4 Nu xác định một axit amin D). Mã bộ một tức là cứ
1 Nu xác định một axit amin
22). Một gen cấu trúc dài 4080A
0
có tỷ lệ A/G=2/3, gen này bị
đột biến thay thế một cặp Nu A-T thay bằng G-X. Số lượng từng
loại Nu của gen sau đột biến là
A). A=T=419; G=X=721 B). A=T=721; G=X=419 C).
A=T=719; G=X=479 D). A=T=720; G=X=480
23). Phép lai một tính trạng ở con phân ly kiểu hình: 9:7. Tính
trạng này di truyền theo quy luật
A). Hoán vị gen B). Tác động át chế C). Tác
động bổ sung D). Tác động cộng gộp
24). Vùng mã hóa
A). Mang tín hiệu kết thúc phiên mã B). Mang
thông tin mã hóa các acit amin
C). Mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc D). Mang tín
hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã
25). Dạng biến dị nào sau đây là thường biến
A). Bệnh máu khó đông B).
Bệnh dính ngón số 2 và số 3 ở người C). Hiện tượng có
mạch náu và da tái lại ở thú khi trời rét D). Bệnh màu màu ở
người
26). Dịch mã là quá trình tổng hợp
A). ARN và Protein B). ARN C). Protein D).
AND và ARN
27). Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân ly độ lập là
A). Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng
B). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các
cặp NST khác nhau
C). Số cá thể phân tính phải đủ lớn D). Tính trội phải
trội hoàn toàn
28). Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen di hợp Aa là 0.40.
Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kieu gen dị hợp trong quần
thể là bao nhiêu
A). 0,10 B). 0,20 C). 0,30 D). 0,40
29). Trong giảm phân tạo giaop tử, nếu phát sinh đột biến gen thì
gọi dạng đột biến đó là
A). Đột biến tiền phôi B). Đột biến soma và tiền phôi
C). Đột biến soma D). Đột biến giao tử
30). Để xác định một tình trạng nào đó do gen trong nhân hay
gen trong tế bào chất quy định, ngươi ta sử dụng phương pháp
A). Lai xa B). Lai phân tích C). Lai gần D).
Lai thuận nghịch
31). ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen
A). Khi từng mạch 1, khi từ mạch 2 B). Từ mạch có
chiều 5'-> 3'
C). Từ mạch mang mã gốc D). Từ cả hai mạch
32). Nguyên nhân gây bệnh máu khó động ở người đã được phát
hiện nhờ phương pháp
A). Nghiên cứu tế bào B). Sinh thiết tế bào C). Nghiên
cứu phả hệ D). Nghiên cứu trẻ đồng sinh
33). Trong kỷ thuật chuyển gen vectơ (thể truyền) là
A). Một đoạn AND của tế bào cho B). Plasmit hay
thể thực khuẩn
C). Một đoạn AND mã hóa enzim D). Vi khuẩn
Ecoli
34). Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội
hoàn toàn, các gen phân ly độc lập , tổ hợp tự do.Tỷ lệ kiểu hình
của phép lai AaBb x aabb là
A). 3:1 B). 3:3:1:1 C). 1:1:1:1 D). 9:3:3:1
35). Ở người các dị tật xương chi ngắn, 6 ngón, ngón tay ngắn
A). Là những tính trạng lặn B). Là những tính trạng đa gen
C). Được di truyền theo gen đột biến lặn D). Được di
truyền theo gen đột biến trội
36). Tính theo lý thuyết , tỷ lệ các giao tử 2n từ thể tứ bội có kiểu
gen Aaaa là
A). 1/6AA:4/6Aa:1/6aa B). 1/2Aa:1/2aa C).
1/4AA:1/4Aa:1/4aa D). 1/4AA:1/4Aa
37). Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn
đến thoái hóa giống là do
A). Tập trung các gen trội có hại B). Xuất hiện
ngày càng nhiều các đột biến có hại
C). Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình đưa
về thể đồng hợp
D). Các gen lặn có hại bị các gen trội ác chế
38). Phát biểu nào dưới dây là SAI khi nói về trẻ đồng sinh
A). Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tinh
B). Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử
C). Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen
D). Trẻ đồng sinh khác trứng có thể cùng giới tính hay khác
giới tính
39). Dạng đột biến cấu trúc NST gây ung thư máu ở người là
A). Nhân đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 B). Chuyển đoạn
ở cặp NST số 21 hoặc 22
C). Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 D). Lặp đoạn ở
cặp NST số 21 hoặc 22
40). Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
A). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa B). ♀AABB x
♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
C). ♀AABb x ♂aabb và ♀AaBB x ♂aaBb D). ♀Aa x ♂aa và
♀aa x♂ AA