Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

liên kết gen và hoán vị gen - quy luật di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.68 KB, 30 trang )


GV: NGUYỄN THỊ KIM HẰNG
-
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 12 B1

KIỂM TRA BÀI CŨ

Hoàn thành sơ đồ lai sau
Đậu hạt vàng trơn  Xanh nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
Pa

:
G
P
F
1
:
1/4AaBb 1/4Aabb1/4aaBb  1/4aabbTLKG 
TLKH:
1/4 V – T ;1/4 V – N ;1/4 X – T ;1/4 X – N
Định luật phân li độc lập của MenĐen chỉ đúng khi nào?

Định luật phân li độc lập của MenĐen chỉ đúng
khi các cặp alen qui định các tính trạng phải nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau .


Vậy nếu các gen qui định các tính trạng
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
thì chúng di truyền như thế nào?


T.H.MORGAN




Thân xám
Cánh dài
Thân đen
Cánh cụt





100% Xám - Dài
Lai phân tích F
1




♂ Xám-Dài

♀ Đen-
cụt




Ti lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Cụt
I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm

Em hãy
giải thích
thí nghiệm
của
Mocgan và
viết sơ đồ
lai từ P->
Fa?

2. Giải thích thí nghiệm :
Ở F
1
: 100% Xám-Dài 
gen B : Thân Xám , b : Thân Đen ; Gen V : Cánh
Dài , v : Cánh cụt
P t/c  F
1
dị hợp tử 2 cặp gen (Bb, Vv)

Trong lai phân tích : F
a
phân ly 1 Xám, Dài : 1
Đen,cụt  Ruồi đực F

1
chỉ cho 2 loại giao tử:
BV = bv = 50%
=> Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F
1
:
▪ Gen B và V đã phân li cùng nhau  do cùng nằm
trên 1NST,kí hiệu là BV
▪ Gen b và v luôn phân li cùng nhau do nằm trên
NST tương đồng còn lại, kí hiệu là bv

 Các gen qui định tính trạng màu thân và chiều
dài cánh cùng nằm trên 1 một cặp NST tương
đồng

B B
V
V
X
b
v
b
v
Gp
B
V
b
v
F1
B

V
b
v

P
B
:
G
P
:
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
b
v
X
F
B
:
BV
bv

bv
bv
(XAÙM, DAØI) (ÑEN, CUÏT)

BV
BV
bv
bv
bv
bv
bv
bv
bv
bv
bv
bv
BV
BV
BV
BV
bv
bv
BV
BV
bv
bv
BV
BV
bv
bv

bv
bv
bv
bv
bv
bv
BV
BV
Pt/c
Gp
BV
BV
bv
bv
F1
Pa
X
G
Fa
* SƠ ĐỒ LAI

3. KẾT LUẬN
-
Các gen cùng nằm trên một NST tạo thành……
……………………………và có xu hướng…
……………………………………………… -> liên kết gen
-
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng
……………………………………………….
4. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen

-
Các gen ………………………luôn di truyền cùng nhau
-> giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài
-
Ứng dụng: Chuyển những gen có lợi vào cùng……….
…………………………… nhằm tạo giống có gen mong
muốn


 !"#$%&'(%&)*(
%&
(%&

++, /%0123%
,4
5
67'
89:4;<



=

>?<
@A

BCDụt

=


?<@A
EFG
Cụt
EHH
?<ụt
206
C@A
185
kiểu hình giống P kiểu hình khác P

2. Giải thích thí nghiệm
Fa xuất hiện 4 tổ hợp giao tử mà ruồi đực thân đen
cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử
=> Ruồi cái F1 cho 4 loại giao tử : BV, bv, Bv, Bv
=> Trong quá trình phát sinh giao tử cái có sự hoán vị
giữa các gen alen B và b => ngoài hai giao tử liên kết
BV, bv còn xuất hiện hai giao tử hoán vị Bv và bV
Quan sát hình và cho biết vì sao ruồi cái F1 lại
cho được 4 loại giao tử?


* Nguyên nhân: Vì trong quá trình giảm phân tạo giao tử cái, ở
một số tế bào khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau giữa
chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST ( trao đổi chéo)->
các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện tổ hợp gen
mới-> hiện tượng hoán vị gen

* Tần số hoán vị gen ( f):
- Tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen
- Ví dụ:

206 185
965 944 206 185
+
+ + +
f =
X 100 =17%
- Tần số hoán vị gen dao động từ 0 % -> 50 %
Vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Vì chỉ có một số ít tế bào khi giảm phân mới có xảy ra
trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen -> tỉ lệ giao tử có hoán vị
trên tổng số giao tử luôn nhỏ hơn 50%
- Tần số hoán vị gen thể hiện được khoảng cách giữa
các gen : Hai gen càng gần nhau thì tần số hoán vị gen
càng thấp

P
B
:
G
P
:
B
V
b
v
b
v
b
v
B

V
b
v
b
v
X
F
B
:
B
v
b
V
0, 085
0, 085
0,415 0,415

F
B
:
B
V
B
v
b
V
b
v
b
v

0,415 0,085 0,085
0,415
1.0
0,415
0,085
0,085 0,415

X
XÁM, DÀI F
1
ĐEN, CỤT
P
B
:
G
PB
:
BV
bv
bv
bv
BV
bv
Bv
bV
= 0,415
= 0,415
= 0,085
= 0,085
bv = 1,00

Giao tử có gen
liên kết
Giao tử có gen
hoán vò
F
B
:
BV
bv
: : :
0,415
bv
bv
0,415
Bv
bv
0,085
bV
bv
0,085
(XÁM, DÀI) (ĐEN, CỤT) (XÁM, CỤT) (ĐEN, DÀI)
* SƠ ĐỒ LAI
BV
bv

3. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
- Hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mang tổ hợp gen mới ->
hình thành các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen -> xác định khoảng cách

giữa các gen -> lập bản đồ di truyền-> có ý nghĩa trong chọn
giống và nghiên cứu di truyền học
- Đơn vị đo khoảng cách : 1% hoán vị gen = 1 cM

Ký hiệu gen
Khoảng cánh tính
bằng đơn vị bản đồ

I II III IV
y
w
v
Bar
0
1,5
57
al
b
pg
vg
0
48,5
54,5
65,5
ru
0
se
Mi
48
106,2

bt
0
ey
0,1
=
Sơ lược bản đồ gen của 4 NST ở ruồi giấm

?
Làm thế nào để biết 2 gen
nào đó liên kết hay phân li
độc lập?
CŨNG CỐ

×