Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ XÉT CHỌN GIAI ĐOẠN 2012-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.01 KB, 8 trang )


1
Phụ lục
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––

DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ XÉT CHỌN GIAI ĐOẠN 2012-2016
(Kèm theo Công văn số 3856 /QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. Lĩnh vực nông nghiệp
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được
TG thực
hiện
Đơn vị
đựoc giao
I Trồng trọt-
BVTV

1.
Nghiên cứu chọn
tạo giống lúa cực
ngắn và ngắn
ngày, chống chịu
với sâu bệnh hại
chính, phù hợp
cho chuyển đổi cơ
cấu cây trồng và
né tránh thiên tai


cho vùng đồng
bằng sông Cửu
Long
Chọn tạo được giống lúa cao sản cực
ngắn (85 – 90 ngày) và ngắn ngày (90 –
100 ngày), kháng rầy nâu, đạo ôn, chịu
mặn, chịu phèn phù hợp cho chuyển đổi
cơ cấu cây trồng và né tránh thiên tai
cho vùng đồ
ng bằng sông Cửu Long
1- 2 giống lúa được công nhận, 2-3 giống lúa được khảo
nghiệm có triển vọng, cực ngắn (85 – 90 ngày), năng
suất đạt 45 - 47tạ/ha trong vụ hè thu, 57 - 60 tạ/ha trong
vụ đông xuân và giống lúa ngắn ngày (90 – 100 ngày),
năng suất đạt tối thiểu 50 tạ/ha trong vụ hè thu, 60 - 65
tạ/ha trong vụ đông xuân, kháng rầy nâu (cấp 3 – 5),
kháng đạo ôn (< cấp 5), chịu mặn, chịu phèn.

2012-2015 Viện Lúa
ĐBSCL-
Viện Khoa
học Nông
nghi
ệp Việt
nam
2.
Nghiên cứu chọn
tạo giống lúa chịu
hạn cho vùng
Duyên hải Nam

Trung bộ và Tây
Nguyên
Chọn tạo và phát triển được giống lúa
mới chịu hạn, năng suất cao, chất lượng
tốt thích hợp cho vùng Duyên hải Nam
Trung bộ và Tây Nguyên.

- 01-2 giống lúa chịu hạn được công nhận, 1-2 giống lúa
chịu hạn khảo nghiệm có triển vọng, ngắn ngày (thời
gian sinh trưởng dưới 110 ngày), năng suất tố
i thiểu đạt
35 tạ/ha trong điều kiện khô hạn, nhờ nước trời, chất
lượng khá (amylose 20 - 25%), thích hợp cho các vùng
sinh thái.
- Quy trình kỹ thuật canh tác cho các giống lúa chịu hạn
mới.
2012-2015 KHKTNN
Duyên hải
Nam Trung
bộ- Viện
Khoa học
Nông
nghiệp Việt
nam

3.
Nghiên cứu chọn Chọn tạo được giống cà chua lai trồng - 01 - 02 giống cà chua lai được công nhận, 2-3 giống 2012-2015 Viện

2
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được

TG thực
hiện
Đơn vị
đựoc giao
tạo giống cà chua
lai năng suất cao,
chất lượng tốt phù
hợp cho các tỉnh
phía Nam
ngoài đồng và trong nhà lưới có năng
suất, chất lượng và tính chống chịu sâu
bệnh tương đương giống nhập nội đang
trồng phổ biến và thích hợp cho các
vùng trồng cà chua chính ở các tỉnh
phía Nam.
khảo nghiệm có triển vọng, năng suất 70 - 80 tấn/ha
trồng ngoài đồng, 150 - 200 tấn/ha trồng trong nhà lưới,
chố
ng chịu sâu bệnh, có các chỉ tiêu chất lượng tương
đương giống nhập nội đang trồng phổ biến ở các tỉnh
phía Nam.
- Qui trình sản xuất hạt lai F1 cho các giống mới
KHKTNN
miền Nam-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam
4.
Nghiên cứu chọn

