Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
Bài 3:
P
T/C
: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, trơn
F
2
: ?
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Bài 2:
P
T/C
: Hạt trơn X Hạt nhăn
F
1
: Trơn
F
2
:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1:
P
T/C
: Vàng x Xanh
F
1
: 100 % Vàng
F
2
:
?
?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
P
T/C
: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F
1
: 100 % Vàng, trơn
F
2
: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn.
108 Hạt vàng, nhăn.
101 Hạt xanh, trơn.
32 Hạt xanh, nhăn.
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Màu sắc: Vàng : Xanh =
+ Hình dạng: Trơn : Nhăn =
101+32
315+108
108+32
315+101
3
1
3
1
+ Mỗi tính trạng
tuân theo quy luật
phân ly.
+ Tính trạng trội:
Hạt vàng, hạt trơn
- Xét 2 tính trạng: F2 có:
+ Hạt vàng - trơn: Theo xác suất = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16
Theo bài: = 9/16 (bằng nhau)
+ 3 tính trạng kia tương tự
Hay: (3 vàng: 1xanh) (3 trơn: 1 nhăn) = 9 Vàng, Trơn: 3 Vàng,
Nhăn: 3 Xanh, Trơn: 1 Xanh, Nhăn.
( Giống tỷ lệ bài ra)
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung và riêng: tỉ lệ
KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng (quy
luật nhân xác suất).
VD: Một cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn, đời
con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là:
Một cây dị hợp về một cặp alen khi tự thụ phấn sẽ cho
3/4 số cây con có kiểu hình trội. Với cây dị hợp về 4
cặp alen khi tự thụ phấn cho 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256 số
cây con có kiểu hình trội về 4 tính trạng.
Qua kết quả trên Menđen kết luận như thế nào?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
3. Nội dung định luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác
nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các
cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên phân li
độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
- Menđen đã quan sát tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng
tính trạng riêng biệt.
- Sử dụng quy luật nhân xác suất.
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
P
TC
G
P
x
F
1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
ba
b
BA a bB
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF
1
F
2
1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab
1/4AB
1/4Ab
1/4aB
1/4ab
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb