GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
TOÁN NÂNG CAO:TÍCH PHÂN
I. Mục tiêu:
a) Về kiến thức : khái niệm tích phân, diện tích hình thang cong, tính chất của tích phân,
-Học sinh hiểu được bài toán tính diện tích hình thang cong và bài toán quãng đường đi
được của một vật.
- Phát biểu được định nghĩa tích phân, định lí về diện tích hình thang cong.
- Viết được các biểu thứcbiểu diễncác tính chất của tích phân
b) Về kỹ năng:Học sinh rèn luyện được kĩ năng tính một số tích phân đơn giản. Vận dụng
vào thực tiễn để tính diện tích hình thang cong , giải các bài toán tìm quãng đường đi
được của một vật
c) Về tư duy và thái độ :
-Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động,sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới .
- Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Phương pháp :
- Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.
- Phương tiện dạy học: SGK.
III. Chuẩn bị:
+ Chuẩn bị của giáo viên :
- Phiếu học tập, bảng phụ.
+ Chuẩn bị của học sinh :
- Hoàn thành các nhiệm vụ ở nhà.
- Đọc qua nội dung bài mới ở nhà.
IV. Tiến trình tiết dạy :
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
- Viết công thức tính nguyên hàm của một số hàm số hàm số thường gặp.
- Tính :
dxx )1(
- GV nhắc công thức :
0
0
0
'
0
lim
xx
xfxf
xf
xx
3.Vào bài mới
Tiết1:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tích phân qua bài toán diện tích hình thang cong
1
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
2
Tg
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng
10’
2o’
I/Khái niệm hình thang cong
y
7 B
H
f(t)=t+1
3 A
1 D G C
-1 x
O 2 t 6
( Hình 1)
-Dựng hình thang ABCD khi biết
các đư
ờng thẳng: AB: f(x)=x+1,AD:
x=2, CB: x=6 và y = 0 (trục hoành)
-Tính diện tích S hình thang ABCD
-Lấy t
6;2 . Khi đó diện tích hình
thang AHGDbằng bao nhiêu?
-S’(t) = ?.Khi đó S(t) và f(t) có liên
hệ như thế nào ?
-Tính S(6) , S(2) ? và S
ABCD
?
Từ lập luận trên dẫn đến k/n hình
thang cong và công thức tính d/t nó.
y
B
y= f (x)
A
x
O a b
-Giáo viên đưa ra bài toán: Tính di
ện
tích của hình thang cong aABb
Giới hạn bởi đồ thị của hàm số liên
tục y = f(x) , f(x)
0, trục Ox v
à các
đương thẳng x = a , x = b (a<b)
-Cho học sinh đọc bài toán 1 sgk
-Kí hiệu S(x) là diện tích hình
thang cong giới hạn bởi đồ thị (C)
của hàm số y = f(x), trục Ox và các
đường thẳng đi qua a, x và song
song Oy. Hãy chứng minh S(x) là
một nguyên hàm của f(x) trên [a; b]
S = 204.
2
37
S(t) = 4
2
)2(
2
13
2
t
t
t
t
t
6;2
S’(t) = t+1= f(t)
S(t) là nột
nguyên hàm của f(t) = t+1
S(6) = 20,S(2) = 0
và S
ABCD
= S(6)-S(2)
-Bài toán tích diện tích hình ph
ẳng
giới hạn bởi một đường cong có
thể đưa về bài toán tính diện tích
của một số hình thang cong
1/ Hai bài toán dẫn đến khái niệm
tích phân:
a) Diện tích hình thang cong
-Bài toán 1: (sgk)
y
y=f(x)
S(x)
x
o a x b
Hình 3
KH: S(x) (a
bx
)
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
3’
-Giả sử x
0
là điểm tùy ý cố định
thuộc (a ; b)
*Xét điểm x
(a ; b ]
-Diện tích h
ình thang cong MNEQ?
-Dựa vào hình 4 so sánh diện tích
S
MNPQ
, S
MNEQ
và S
MNEF
*f(x) liên tục trên [ a; b ]
xf
xx
0
lim ?
- Suy ra
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
?
*Xét điểm x
[a ; b )
Tương tự
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
?
Từ (2) và (3) suy ra gì?
S(x) là 1 nguyên hàm của f(x) trên
[ a; b ] ta biểu diễn S(x)?
* S
MNEQ
= S(x) – S(x
0
)
S =?
