Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bài 43 bài giảng nguồn gốc sự sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 27 trang )



CHƯƠNG II:: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 43
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


KI M TRA BÀI CŨỂ
KI M TRA BÀI CŨỂ
1. Trình bày s hình thành loài b ng c ự ằ ơ
1. Trình bày s hình thành loài b ng c ự ằ ơ
ch lai xa và đa b i hoá.ế ộ
ch lai xa và đa b i hoá.ế ộ
Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ chế cách li kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ, đánh dấu
sự hình thành loài mới là:
A. cách li không gian. B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản. D. cách li không gian và
cách li sinh thái.


KI M TRA BÀI CŨỂ
KI M TRA BÀI CŨỂ
TRẮC NGHIỆM:
Câu 2: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài:
A. Động vật có khả năng di chuyển nhiều B. Thực vật
C. Thực vật và động vật ít di chuyển D. Động vật ít di chuyển
Câu 3: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái
C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá


Câu 4: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở:
A. Động vật B. Thực vật
B. C. Động vật bậc thấp D. Động vật bậc cao


Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Theo quan điểm hiện đại sự sống được phát sinh
và phát triển, tiến hóa trên chính trái đất từ quá trình
phức tạp hóa các hợp chất của cacbon, dưới tác động
của các yếu tố tự nhiên
Quá trình phát sinh sự sống gồm các giai đoạn:
+TIẾN HÓA HÓA HỌC
+TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
+TIẾN HÓA SINH HỌC


I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
Là quá trình hình thành
các hợp chất hữu cơ từ
các chất vô cơ theo
phương thức hoá học
dưới tác động của các
tác nhân tự nhiên. Từ
chất vô cơ → chất hữu
cơ đơn giản → chất
hữu cơ phức tạp.
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:

1. Sự hình thành các chất hữu
cơ đơn giản:
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


Bức xạ nhiệt của mặt trời
Phóng điện trong khí quyển Hoạt động của núi lữa
MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN
Phân rã của các ng. tố phóng xạ



Hydrocacbon: CH
Hydrocacbon: CH

Saccarit : CHO
Saccarit : CHO

A.amin (CHON)→ prôtêin
A.amin (CHON)→ prôtêin

Nu (CHON) → A. Nucleic
Nu (CHON) → A. Nucleic

Hydrocacbon: CH
Hydrocacbon: CH

Saccarit : CHO
Saccarit : CHO


A.amin (CHON)→ prôtêin
A.amin (CHON)→ prôtêin

Nu (CHON) → A. Nucleic
Nu (CHON) → A. Nucleic
Các chất vô cơ trong
khí quyển nguyên
thủy


KHUNG CẢNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT NGUYÊN THỦY


Chất vô cơ (CH4, NH3, H2, H2O …)
Các nguồn Năng lượng tự nhiên
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêotit …)
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐƠN GiẢN




Trong điều kiện hiện
Trong điều kiện hiện
nay của trái đất, các hợp
nay của trái đất, các hợp
chất hữu cơ được hình
chất hữu cơ được hình
thành bằng con đường
thành bằng con đường
nào?

nào?
Đó là con đường hữu cơ
trong cơ thể sống, nghĩa là do các
sinh vật tổng hợp nên (hoặc bằng
con đường nhân tạo do công nghệ
của con người), chứ không thể bằng
con đường vô cơ ngoài tự nhiên.




Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
Hãy quan sát hình sau kết hợp
Hãy quan sát hình sau kết hợp
SGK tr.178 để mô tả thí nghiệm
SGK tr.178 để mô tả thí nghiệm
của Miller chứng minh bằng thực
của Miller chứng minh bằng thực
nghiệm về sự hình thành các
nghiệm về sự hình thành các
chất hữu cơ từ chất vô cơ.
chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Mỗi tổ phân làm 2 nhóm. Tất cả các
nhóm đều tham gia thảo luận và ghi ý
kiến thống nhất vào bảng phụ. Thực
hiện thời gian 3 phút


CH NG MINH Ứ

B NG TH C NGHI MẰ Ự Ệ
C A MILLER (1953)Ủ
Thí nghiệm chứng minh dưới tác động của tia lữa điện, các
chất hữu cơ (các axit amin và các phân tử hữu cơ khác
nhau…) được hình thành trong bình cầu từ các chất vô cơ


Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu
cơ đơn giản:
Bằng thực nghiệm Miller đã tổng hợp được các
chất hữu cơ khác nhau, kể cả các axit amin từ các khí
vô cơ dưới tác động của tia lữa điện.
Về sau các nhà khoa học đã tìm thấy các chất
hữu cơ trong các đám mây vũ trụ và trong các thiên
thạch rơi xuống trái đất. Chứng tỏ các chất hữu cơ có
thể có nguồn gốc vũ trụ.


Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu
cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại
phân tử từ các hợp chất hữu
cơ đơn giản:
Thực hiện trên nền đáy bùn sét của đại dương nguyên thủy
Các chất hữu
cơ đơn giản

(nuclêôtít,
axít amin…)
Đại phân tử hữu cơ
(axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Các nhân tố lý, hóa
trong môi trường


Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu
cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại
phân tử từ các hợp chất hữu
cơ đơn giản:
3. Sự hình thành các đại
phân tử tự nhân đôi
Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, có thể tự
nhân đôi mà không cần có sự tham gia của enzim (prôtein).
Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN dùng làm phân tử lưu
giữ thông tin di truyền, về sau, chức năng nầy được chuyển
cho ADN.


Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Hãy nghiên cứu SGK để
Hãy nghiên cứu SGK để

hình thành khái niệm và
hình thành khái niệm và
vẽ sơ đồ tiến hóa tiền
vẽ sơ đồ tiến hóa tiền
sinh học
sinh học


Đại phân tử hữu cơ
(protein, axit nucleic, lipit …)
Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)
Hòa tan trong nước
Tế bào sơ khai
(protobiont)
Chọn lọc tự nhiên
SƠ ĐỒ TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC


Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Là giai đoạn xuất hiện các tế bào nguyên thủy (sơ khai –
protobiont) do sự tương tác và tập tập hợp các đại phân tử
ARN, ADN cũng như protein trong một hệ thống mở, có màng
lipoprotein bao bọc ngăn cách và có khả năng TĐC với môi
trường.


GiỌT COAXECVA

Các nhà thực nghiệm cũng đã chứng minh rằng một
hệ như vậy có thể được hình thành ngẫu nhiên từ các đại
phân tử ở dạng các giọt coaxecva hoặc giọt cầu trong
phòng thí nghiệm


Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
III. TiẾN HÓA SINH HỌC
Hãy nghiên cứu SGK để
Hãy nghiên cứu SGK để
hình thành khái niệm và
hình thành khái niệm và
vẽ sơ đồ tiến hóa sinh
vẽ sơ đồ tiến hóa sinh
học
học


Tế bào nguyên thủy
(protobiont)
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Chọn lọc tự nhiên
Tế bào sinh vật nhân sơ (3,5 tỉ năm)
SƠ ĐỒ TiẾN
HÓA SINH
HỌC
Các dạng cơ thể nhân sơ khác
Cơ thể nhân thực

Đơn bào nhân thực
(1,5 – 1,7 tỉ năm)
Đa bào nhân thực
(670 triệu năm)
TOÀN BỘ SINH
GiỚI NGÀY NAY


A.
CÁCGIAI ĐOẠN
1. TIẾN HÓA
HÓA HỌC
2. TIẾN HÓA
TIỀN SINH HỌC
3. TIẾN HÓA
SINH HỌC
C
KẾT QUẢ
1. HÌNH THÀNH
THẾ GIỚI SINH
VẬT ĐA DẠNG
NGÀY NAY
2. HÌNH THÀNH
CÁC ĐẠI PHÂN TỬ
ARN,ADN CÓ KHẢ
NĂNG TỰ NHÂN ĐÔI
3. HÌNH THÀNH
CÁC TẾ BÀO
NGUYÊN THỦY
B

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
1. BIẾN DỊ, DI
TRUYỀN, CHỌN
LỌC TỰ NHIÊN
2. CHỦ YẾU LÀ
CÁC NGUỒN
NĂNG LƯỢNG TỰ
NHIÊN
3. CÁC NHÂN
TỐ LÝ, HÓA CỦA
MÔI TRƯỜNG,
CHỌN LỌC TỰ
NHIÊN


CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1. CÁC CHẤT VÔ CƠ CÓ MẶT TRONG BẦU KHÍ QUYỂN TRÁI ĐẤT NGUYÊN
THỦY LÀ:
A. CO
2
,

O
2
,

H
2
O


, NH
3
B.

CO
2
,

O
2
,

NH3
C. CO
2
,

O
2 ,
, H2O, D. CO
2
,

hơi nước , NH3, N
2
2. SỰ CÔ ĐỌNG CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐƠN GIẢN ĐỂ HÌNH THÀNH CÁC
ĐẠI PHÂN TỬ HỮU CƠ XẢY RA Ở ĐÂU ?
A. TRONG BẦU KHÍ QUYỂN TRÁI ĐẤT
B. TRÊN MẶT NƯỚC CÁC AO HỒ
C. TRÊN NỀN ĐÁY BÙN SÉT CỦA ĐẠI DƯƠNG

D. TRÊN MIỆNG CÁC NỨI LỬA
3. ĐĂC TÍNH CƠ BẢN GIÚP COAXECVA TRỞ THÀNH DẠNG SỐNG SƠ
KHAI ĐẦU TIÊN LÀ:
A. CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT B. CƠ CHẾ TỰ SAO CHÉP
B. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZIM D. CƠ CHẾ BIẾN DỊ
Đ
Đ


4. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT DIỄN RA THEO
CÁC GIAI ĐOẠN TUẦN TỰ LÀ:
A. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC. TIẾN HÓA SINH HỌC, TIẾN HÓA
HÓA HỌC
B. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC. TIẾN HÓA HÓA HỌC, TIẾN HÓA
SINH HỌC
C. TIẾN HÓA SINH HỌC, TIẾN HÓA HÓA HỌC, TIẾN HÓA TIỀN
SINH HỌC.
D. TIẾN HÓA HÓA HỌC, TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC. TIẾN HÓA
SINH HỌC
Đ
5. HỆ TƯƠNG TÁC NÀO SAU ĐÂY CÓ KHẢ NĂNG TIẾN HÓA
THÀNH CÁC DẠNG SỐNG NGUYÊN THỦY?
A. PRÔTIN VÀ AXITNUCLEIC
B. PRÔTIN VÀ POLYSACCARIT
C. LIPIT VÀ AXITNUCLEIC
D. POLYSACCARIT VÀ AXITNUCLEIC

×