Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.78 KB, 5 trang )


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 263/555
II.2.5 Volume RAID-5.
Tương tự như volume striped nhưng RAID-5 lại dùng thêm một dãy (strip) ghi thông tin kiểm lỗi
parity. Nếu một đĩa của volume bị hỏng thì thông tin parity ghi trên đĩa khác sẽ giúp phục hồi lại dữ
liệu trên đĩa hỏng. Volume RAID-5 sử dụng ít nhất ba ổ đĩa (tối đa là 32).

Ưu điểm chính của kỹ thuật này là khả năng dung lỗi cao và tốc độ truy xuất cao bởi sử dụng nhiều
kênh I/O.
III. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DISK MANAGER.
Disk Manager là một tiện ích giao diện đồ hoạ phục vụ việc quản lý đĩa và volume trên môi trường
Windows 2000 và Windows Server 2003. Để có thể sử dụng được hết các chức năng của chương
trình, bạn phải đăng nhập vào máy bằng tài khoản Administrator. Vào menu Start ¾ Programs ¾
Administrative Tools ¾ Computer Management. Sau đó mở rộng mục Storage và chọn Disk
Management. Cửa sổ Disk Management xuất hiện như sau:

Phần sau sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thao tác căn bản bằng Disk Manager.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e



V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 264/555
III.1. Xem thuộc tính của đĩa.
Nhấp phải chuột lên ổ đĩa vật lý muốn biết thông tin và chọn Properties. Hộp thoại Disk Properties
xuất hiện như sau:

Hộp thoại cung cấp các thông tin:
- Số thứ tự của ổ đĩa vật lý
- Loại đĩa (basic, dynamic, CD-ROM, DVD, đĩa chuyển dời được, hoặc unknown)
- Trạng thái của đĩa (online hoặc offline)
- Dung lượng đĩa
- Lượng không gian chưa cấp phát
- Loại thiết bị phần cứng
- Nhà sản xuất thiết bị
-
Tên của adapter
- Danh sách các volume đã tạo trên đĩa
III.2. Xem thuộc tính của volume hoặc đĩa cục bộ.
Trên một ổ đĩa dynamic, bạn sử dụng các volume. Ngược lại trên một ổ đĩa basic, bạn sử dụng các
đĩa cục bộ (local disk). Volume và đĩa cục bộ đều có chức năng như nhau, do vậy các phần sau dựa
vào đĩa cục bộ để minh hoạ. Để xem thuộc tính của một đĩa cục bộ, bạn nhấp phải chuột lên đĩ
a cục bộ
đó và chọn Properties và hộp thoại Local Disk Properties xuất hiện.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 265/555

III.2.1 Tab General.
Cung cấp các thông tin như nhãn đĩa, loại, hệ thống tập tin, dung lượng đã sử dụng, còn trống và tổng
dung lượng. Nút Disk Cleanup dùng để mở chương trình Disk Cleanup dùng để xoá các tập tin
không cần thiết, giải phóng không gian đĩa.
III.2.2 Tab Tools.
Bấm nút Check Now để kích hoạt chương trình Check Disk dùng để kiểm tra lỗi như khi không thể
truy xuất đĩa hoặc khởi động lại máy không đúng cách. Nút Backup Now sẽ mở
chương trình Backup
Wizard, hướng dẫn bạn các bước thực hiện việc sao lưu các tập tin và thư mục trên đĩa. Nút
Defragment Now mở chương trình Disk Defragment, dùng để dồn các tập tin trên đĩa thành một khối
liên tục, giúp ích cho việc truy xuất đĩa.


III.2.3 Tab Hardware.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 266/555
Liệt kê các ổ đĩa vật lý Windows Server 2003 nhận diện được. Bên dưới danh sách liệt kê các thuộc
tính của ổ đĩa được chọn.

III.2.4 Tab Sharing.
Cho phép chia sẻ hoặc không chia sẻ ổ đĩa cục bộ này. Theo mặc định, tất cả các ổ đĩa cục bộ đều
được chia sẻ dưới dạng ẩn (có dấu $ sau tên chia sẻ).

III.2.5 Tab Security.
Chỉ xuất hiện khi đĩa cục bộ này sử dụng hệ thống tập tin NTFS. Dùng để thiết lập quyền truy cập lên
đĩa. Theo mặc định, nhóm Everyone được toàn quyền trên thư mục gốc của đĩa.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 267/555

III.2.6 Tab Quota.
Chỉ xuất hiện khi sử dụng NTFS. Dùng để quy định lượng không gian đĩa cấp phát cho người dùng.
III.2.7 Shadow Copies.
Shadow Copies là dịch vụ cho phép người dùng truy cập hoặc khôi phục những phiên bản trước đây
của những tập tin đã lưu, bằng cách dùng một tính năng ở máy trạm gọi là Previous Versions.

III.3. Bổ sung thêm một ổ đĩa mới.
III.3.1 Máy tính không hỗ trợ tính năng “hot swap”.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

×