tạo giống lai ớt,
dưa leo, khổ qua
cho các tỉnh phía
Nam
Chọn tạo được giống lai F1 ớt cay, dua
leo, khổ qua có năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu khá một số sâu
bệnh hại chính, phù hợp với điều kiện
sản xuất tại các tỉnh phía Nam.
- 01 - 02 giống ớt cay chỉ thiên (F1) được công nhận và
1-2 giống khảo nghiệm, năng suấ
t 15- 20 tấn/ha chống
chịu bệnh thán thư, quả màu đỏ đậm, thịt quả dày, chắc
và rất cay.
- 01 - 02 giống dưa leo được công nhận và 2-3 giống
khảo nghiệm, năng suất 35 - 40 tấn/ha chống chịu bệnh
phấn trắng chất lượng được thị trường chấp nhận.
- 01 - 02 giống khổ qua được công nhận và
1-2 giống khảo nghiệm, năng suất 35 - 40 tấn/ha chống
chịu b
ệnh đốm lá, chất lượng được thị trường chấp
nhận.
- Qui trình sản xuất hạt lai F1 cho các giống chọn tạo.
2012-2015 Nghiên cứu
Cây ăn quả
miền Nam-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam

5.
Nghiên cứu chọn
tạo giống mía có
năng suất cao,
chất lượng tốt,
thích hợp cho
vùng thâm canh
các tỉnh phía Nam
Chọn tạo được các giống mía, năng suất
>100 tấn/ha, chữ đường ≥ 11%, thích
hợp cho vùng thâm canh các tỉnh phía
Nam.

-1-2 giống mía được công nhận, năng suất >100 tấn/ha,
chữ đường ≥ 11%.
- 7-10 dòng lai có triển vọng đưa vào khảo nghiệm.
- 150 - 200 cặp lai phục vụ công tác chọn tạo gi
ống.
2012-2016 Viện
KHKTNN
miền Nam-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam
6.
Nghiên cứu phát
triển sản xuất
giống tằm sắn cho
các tỉnh miền núi

phía Bắc
Chọn tạo và phát triển được giống tằm
sắn có năng suất cao, chất lượng tốt,
phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng và tăng thu nhập cho nông dân
vùng miền núi phía Bắc.
- Bộ giống sắn thích hợp dùng làm thức ăn cho tằm
sắn.
- 1-2 giống t
ằm sắn cho vụ xuân, vụ thu, năng suất
kén đạt 15-18 kg/hộp trứng; 1-2 giống tằm sắn cho vụ
hè, năng suất kén đạt 13-15 kg/hộp trứng; 1-2 giống
dùng làm thực phẩm.
- Quy trình kỹ thuật nuôi tằm và sản xuất trứng giống
tằm sắn.
2012-2015 Trung tâm
NC Dâu tằm
tơ TW-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam
7.
Nghiên cứu xây Xây dựng được bản đồ mạng - Hệ cơ sở dữ liệu đồng bộ, cập nhật và thống kê theo đặc 2011-2014 Viện Thổ

3
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được
TG thực
hiện
Đơn vị

đựoc giao
dựng bản đồ mạng
(WEBMAP), phục
vụ canh tác lúa
hiệu quả ở Đồng
bằng sông Hồng

(WEBMAP) ứng dụng trong quản lý cơ
sở dữ liệu, phục vụ canh tác lúa bền vững
ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
tính về đất đai, khí hậu theo vùng/tiểu vùng riêng biệt cho
Đồng bằng sông Hồng.
- Website chứa đựng các trang thông tin thích ứng của
đề tài, dễ truy cập bằng ngôn ngữ dể
hiểu, dể sử dụng.
- Webmap của vùng ĐBSH với độ chính xác cao, thông
tin cập nhật những năm gần đây nhất.
- Số liệu cập nhật và thống kê theo đặc tính, lưu trữ
trong bộ cơ sở dữ liệu.
- Hướng dẫn canh tác lúa theo vùng/tiểu vùng qua mạng
trực tuyến.
nhưỡng
nông hoá-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam
II Chăn nuôi
8.
Nghiên cứu lai tạo

một số tổ hợp đực
lai cuối cùng phù
hợp cho sản xuất
lợn thương phẩm
ở miền Bắc Việt
Nam
Tạo một số dòng lợn đực tổng hợp để sử
dụng làm đực lai cuối cùng có tốc độ
tăng trọng cao, tiêu tốn thức ăn thấp và
tỷ lệ thịt nạc cao phù hợp với đ
iều kiện
chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng, Bắc
trung bộ và miền núi phía Bắc.

