Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Sile Vi Sinh Phần Nhiễm Trùng Huyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.85 KB, 18 trang )

L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhiễm Trùng Huyết
GVHD : Chu Thanh Hà
www.trungtamtinhoc.edu.vn
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Đào Thị Bảo Ngọc – 1253010094 (Nhóm trưởng)
Giang Quốc Thịnh – 1253010016 (Thuyết trình)
Lê Thị Ngọc Oanh – 1253010068
Trần Thị Hồng Loan – 1253010048
Hồ Diễm Hằng – 1253010070
Võ Minh Kim Ngọc – 1253010061
Nguyễn Thị Ngọc Anh – 1253010173
Trần Thị Mỹ Hằng – 1253010
Huỳnh Diệp Phương Linh – 1253010124
Trần Đăng Khoa – 1253010225
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG BÁO CÁO:
GiỚI THIỆU NHIỄM KHUẨN HUYẾT
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO BỎNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NHIỄM KHUẨN HUYẾT
1. Định nghĩa:
Là tình trạng nhiễm trùng – nhiễm độc toàn thân
nặng do sự xâm nhập liên tiếp vào máu của vi khuẩn gây
bệnh và độc tố của nó, có nguy cơ tử vong cao do Shock
và suy các cơ quan.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Khả năng gây bệnh:
a. Mầm bệnh
Do vi khuẩn:
- Vi khuẩn Gram (-): Chiếm tỉ lệ 50 – 60%
* Escherichia coli.
* Enterobacter.
* Klebsiella.
* Pseudomonas aeruginosa
* Neisseria meningitidis.
- Vi khuẩn Gram dương (+) : Chiếm tỉ lệ 30 – 40%
* Staphylococcus aureus.
* Streptococcus viridans.
* Diplococcus pneumoniae.
- Vi khuẩn kỵ khí
Do nấm
Do mycobacterium
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Enterobacter Tụ cầu vàng
Escherichia coli
Trực khuẩn mủ xanh
www.trungtamtinhoc.edu.vn
b. Nguồn bệnh:
Là những nguồn ngoại cảnh (đất, nước, không khí…) ô nhiễm,
vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua vết thương, nặn mụn nhọt
sớm làm phá vỡ hàng rào bảo vệ , hoặc có thể là những vi
khuẩn bình thường sống cộng sinh trong cơ thể khi gặp điều
kiện thuận lợi như tổn thương các cơ quan nội tạng, sức đề
kháng cơ thể giảm sẽ trở thành vi khuẩn gây bệnh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
c. Con đường lây bệnh:

- 1/4 trường hợp không tìm thấy đường vào.
- Đường tiết niệu: 30% trường hợp.
- Đường tiêu hoá: viêm ruột thừa, đại tràng Sigma, hồi
tràng hoại tử.
- Đường vào sản khoa: sẩy thai, sau sinh, sau mổ dạ con
bắt thai nhi (cấp cứu).
- Qua da: bỏng, vết thương da rộng lớn, lở loét.
- Ngoài ra còn các con đường gây bệnh khác.
d. Đối tượng nhiễm bệnh:
Tất cả mọi người, hầu hết là người già, trẻ suy dinh
dưỡng, nhiễm trùng ngoại khoa, nội khoa, sản khoa,
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO BỎNG
1.Nguồn gốc:
- Nhiễm trùng nội sinh: khi sức đề kháng của cơ thể giảm
súc, rối loạn tuần hoàn chung.
- Nhiễm trùng ngoại sinh(nguồn chủ yếu):
+ VK còn sống sót ở dưới lớp trung bì hạ bì của da tại
chỗ vết bỏng xâm nhập vào máu
+ VK từ dụng cụ y tế
+ Vi khuẩn từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào nhiễm
trùng huyết.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. Cơ chế:
- Yếu tố tại chỗ:
Tổn thương bỏng rộng độ sâu lớn: Khi bị bỏng sâu mao mạch bị
huyết tắc dẫn đến vệc cung cấp máu giảm, thiếu oxi nuôi tế bào,
sự phân hủy protein tại chỗ tạo các sản phẩm thuận lợi cho vi
khuẩn sinh sản phát triển ph toan gây ức chế hoat động bạch
cầu dẫn tơí việc giảm các yếu tố chông viêm tạo điều kiện dẫn