-Giáo viên củng cố kiến thức BT1
+ Giả sử y = f(x) la một hàm số liên
tục và f(x)
0 trên [ a; b ]. Khi đó
diện tích của hình thang cong giới
hạn bởi đồ thị (C) của hàm số
y = f(x), trục Ox và 2 đường thẳng
x = a, x = b là S = F(b) – F(a) trong
đó F(x) là một nguyên hàm bất kì
của hàm số f(x) trên [ a; b ]
S
MNEQ
= S(x) – S(x
0
)
S
MNPQ
< S
MNEQ
< S
MNEF
xf
xx
0
lim f(x
0
)
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
) (2)
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
) (3)
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
)
S(x) = F(x) +C (C: là hằng số)
S = S(b) – S(a)
y y=f(x)
F E
f(x)
f(x
0
) Q P
x
o x
x
0 a M N b
Hình 4
*Xét điểm x
(a ; b ]
S
MNEQ
là S(x) – S(x
0
)
Ta có:S
MNPQ
< S
MNEQ
< S
MNEF
f(x
0
)(x-x
0
)<S(x)-S(x
0
)<f(x)(x-x
0
)
f(x
0
)<
0
0
x-x
)S(x-S(x)
<f(x) (1)
Vì
xf
xx
0
lim f(x
0
)
(1)
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
)(2)
*Xét điểm x
[a ; b )
Tương t
ự:
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
)(3)
Từ (2) và (3)ta có:
0
0
)()(
lim
0
xx
xSxS
xx
f(x
0
)
Hay S’ (x) = f(x
0
)
Suy ra S’ (x) = f(x) (vì x
(a ; b )
nên suy ra S’ (a) = f(a),S’(b) = f(b)
Vậy S(x) là 1 nguyên hàm của f(x)
trên [ a; b ]
S(x)= F(x) +C (C: là hằng số)
S = S(b) – S(a)
= (F(b) +C) – (F(a) + C)
= F(b) – F(a)
3
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
7’
-Giáo viên định hướng học sinh
gi
ải quyết nhiệm vụ ở phiếu học tập
số 1
-Tìm họ nguyên hàm của f(x)?
-Chọn một nguyên hàm F(x) của
f(x) trong họ các nguyên hàm đ
ã tìm
được ?
-Tính F(1) và F(2)
Diện tích cần tìm ?
-Học sinh tiến hành giải dưới sự
định hướng của giáo viên:
I = dxx
4
=
5
5
x
C ( C là hằng số)
Chọn F(x) =
5
5
x
F(1) =
5
1
, F(2) =
5
32
S = F(2) –F(1) = )(
5
31
dvdt
GIẢI:
I = dxx
4
=
5
5
x
C
Chọn F(x) =
5
5
x
( C là hằng số)
F(1) =
5
1
, F(2) =
5
32
S = F(2) –F(1) = )(
5
31
đvdt
Tiết2: Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tích phân qua bài toán diện tích hình thang cong
Tg
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng
8’
5’
-Giáo viên định hướng học sinh
giải bài toán 2 (sgk)
+Gọi s(t) là quãng đường đi được
của vật cho đến thời điểm t. Quãng
đường đi được trong khoảng thời
gian từ thời điểm t = a đến thời
điểm t = b là bao nhiêu?
+ v(t) và s(t) có liên hệ như thế
nào?
+Suy ra f(t) và s(t) có liên hệ như
thế nào?
+Suy ra s(t) và F(t) có liên hệ như
thế nào?
+Từ (1) và (2) hãy tính L theo F(a)
và F(b)?
-Giáo viên định hướng học sinh
giải quyết nhiệm vụ ở phiếu học
tập 2
+Tìm họ nguyên hàm của f(t)?
+Lấy một nguyên hàm của F(t) của
f(t) trong họ các nguyên hàm đã
tìm được
+Tính F(20) và F(50)?
