Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

quy luật menddn quy luât phân ly độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 32 trang )

Bài 9
QUI LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LI
ĐỘC LẬP
Nêu ví dụ về lai 1
tính trạng?
P: cây hạt vàng x cây hạt xanh
P: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
P: cây cao x cây thấp
?
?
- Thế nào là lai 2 hay nhiều tính
trạng? Cho ví dụ?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen
P
TC
:
x
F
1
:
F
1
tự thụ:
F
2
:
Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32 (1/16)


Hạt xanh, nhăn
108 (3/16)
Hạt xanh, trơn
101 (3/16)
Hạt vàng, nhăn
315 (9/16)
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
P
TC
:
x
F
1
:
F
1
tự thụ:
F
2
:
? Kết quả F
1
và F
2

khác nhau như thế
nào?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG

1. Thí nghiệm của Menđen:
2. Nhận xét:
- F1 đồng tính
- F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình:
315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1
F2 xuất hiện
mấy loại
kiểu hình
giống P, mấy
loại kiểu
hình khác P?
? Thế nào là biến dị
tổ hợp?
Biến dị tổ hợp là sự
xuất hiện các tổ
hợp mới của các
tính trạng ở bố mẹ
do lai giống.
Tỉ lệ phân tính ở F
2
như
thế nào nếu xét riêng từng
cặp tính trạng? Tỉ lệ này
tuân theo định luật nào
của Menden?
I. THÍ NGHI M LAI HAI TÍNH TR NGỆ Ạ
2. Nh n xét:ậ
Xét riêng t ng c p tính tr ng F2:ừ ặ ạ ở
+ Về màu sắc hạt:
Vàng

Xanh

=
315 + 108
101 + 32
=
423



133

3
1
+ Về hình dạng hạt:
Trơn

Nhăn
=
315 + 101
108 + 32
=
416



140

3
1

2. Nhận xét:
Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F
2
:

Về màu sắc hạt:

Về hình dạng vỏ hạt:
 các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng
vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3/4 1/4
3/4
1/4
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
? Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc
vào nhau không?
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F
2

Menden lại suy được các cặp nhân tố
di truyền qui định các cặp tính trạng
khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử?
?
?
Menden quan sát tỉ lệ phân li kiểu
hình của từng tính trạng riêng biệt.
3/4 1/4 3/4
1/4
3/4 1/4 3/4

1/4
3/4 1/4 3/4
1/4
1/43/4 3/4
1/4
1/43/4 3/4
1/4
X
= 9/16
X
=
3/16
X
=
3/16
X
=
1/16
Vàng Xanh
Tr nơ
Nhăn
 xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F
2
bằng
tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2?
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính
trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình

hình thành giao tử
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng


?
?


Hãy phát biểu nội dung định luật phân li
Hãy phát biểu nội dung định luật phân li
độc lập của Menden?
độc lập của Menden?


Vì sao có sự di truyền độc lập các
Vì sao có sự di truyền độc lập các
tính trạng?
tính trạng?
- Tính trạng do yếu tố nào qui định?
- Tính trạng do yếu tố nào qui định?
- Khi hình thành giao tử và thụ tinh,
- Khi hình thành giao tử và thụ tinh,
yếu tố này vận động như thế nào?
yếu tố này vận động như thế nào?
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
-
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm
trên một cặp NST tương đồng.



Qui ư
Qui ư


c:
c:
Alen A qui định h
Alen A qui định h


t vàng (n
t vàng (n


m trên NST hình que)
m trên NST hình que)
Alen a qui định h
Alen a qui định h


t xanh (n
t xanh (n


m trên NST hình que)
m trên NST hình que)
Alen B qui định h
Alen B qui định h



t trơn (n
t trơn (n


m trên NST hình c
m trên NST hình c


u)
u)
Alen b qui định h
Alen b qui định h


t nhăn (n
t nhăn (n


m trên NST hình c
m trên NST hình c


u)
u)
Đậu hạt vàng, trơn
thuần chủng và đậu hạt
xanh, nhăn thuần
chủng có kiểu gen thế
nào?
Kiểu gen của P

tc
:
- Đậu hạt vàng, trơn: AABB
- Đậu hạt xanh, nhăn: aabb
P
TC
:
x
Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn
A
B
A
B
a
b
a
b
G
P
:
F
1
:
A
B
a
b
A
B
a

b
A
B
a
b
100% Hạt vàng, trơn
Khi F1 hình thành giao tử sẽ cho
những loại giao tử nào? Vì sao
xác định được như vậy?
-
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên
một cặp NST tương đồng.
-
Trong quá trình phát sinh giao tử của F
1
có sự phân
li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn tới sự
phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên
các loại giao tử khác nhau với xác suất ngang nhau.
II. Cơ sở tế bào học
F
1
tự thụ:
x
Hạt vàng, trơn
A
B
a
b
G:

A
B
a
B
a
b
A
b
Hạt vàng, trơn
A
B
a
b
A
B
a
B
a
b
A
b
Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ thể có
cặp NST như thế nào? Vì sao xác định được
như vậy?
-
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên
một cặp NST tương đồng.
-
Trong quá trình phát sinh giao tử của F
1

có sự
phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn
tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng,
tạo nên các loại giao tử khác nhau với xác suất
ngang nhau.
-
Trong quá trình thụ tinh, các loại giao tử này kết
hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau tạo nên F
2
.
II. Cơ sở tế bào học


A
B
a
B
a
b
A
b
a
B
a
b
A
b
A
B
A

B
A
B
A
A
B
b
A
A
B
b
B
a
A
B
B
a
A
B
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a

b
A
B
a
b
A
b
A
b
b
a
A
b
b
a
A
b
a
B
a
B
a
b
a
b
a a
B
b
a a
B

b


A
B
a
B
a
b
A
b
a
B
a
b
A
b
A
B
A
B
A
B
A
A
B
b
A
A
B

b
B
a
A
B
B
a
A
B
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
A
b
A
b
b

a
A
b
b
a
A
b
a
B
a
B
a
b
a
b
a a
B
b
a a
B
b
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb

9/16 hạt vàng,
trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng,
nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh,
trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh,
nhăn (aabb)
 Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp NST tương đồng khi con lai F
1
hình thành
giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử trong thụ tinh.
II. Cơ sở tế bào học
Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính
lại đa dạng phong phú về kiểu gen,
kiểu hình?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người
có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại
trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?
Trên thực tế không tìm được 2 người có
kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp
sinh đôi cùng trứng). Sở dĩ như vậy là vì
số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có
thể sản sinh ra là rất lớn (2
23
x 2
23
= 2

46

kiểu hợp tử)
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT
MENDEN
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự
đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số
lượng lớn biến dị tổ hợp.

×