tới nhiễm trùng huyết.
- Điều kiện toàn thân:
+ Sốc bổng nặng, suy giảm sức đề kháng là yếu tố nguy cơ cao
dẫn tới nhiễm trùng huyết bỏng.
+ Bỏng hô hấp: Gây suy giảm miễn dịch nặng làm cho vi khuẩn
từ xung quanh vết bỏng, vi khuẩn sẵn có ở đường hô hấp dễ
dàng xâm nhập vào máu, đồng thời việc sử dụng ống nội khí
quản càng tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào máu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Biện pháp điều trị:
+ Tăng cường sức đề kháng bao gồm việc bổ sung dinh dưỡng,
giải độc không đặc hiệu ( truyền dịch truyền máu, lợi tiểu tăng
thải độc,…).
+ Liệu pháp miễn dịch sử dụng vắc xin, kháng huyêt thanh đặc
hiệu.
+ Lựa chọn kháng theo kết quả kháng sinh đồ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
1. Định nghĩa:
Nhiễm trùng huyết sơ sinh là bệnh gây tổn thương nhiều cơ
quan kèm theo khuẩn huyết, xảy ra trong tháng đầu sau sinh.
2. Vi khuẩn gây bệnh :
Streptococcus nhóm B, E. coli, Staphylococcus aureus,
Klebsiella, E. coli.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. Con đường gây bệnh :
- Vi khuẩn có thể xâm nhập vào tuần hoàn máu qua các
con đường như niêm mạc da, đường hô hấp, đường tiêu hóa,
đường tiết niệu, rốn cũng là nơi vi khuẩn dễ xâm nhập nhất.
- Chức năng miễn dịch phi đặc dị kém, chức năng che chở

của da, niêm mạc và hạch bạch huyết thấp.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Chuẩn đoán:
+Bú kém, sốt hoặc hạ thân nhiệt.
+Tiêu hoá: nôn ói, tiêu chảy
+Thần kinh: Lừ đừ, hôn mê, co giật.
+Tim mạch: nhịp tim nhanh hay chậm, hạ huyết áp
5. Điều trị:
+Nhất thiết điều trị theo kháng sinh đồ.
+Đủ liều, đủ thời gian.
+Ngoài ra, phải điều trị tích cực các triệu chứng đi kèm như tình
trạng mất nước, co giật do trẻ nôn nhiều.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
VIỆT NAM:
Số chủng được xét nghiệm tính nhạy cảm kháng kháng sinh ở từng bệnh viện là khác nhau theo từng khu vực.
- Với S.aureus , tỷ lệ kháng methicilin là 10%, sinh emzyme B-lactam là 99%, kháng erythromycin (23%), kháng
chloramphenicol (&1,5 -79,3%), kháng gần như 100% với penicilin và ampicilin. Các chủng S.aureus gây NTH còn
nhạy cảm cao với norfloxacin, ciprofloxacin, oxacilin, cefotaxim, vancomycin.
- E.coli : E.coli còn nhạy cảm với gentamycin (72,41%), với ceftazidine (94-97%) với cefotaxim (95-98%), với
ciprofloxacin là 95 – 97%, với imipenem là 99 -100%. E.coli đề kháng cao với các kháng sinh thông thường như
chloramphenicol là 64%, ampicilin (65%), cotrimoxazol là 52%, cephalosporin thế hệ 2 và 3 là 42,7% và 14%.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
THẾ GIỚI:
Theo tổ chức y tế thế giới , tỷ lệ S.aureus kháng methicillin cao
nhất ở khu vực Tây Thái bình dương (20 – 60%). Đến cuối thập
kỷ 80 đã xuất hiện chủng S.aures có khả năng kháng cao với
ciprofloaxin. S.aureus kháng vancomycin được xác định đầu tiên
vào tháng 5/1996 ở Nhật Bản, sau đó ở Mỹ 8/1997.
Klebsiella: từ 1950 người ta đã thông báo Klebsiella đề kháng tự

nhiên với các aminoglycosid và cacboxypenicilin. Klebsiella
kháng hầu hết các cephalosporin thế hệ 3: kháng ceftriaxon
(74,4%), ceftazidim là 65,8%, kháng cefpim là 5,7%.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cám ơn quý thầy cô và các bạn
đã chú ý lắng nghe!

×