Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài tập trắc nghiệm và phiên mã, dịch mã sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.28 KB, 21 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi cuả AND, các Nu tự
do sẽ tương ứng với các Nu trên mỗi mạch của phân
tử ADN theo cách nào?
A. Nu loại nào sẽ kết hợp với Nu loại đó
B. Ngẫu nhiên
C. Dựa trên nguyên tắc bổ sung
D. Là các bazơ nitơ có kích thước lớn sẽ bổ sung với
bazơ có kích thước bé.
Câu 2: Tính chất nào dưới đây của mã di
truyền phản ánh tính thống nhất của sinh
giới?

A. Tính thoái hoá

B. Tính đặc hiệu

C. Tính liên tục

D. Tính phổ biến
Câu 3: Trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của
phân tử AND được tổng hợp liên tục mạch còn lại
được tổng hợp một cách gián đoạn vì:

A. AND chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5
,
 3
,

B. AND chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3
,


 5
,

C. AND chỉ được tổng hợp theo mạch gốc chiều 3
,
 5
,

D. AND chỉ được tổng hợp theo mạch gốc chiều 5
,
 3
,
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
I- Phiên mã
1. Khái niệm
Quá trình tổng hợp ARN trên khuôn mẫu của AND
2. Cấu trúc và chức năng của ARN
Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 theo nhóm:
Dãy 1: m. ARN
Dãy 2,3: t. ARN và r. ARN
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
m. ARN
t. ARN
r. ARN
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
m. ARN
-Có cấu trúc một mạch theo
chiều 5
,
 3

,
. Đầu 5
,

trình tự Nu đặc hiệu
-
Mã mđ: 5’ AUG
-
Bộ 3 kết thúc: 3’ UAA,
UGA, UAG
- làm khuôn cho quá
trình dịch mã ở
riboxom để tổng hợp
protein
t. ARN
-Có cấu trúc một mạch,
-đầu cuộn tròn có liên kết bổ
sung.
-Mỗi phân tử có một bộ ba
đối mã đặc hiệu.
- Mang aa tới
riboxom và tham gia
dịch mã trên m. ARN
r. ARN Có cấu trúc một mạch Kết hợp với
protein tạo nên
riboxom
3. Cơ chế phiên mã


Giai đoạn mở đầu: Enzim ARN polimeraza bám vào
vùng điều hoà làm gen tháo xoắn sau đó tổng hợp
m. ARN tại vị trí đặc hiệu

Giai đoạn kéo dài: ARN polimeraza trượt dọc theo
mạch gốc 3
,
 5
,
tổng hợp nên m. ARN theo nguyên
tắc bổ sung( A-U, T- A, G-X, X- G)

Giai đoạn kết thúc: Khi gặp tín hiệu kết thúc thì
dừng phiên mã và m. ARN được giải phóng
* Kết quả: Tạo ra phân tử m. ARN có chiều 5
,
 3
,
3. Cơ chế phiên mã
3. Cơ chế phiên mã
3. Cơ chế phiên mã
Ví dụ:
Cho 1 mạch phân tử ADN có trình tự:
…5’ATG-AXT-GTG-GAT-AAT-XXT3’…
Viết trình tự Nu trên phân tử ARN được
tổng hợp từ mạch khuôn?
Phân tử ARN có bao nhiêu codon có
nghĩa?
II- Dịch mã

1. Khái niệm
2. Diễn biến
a. Bước 1- Hoạt hóa aa
aa
tửù do
+
ATP
aa
hoaùt hoựa
aa
hoaùt hoựa
+
tARN Phửực hụùp aa-tARN
Enzim
Enzim
b. Bước 2- Tổng hợp chuỗi polipeptit
Riboxom
M
M
2
1
1
M
mARN
A U A
G A X
U A X
A U G
U A U
X U G

Bôämã mở đầu
bộmã thứ 2
U A G
bộmã KT
b. Bước 2- Tổng hợp chuỗi polipeptit
mARN
U A G
M
enzim
enzim
c
h
u
o
ó
i

p
o
õ
l
i
p
e
p
t
i
t
A U G
Boọ keỏt thuực

Codon mụỷ ủau
M
M
Các thành phần tham gia dịch mã?
- m. ARN : chứa các bộ ba mã sao
-
t. ARN : vận chuyển các aa
-
Các aa tự do trong môi trường
-
PoliRiboxom

×