+Quãng đường L vật đi được trong
khoảng thời gian từ t
1
=20 đến
t
2
=50 liên hệ như thế nào với
F(20) và F(50)
-Học sinh tiến hành giải dưới sự
định hướng của giáo viên
Quãng đường đi được trong
khoảng thời gian từ thời điểm
t = a đến thời điểm t = b là :
L = s(b) – s(a) (1)
v(t) = s’(t)
s’(t) = f(t)
s(t) là một nguyên hàm của f(t)
suy ra tồn tại C: s(t) = F(t) +C (2)
Từ (1) và (2)
L= F(b)–F(a)
-Học sinh tiến hành giải dưới sự
định hướng của giáo viên
I = Cttdtt
2
2
3
)23(
2
F(t) = tt 2
2
3
2
F(20) = 640 ; F(50) = 3850
Suy ra L = F(50)–F(20)=3210(m)
b, Quãng đường đi đượccủa1 vật
Bài toán 2: (sgk)
CM: Quãng đường đi được trong
khoảng thời gian từ thời điểm
t = a đến thời điểm t = b là :
L = s(b) – s(a) (1)
v(t) = s’(t)
s’(t) = f(t)
s(t) là một nguyên hàm của f(t)
suy ra tồn tại C: s(t) = F(t) +C (2)
Từ (1) và (2)
L= F(b)–F(a)
GIẢI:
I = Cttdtt
2
2
3
)23(
2
F(t) = tt 2
2
3
2
F(20) = 640 ; F(50) = 3850
Suy ra L = F(50)–F(20)=3210(m)
4
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tích phân
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng
7’
5’
15’
-Giáo viên nêu định nghĩa tích
phân (sgk)
-Giáo viên nhấn mạnh. Trong
trường hợp a < b, ta gọi
b
a
dxxf )(
là
tích phân của f trên đoạn [a ; b ].
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi (H2)
Gợi ý:
-Gọi F(x) = g(x) +C là họ các
nguyên hàm của f(x)
-Chọn nguyên hàm F
1
(x) = g(x)+C
1
bất kì trong họ các nguyên hàm đó.
-Tính F
1
(a), F
1
(b)?
-Tính
b
a
dxxf )(
?
-Nhận xét kết quả thu được
-Giáo viên lưu ý học sinh: Người ta
còn dùng kí hiệu F(x)|
b
a
để chỉ hiệu
số F(b) -F(a).
-Hãy dùng kí hiệu này để viết
b
a
dxxf )(
-Giáo viên lưu ý học sinh: Người
ta gọi hai số a, b là hai cận tích
phân, số a là cận dưới, số b la cận
trên, f là hàm số dưới dấu tích
phân, f(x)dx là biểu thức dưới dấu
tích phân và x là biến số lấy tích
phân
-Giáo viên định hướng học sinh
giải quyết nhiệm vụ ở phiếu học
tập số 3
Học sinh tiếp thu và ghi nhớ
Học sinh tiến hành giải dưới sự
định hướng của giáo viên
Giả sử: F(x) =
b
a
dxxf )(
= g(x)+C
Chọn F
1
(x) = g(x)+C
1
bất kì
F
1
(a) = g(a)+C
1
F
1
(b) = g(b)+C
1
b
a
dxxf )(
= [g(b)+C
1
]-[g(a)+C
1
]
= g(b) – g(a)
Không phụ thuộc vào cách chọn
C
1
đpcm
Học sinh tiếp thu , ghi nhớ
Giả sử F(x) là một nguyên hàm
của f(x) thì:
b
a
dxxf )(
= F(x)|
b
a
Học sinh giải quyết dưới sự định
hướng của giáo viên:
5
2/Khái niệm tích phân
Định nghĩa: (sgk)
Người ta còn dùng kí hiệu F(x)|
b
a
để chỉ hiệu số F(b) -F(a).Như vậy
nếu F là một nguyên hàm của f
trên k thì :
b
a
dxxf )(
= F(x)|
b
a
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
5’
a)
5
1
2xdx
-Tìm nguyên hàm của 2x?
-Thay các cận vào nguyên hàm trên
b)
2/
0
sin
xdx
-Tìm nguyên hàm của sinx?
-Thay các cận v
ào nguyên hàm trên
c)
3/
4/
2
cos
x
dx
-Tìm nguyên hàm của
x
2
cos
1
?
-Thay các cận v
ào nguyên hàm trên
d)
4
2
x
dx
-Tìm nguyên hàm của
x
1
?
-Thay các cận vào nguyên hàm trên
+Với định nghĩa tích phân như trên,
kết quả thu được ở bài toán 1 được
phát biểu lại như thế nào?
-Giáo viên thể chế hóa tri thức, đưa
ra nội dung của định lý 1:Cho hàm
số y = f(x) liên tục và không âm
trên K; a và b là hai số thuộc K
( a<b). Khi đó diện tích S của hình
thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm
số y = f(x) trục hoành và 2 đường
thẳng x = a, x =b là: S =
b
a
dxxf )(
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
trả lời H3.
-Theo kết quả của bài toán 2. quãng
đường vật đi được từ điểm a đến
thời điểm b được tính như thế nào?
-Dựa vào định nghĩa tích phân hãy
viết lại kết quả thu được?
a)
5
1
2xdx
= x
2
|
5
1
= 25 – 1 = 24
b)
2/
0
sin
xdx
= - cosx |
2/
0
=- (0 -1)
=1
c)
3/
4/
2
cos
x
dx
= tanx|
3/
4/
= 13
d)
4
2
x
dx
= ln|x||
4
2
= ln4 – ln2 =ln
2
4
= ln2
Học sinh thảo luận theo nhóm trả
lời.
Học sinh giải quyết dưới sự định
hướng của giáo viên:
Theo kết quả của bài toán 2.
Quãng đường vật đi được từ điểm
a đến thời điểm b là:
L = F(b) –F(a)
F(x) là nguyên hàm của f(x)
Theo định nghĩa tích phân
b
a
dxxf )(
= F(b) –F(a)
L =
b
a
dxxf )(
(đpcm)
Giải:
a)
5
1
2xdx
= x
2
|
5
1
= 25 – 1 = 24
b)
2/
0
sin
xdx
= - cosx |
2/
0
=- (0 -1)
=1
c)
3/
4/
2
cos
x
dx
= tanx|
3/
4/
= 13
d)
4
2
x
dx
= ln|x||
4
2
= ln4 – ln2 =ln
2
4
= ln2
ĐỊNH LÍ1: Cho hàm số y = f(x)
liên tục và không âm trên K; a và
b là hai số thuộc K
( a<b). Khi đó diện tích S của hình
thang cong giới hạn bởi đồ thị
hàm số y = f(x) trục hoành và 2
đường thẳng x = a, x =b là:
S =
b
a
dxxf )(
Theo kết quả của bài toán 2.
Quãng đường vật đi được từ điểm
a đến thời điểm b là:
L = F(b) –F(a)
F(x) là nguyên hàm của f(x)
Theo định nghĩa tích phân
b
a
dxxf )(
= F(b) –F(a)
L =
b
a
dxxf )(
(đpcm)
6
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
Tiết3: Hoạt động 4: Tìm hiểu các tính chất của tích phân;
Tg
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung ghi bảng
15’
-Giáo viên phát biểu định lí 2(sgk)
-Giáo viên định hướng học sinh
chứng minh các tính chất trên: Giả
sử F là một nguyên hàm của f, G là
một nguyên hàm của g .
1)
a
a
dxxf )(
= 0
-Nguyên hàm của f(x) ?
-Thay các cận vào nguyên hàmtrên?
2)
b
a
dxxf )(
= -
a
b
dxxf )(
b
a
dxxf )(
= ?
a
b
dxxf )(
= ?
3)
b
a
dxxf )(
+
c
b
dxxf )(
=
c
a
dxxf )(
b
a
dxxf )(
= ?
c
b
dxxf )(
= ?
c
a
dxxf )(
= ?
4) F(x) là nguyên hàm của f(x),
G(x) là nguyên hàm của g(x)
nguyên hàm của f(x) + g(x) =?
?)()(
dxxgxf
b
a
b
a
dxxf )(
+
b
a
dxxg )(
= ?
Học sinh tiếp thu và ghi nhớ
Học sinh thực hiện dưới sự định
hướng của giáo viên
a
a
dxxf )(
= F(x)|
a
a
= F(a) – F(a) = 0
b
a
dxxf )(
= F(x)|
b
a
= F(b) – F(a)
a
b
dxxf )(
= F(x)|
a
b
= F(a) – F(b)
b
a
dxxf )(
= -
a
b
dxxf )(
b
a
dxxf )(
+
c
b
dxxf )(
=F(x)|
b
a
+F(x)|
c
b
=F(b) – F(a) +
F(c) – F(b)= F(c) – F(a)
c
a
dxxf )(
= F(x)|
c
a
= F(c) – F(a)
b
a
dxxf )(
+
c
b
dxxf )(
=
c
a
dxxf )(
4)
dxxgxf
b
a
)()(
)()( xGxF
b
a
=
)()()()( aGaFbGbF
= F(b) – F(a) + G(b) – G(a)
b
a
dxxf )(
+
b
a
dxxg )(
= F(x)|
b
a
+G(x)|
b
a
= F(b) – F(a) + G(b) –G(a) (đpcm)
3 Tính chất của tích phân
ĐỊNH LÍ2: (sgk)
CM:(Giáo viên HD chứng minh
tính chất 3,4,5)
1)
a
a
dxxf )(
= F(x)|
a
a
=F(a) – F(a)= 0
2)
b
a
dxxf )(
= F(x)|
b
a
= F(b) – F(a)
a
b
dxxf )(
= F(x)|
a
b
= F(a) – F(b)
b
a
dxxf )(
= -
a
b
dxxf )(
3)
b
a
dxxf )(
+
c
b
dxxf )(
=F(x)|
b
a
+F(x)|
c
b
=F(b) – F(a) + F(c)
– F(b)= F(c) – F(a)
c
a
dxxf )(
= F(x)|
c
a
= F(c) – F(a)
b
a
dxxf )(
+
c
b
dxxf )(
=
c
a
dxxf )(
4)
dxxgxf
b
a
)()(
)()( xGxF
b
a
=
)()()()( aGaFbGbF
= F(b)
– F(a) + G(b) – G(a)
b
a
dxxf )(
+
b
a
dxxg )(
= F(x)|
b
a
+G(x)|
b
a
= F(b) – F(a) + G(b) –G(a) (đpcm)
7
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
25’
5) F(x) là nguyên hàm của f(x)
nguyên hàm của kf(x)?
