Tải bản đầy đủ (.ppt) (102 trang)

Phương pháp phân tích định lượng trong quan hệ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )

Phương pháp phân tích định
lượng trong quan hệ quốc tế

Ths. Ncs. Ngô Quang Thành
1


Nội dung




Đo lường định lượng
Thực hiện phân tích định lượng
Một số dạng mô hình phân tích định
lượng chủ yếu

2


I. Đo lường định lượng







Tại sao phải đo lường?
So sánh đo lường định lượng với đo lường
định tính


Các bước trong đo lường định lượng
Yêu cầu đối với đo lường định lượng
Một số dạng đo lường định lượng phổ biến

3


Tại sao phải đo lường?


Nếu thế giới không được “đo
lường”????

4


So sánh đo lường định lượng
(Q1) với đo lường định tính (Q2)





Thời gian (timing):
Q1 liên quan đến các biến số xảy ra
trước và tách biệt với việc thu thập hay
phân tích số liệu;
Q2 xảy ra trong suốt quá trình thu thập
số liệu


5


So sánh đo lường định lượng
(Q1) với đo lường định tính (Q2)





Số liệu (data):
Q1 sử dụng các kỹ thuật khác nhau để
tạo ra các con số định lượng;
Q2 (có thể ở dạng con số) đa phần ở
dạng viết, nói, hành động, âm thanh,
hình ảnh, vật thể.

6


So sánh đo lường định lượng
(Q1) với đo lường định tính (Q2)
Mối liên kết (mối quan
hệ) (linkages) giữa khái
niệm và số liệu:
Q1 xây dựng kỹ thuật đo
lường làm cầu nối (suy
diễn)



7


So sánh đo lường định lượng
(Q1) với đo lường định tính (Q2)
Q2: Phát triển nhiều khái
niệm trong khi thu thập dữ
liệu;
Đồng thời tái xem xét dữ liệu
và khái niệm trong mối quan
hệ qua lại;
Trong quá trình thu thập dữ
liệu và tạo ra cách thức đo
lường, có thể phát các ý tưởng
mới (quy nạp)


8


Các bước trong đo lường định
lượng



Suy diễn hay quy nạp?
Conceptualization (khái niệm hóa) vs.
Operationalization (thao tác hóa)

9



Conceptualization vs.
Operationalization

10


Chỉ số đo lường (5 điều cần nhớ)






Luôn ghi nhớ conceptual definition
Giữ an open mind
Vay mượn từ nguồn khác
Dự báo khó khăn
Không được quên đơn vị đo lường

11


Yêu cầu đối với đo lường định
lượng: reliability & validity





Reliability (mức độ tin cậy):
dependability (tin cậy) hoặc consistency
(chính xác)
Validity (mức độ phù hợp của đo
lường): match bw a construct and a
measure

12


Reliability




Kết quả định lượng không thay đổi bởi
các đặc điểm của quá trình đo lường
hay công cụ đo lường
Hiếm khi đạt được cái gọi là perfect
reliability!!!

13


Cải thiện reliability: 4 cách








Xây dựng các khái niệm rõ ràng: các
khái niệm phân biệt nhau và (thường)
mỗi một sự đo lường ứng với một và
chỉ một khái niệm
Dùng đơn vị/mức độ/ thang đo lường
chính xác
Sử dụng các kiểm tra thí điểm
Sử dụng nhiều chỉ tiêu cùng lúc cho 1
đo lường

14


15


Validity


Mức độ phù hợp đo lường giữa
conceptual definition (định nghĩa khái
niệm)và operational definition (định
nghĩa thao tác)

16


Có thể đạt được:


17


Nhưng,




hiếm khi đạt được cái gọi là absolute
validity!!!
Bởi ý tưởng và khái niệm là trừu tượng
trong khi các chỉ tiêu là cụ thể.

18


Ba kiểu của validity
Face validity: Đánh giá của cộng đồng
khoa học (sự đồng thuận)
Ví dụ: Tăng trưởng kinh tế (GDP hay
GNP?), lạm phát (chỉ số giá tiêu dùng
CPI hay chỉ số giá sản xuất PPI?)


19


Content validity: Đánh giá nội dung của
định nghĩa của một cấu trúc và xây dựng

chỉ số bao hàm các nội dung ấy
(3 bưới tiến hành: a. Chỉ ra toàn bộ nội
dung của định nghĩa của cấu trúc; b. chọn
mẫu từ các khía cạnh khác nhau của
định nghĩa; c. phát triển một chỉ số bao
hàm tất cả các bộ phận của định nghĩa)


20


Criterion validity: Đánh giá dựa vào các
tiêu chuẩn
 Concurrent validity: Chỉ số xây dựng
phải đồng thuận/tương hợp (không
nhất thiết phải perfectly) với các chỉ số
đã có trước đó (có face validity)


21


Predictive validity: Khả năng tiên đoán
tương lai (không phải là dự báo tương
lai!)
Ví dụ: Điểm SAT cao đo lường năng lực
học tập: SAT cao -> học tốt: có
predictive validity)



22






Concurrent validity: Chỉ số phải có
tương quan cao với 1 chỉ số khác đã có
face validity
Predictive validity: Chỉ số dự báo sự
kiện tương lai có quan hệ lô gích với
cấu trúc (ý tưởng và khái niệm)

23


Một số lưu ý về đo lường định
lượng: Mức độ đo lường (levels)
Biến liên tục và biến rời rạc
Biến liên tục: số thực
Biến rời rạc: theo các phạm trù, phân
loại, phân nhóm, tình trạng
 Bốn mức độ đo lường


24









Nominal: định danh
Ordinal: định danh + trật tự, thứ hạng
Interval: định danh + trật tự, thứ hạng
+ khoảng cách
Ratio: above + phần trăm, tỷ số

25


×