- Xác định được cơ cấu giống một số vùng chăn nuôi
trọng điểm phía Bắc
- Xác định được các đực lai cuối cùng có hiệu quả kinh
tế cao cho vùng chăn nuôi trọng điểm.
- Tạo 03 dòng lợn đực tổng hợp làm đực lai với các chỉ
tiêu sau:
* Đối với dòng đực: t
ốc độ tăng trưởng 780-850
gr/ngày, độ dày mỡ lưng 9-10mm; tỷ lệ nạc 60-64%,
tiêu tốn 2,4-2,5 kg TĂ/1kg tăng trọng, số con sơ sinh
còn sống 9 -10 con, số con cai sữa 8-9 con.
* Đối với con lai thương phẩm: tốc độ tăng trưởng 720-
750gr/ngày, độ dày mỡ lưng 11,0-12,00mm, tỷ lệ nạc
58-64%, tiêu tốn <2,8 kg TĂ/1kg tăng trọng.
2012-2016


Viện Chăn
nuôi
9.
Đánh giá tiềm
năng di truyền về
sản lượng sữa của
đàn bò có nguồn
gốc HF nuôi tại
Việt Nam

Đánh giá tiềm năng di truyền về sản
lượng sữa thông qua việc ước tính giá
trị giống phục vụ công tác chọn phối
nhằm nâng cao sản lượng sữa của đàn
bò HF nuôi tại Việt Nam.



- Đánh giá ảnh hưởng của vùng nuôi, nguồn g
ốc đến
năng suất sữa và sinh sản của đàn bò HF.
- Đánh giá tiềm năng di truyền về năng suất sữa v à khả
năng sinh sản của đàn bò sữa HF hiện đang nuôi ở việt
Nam thông qua giá trị giống ước tính (EBV).
- Xác định được khuynh hướng di truyền về sản lượng
sữa và khả năng sinh sản của đàn bò HF.
- Xác định được các bò cái giống có tiềm năng s
ản
2012 – 2016


Viện Chăn
nuôi

4
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được
TG thực
hiện
Đơn vị
đựoc giao

lượng sữa cao phục vụ cho chương trình giống (sản
lượng sữa ≥ 6500 kg/chu kỳ).
- Chọn được 5-6 đực giống HF thuần
có giá trị giống cao.
10.
Nghiên cứu một số
giải pháp tổng hợp
nhằm nâng cao
năng suất và hiệu
quả trong chăn nuôi
trâu ở Việt Nam
Nâng cao khối lượng, khả năng sinh
trưởng, sinh sản và hiệu quả trong chăn
nuôi trâu ở Việt Nam và đề suất các giải
pháp phát triển
- Đánh giá được thực trạng và các yếu tố tác động đến
chăn nuôi trâu.
- Cải tiến nâng cao khả năng sinh trưở
ng, sinh sản và
năng suất thịt của trâu tại một số vùng

- Đề xuất được một số giải pháp tổng hợp thúc đẩy chăn
nuôi trâu ở Việt Nam
2012 - 2016
Viện Chăn
nuôi
11.
Nghiên cứu sản
xuất một số chế
phẩm có nguồn
gốc thảo dược
dùng để phòng và
trị hội chứng bệnh
hô hấp trên lợn và

Nghiên cứu một số chế phẩm thảo dược
để giảm sử dụng kháng sinh trong
phòng và trị hội chứng bệnh hô hấp,
kích thích tăng trọng cho lợn và gà.