b
a
dxxkf )(
=?
b
a
dxxfk )(
=?
Giáo viên định hướng học sinh
giải quyết nhiệm vụ ở phiếu học
tập số 4
Biểu thức của tính chất 4?
Áp dụng tính chất này tính tích
phân trên?
Xét dấu của x – 2 trên [1: 3]?
Áp dụng tính chất 3 tính tích phân
trên?
5)
b
a
dxxkf )(
=
b
a
xkF )(
=kF(b)- kF(a) = k[F(b) – F(a)]
b
a
dxxfk )(
= kF(x)
b
a
=k[F(b) –
F(a)]
b
a
dxxkf )(
=
b
a
dxxfk )(
Học sinh thực hiện dưới sự định
hướng của giáo viên
I =
2/
0
)cos2(sin
dxxx
=
2
0
2/
0
cos2sin
xdxxdx
= -
2
1
cos2x |
2/
0
- sinx |
2/
0
= -
2
1
(cos
- cos0 ) - sin
2
-sin0
= 0
J=
dxx
3
1
2
=
2
1
)2( dxx
+
dxx )2(
3
2
= [- x
x
2
2
2
]
2
1
+[ x
x
2
2
2
]
3
2
= 1
5)
b
a
dxxkf )(
=
b
a
xkF )(
=kF(b)- kF(a) = k[F(b) – F(a)]
b
a
dxxfk )(
= kF(x)
b
a
=k[F(b) –
F(a)]
b
a
dxxkf )(
=
b
a
dxxfk )(
I =
2/
0
)cos2(sin
dxxx
=
2
0
2/
0
cos2sin
xdxxdx
= -
2
1
cos2x |
2/
0
- sinx |
2/
0
= -
2
1
(cos
- cos0 ) - sin
2
-sin0
= 0
J=
dxx
3
1
2
=
2
1
)2( dxx
+
dxx )2(
3
2
= [- x
x
2
2
2
]
2
1
+[ x
x
2
2
2
]
3
2
= 1
IV. CỦNG CỐ:5’
- Phát biểu lại kết quả cuă bài toán tính diện tích hình thang cong và bài toán quãng đường đi được một vật.
- Phát biểu được định nghĩa tích phân, định lý về diện tích hình thang cong.
- Viết được các biểu thức biểu diễn các tính chất của tích phân.
- Trả lời câu hỏi H5.
V.NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
-Xem lại bài toán tính diện tích hình thang cong và bài toán quãng đường đi được một vật.
-Học thuộc các tính chất của tích phân.
- Giải bài tập sách giáo khoa
- Bài tập làm thêm:
1) Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = -2x
2
+3x +6 ,trục hoành , trục tung và đường
thẳng x =2 .
2) Tính : I =
dxxx
1
2
2
.
8
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1
Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x
4
trục hoành và hai đường thẳng x =1 ,
x =2
Phiếu học tập số 2
Vật chuyển động thẳng có vận tốc thay đổi theo thời gian v = f(x) = 3t + 2 m/s. Tìm quãng đường L vật
đi được trong khoange thời gian từ t
1
= 20 s đến t
2
= 50 s?
Phiếu học tập số 3
Tính giá trị các tích phân sau:
a)
5
1
2xdx
b)
2/
0
sin
xdx
c)
3/
4/
2
cos
x
dx
d)
4
2
x
dx
Phiếu học tập số 4
Tính các tích phân sau:
I=
2/
0
)cos2(sin
dxxx
, J=
dxx
3
1
2
9