-02 Chế phẩm thảo dược được sản xu
ất ở dạng bột
được gồm 2 loại: loại trộn vào thức ăn và loại pha vào
nước uống. Yêu cầu của chế phẩm sử dụng trên lợn, gà
cho phòng trị bệnh hội chứng hô hấp, năng suất sinh
trưởng tăng 5-10%; hệ số chuyển hoá thức ăn giảm 3-
5%; tỷ lệ chết giảm 3-5%; giảm 5-10% giá thành sản
phẩm so với kháng sinh và có thể thay thế được kháng
sinh.
-2 Quy trình s
ản xuất, sử dụng các chế phẩm cho lợn và

gà được ứng dụng tại cơ sở sản xuất thuốc và các trang
trại
-3 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong và
ngoài nước
2012-2015 Viện
KHKTNN
Miền Nam-
Viện Khoa
học Nông
nghiệp Việt
nam
12.
Nghiên cứu chọn
lọc nâng cao năng
suất 5 dòng gà lông
màu hướng thịt.

Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể
lúc 56 ngày tuổi lên 5-7% đối với 3
dòng trống và năng suất trứng/mái/năm
lên 2- 3% đối với dòng mái.


- Dòng trống TP4 có khối lượng cơ thể lúc 56 ngày tuổi
con trống đạt 2,0-2,1kg/con
- Dòng trống LV4 có khối lượng cơ thể lúc 56 ngày tuổi
con trống đạt 1,8 – 1,9kg/con.
- Dòng gà chăn thả VP2 có khố
i lượng cơ thể lúc 56
ngày tuổi con trống đạt 1,1 – 1,2kg/con.

- Dòng mái TP1 có năng suất trứng/mái/năm đạt 183-
185quả.
2012-2016 Viện Chăn
nuôi

5
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được
TG thực
hiện
Đơn vị
đựoc giao
- Dòng mái TP2 có năng suất trứng/mái/năm đạt 180-
183quả.
III Cơ điện nông
nghiệp



13.
Nghiên cứu hoàn
thiện thiết kế, chế
tạo máy liên hợp
thu hoạch mía
nguyên cây
Hoàn thiện được các bộ phận (phân ly
lá mía, gom cây, di động ....) của mẫu
máy liên hợp thu hoạch mía nguyên cây
SHC – 0,2A

- Bộ hồ sơ thiết kế máy liên hợp thu hoạch mía được

hoàn thiện từ mẫu máy SHC – 0,2A.
- Quy trình công nghệ chế tạo các bộ phận cần hoàn
thiện của liên hợp máy.
- 01 mẫu máy liên hợp thu ho
ạch mía thực hiện được
các chức năng sau: Thu hoach được mía đổ, cắt gốc, cắt
ngọn, làm sạch lá, phân ly cơ bản hết lá ra khỏi cây, thu
gom cây vào thùng chứa, rải thành từng đống trên
đồng.
- Một số yêu cầu cụ thể đối với mẫu máy:
+ Năng suất: 10 – 12 tấn mía cây/h và làm việc ổn định
trên ruộng mía đất khô.
+ Tỷ lệ dập cây ≤ 3%
+ Tỷ lệ gốc cắ
t ngọt ≥ 80%
+ Tỷ lệ gốc cắt sót ≤ 1%
+ Độ sạch của cây mía sau thu hoạch ≥ 98%.
2012-2013

Viện Cơ điện
NN và
CNSTH
B.Lĩnh vực Lâm nghiệp, Thuỷ lợi và Thủy sản
TT Tên Đề tài Mục tiêu Dự kiến kết quả đạt được TG thực hiện
Đơn vị
được giao
Phân cấp
quản lý
I Lâm nghiệp
1. Nghiên cứu tuyển

chọn, nhân và
phát triển giống
Xoan (Melia
azedarach) và
Tếch (Tectona
- Chọn lọc một số
dòng Xoan có năng
suất cao hơn 10 -
20% so với giống
đại trà.
- Thiết lập các tập
Đối với Xoan (Melia azedarach)
- Chọn được 5-7 dòng/gia đình Xoan có năng suất cao
hơn 10-20% so với giống sản xuất đại trà.
- Quy trình nhân giống sinh dưỡng Xoan.
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng Xoan.
- 10 ha khảo nghiệm dòng vô tính, h
ậu thế và kỹ thuật
2012 – 2016 Viện Khoa
học Lâm
nghiệp Việt
Nam
Tổng cục
Lâm nghiệp

×