Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 MÔN SINH HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.57 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 (09-4-

ĐÀO TẠO

2011)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

MÔN: SINH HỌC

LÊ QUÝ ĐÔN

Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

001: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của
bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào
giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1
điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, cịn cặp Bb thì khơng bắt
chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1
điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì khơng bắt
chéo.
- Các tế bào cịn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm
ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hồn tồn NST của mẹ khơng
mang gen trao đổi chéo của bố là:



A. 50

B. 75

C. 100

D.

200
002: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST
số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối
đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ
của 2 cặp NST này.
A. 8

B. 16

C. 20

D. 24

003: Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến,
chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%. Số
liên kết hiđrơ của gen đột biến là:
A. 2427

B. 2430

C. 2433


D.

2070
004: Trong điều kiện phịng thí nghiệm, người ta sử dụng 3
loại nuclêơtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử
mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện
được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X.

B. ba loại A, G, X.

C. ba loại G, A, U.

D. ba

loại U, A, X.
005: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit,
axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin thứ p của


chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết
peptit mới bằng cách:
A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm
NH2 của axit amin thứ p.
B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2
của axit amin thứ p+1.
C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm
COOH của axit amin thứ p.
D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH

của axit amin thứ p+1.
006: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin
khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit
amin của các ARNt đều có 3 ribơnuclêơtit lần lượt:
A. .....XXA-3’OH
.....XXA-5’P

B. ….AXX-3’OH

C.

D. .....AXX-5’P

007: Trong q trình nhân đơi ADN, Guanin dạng hiếm gặp
bắt đơi với nucltit bình thường nào dưới đây có thể gây
nên đột biết gen?
A. 5 - BU
Timin

B. Ađêmin

C. Xitôzin

D.


008: Sự điều hoà với operon Lac ở EColi được khái quát
như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng
P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt

chất ức chế.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng
O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt
chất cảm ứng.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế khơng gắn
vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng
làm bất hoạt chất ức chế.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng
O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt
chất ức chế .
009: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (gen), mã sao
(ARNm) và đối mã (ARNt) lần lượt như sau:
A. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH; 3’OH->5’P

B. 3’P->5’OH;

5’OH->3’P; 3’P->5’OH
C. 5’P->3’OH; 3’OH->5’P; 3’OH->5’P
5’P->3’OH;5’P->3’OH

D. 3’OH->5’P;


010: Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp
tương đồng, sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác
nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị
A. đột biến chuyển đoạn NST.

B. hoán vị gen.


C. đột biến mất cặp nuclêôtit.

D. đột biến mất đoạn

và lặp đoạn NST.
011: Có 4 dịng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác
nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả
sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK
Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK
Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST
đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 3 → 2 → 4 → 1
→4→1→2

B. 3 → 2 → 1 → 4

C. 3

D. 3 → 1 → 2 → 4

012: Lần đầu tiên, một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai
mắc hội chứng Đao. Lần thứ hai và những lần sau nữa, con
của họ có xuất hiện hội chứng này nữa không?


A. Chắc chắn xuất hiện vì đây là bệnh di truyền.
B. Khơng bao giờ xuất hiện, vì rất khó xảy ra.

C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột
biến rất bé.
D. Xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn.
013: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li
kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy
ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác
suất thu được thế hệ con lai khơng có sự phân li về kiểu
hình là bao nhiêu ?
A.

1
9

B.

9
7

C.

9
16

D.

1
3

014: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có
cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh

màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau,
người ta thu được F2 như sau: 70 con cái có cánh màu nâu,
74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu
xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là
đúng?


A. Cơ chế xác định giới tính ở lồi bọ cánh cứng này là
XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm
trên NST X, NST Y khơng có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở lồi bọ cánh cứng này là
XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm
trên NST thường.
C. Cơ chế xác định giới tính ở lồi bọ cánh cứng này là
XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm
trên NST X, NST Y khơng có alen tương ứng.
D. Cơ chế xác định giới tính ở lồi bọ cánh cứng này là
XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh
nằm trên NST thường.
015: Cho biết thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a);
quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Bố và mẹ dị hợp tử cả 2
cặp gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1
cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen cịn lại trội lặn khơng hồn tồn.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo.


C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hồn tồn hoặc
có hốn vị gen ở 1 giới tính.

D. P một bên là dị hợp tử chéo liên kết hồn tồn, cịn bên
kia dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử cùng và liên kết hồn tồn
hoặc hốn vị gen với tần số bất kỳ.
016: Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ
ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa :
1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn:
A. 15 cao : 1 thấp
cao : 7 thấp

B. 7 cao : 9 thấp

C. 9

D. 3 cao : 13 thấp

017: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể
đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da
trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có
kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:
A. 2/64

B. 1/128

C. 1/64

D.

1/256
018: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng;
sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen

a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá
thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.


Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời
con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa

B. 7 A- : 2 aa

C. 14 A-: 1aa

D. 15 A-: 1aa
019: Có 1 cá thể mang 2 cặp gen cho 4 kiểu giao tử tỉ lệ
bằng nhau. Nếu cá thể đó tự phối thì đời con F1 sẽ có số
nhóm kiểu gen là:
A. 9

B. 10

C. 9 hoặc 10.

D. 16

020: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b
tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu
hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hồn tồn: D > d
P:


AB
ab

Dd x

Ab
aB

Dd

Hốn vị gen xảy ra ở cá thể
cá thể

Ab
aB

AB
ab

với tần số f (02

thì liên kết hồn tồn.

Tỉ lệ kiểu hình tổng qt của đời con F1 là:
A. 1:2:1
D. (1:2:1) (3:1)

B. (1:2:1)2


C. 9: 3: 3: 1


021: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta
nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P :

Xyz
xYZ

x

xyz
xyz

thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của

F1 là:
A. 70,54%

B. 69%

C. 67,9%

D. không xác định được
022: Nếu P :


Ad BE
aD be

x

Ad BE
aD be

Mỗi gen mỗi tính trội hồn tồn, tần số hốn vị gen của cá
thể đực và cái bằng nhau: f(A/d) = 0,2, f(B/E) = 0,4; thì đời
F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%

B. 42,75%

C. 56,25%

D.

75%
023: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động
cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương
ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình
chiếm tỉ lệ là:
A. ¼

B. 1/8

C. số khác


D. ½


024: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb,
aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di
truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-:
cây cao.
P:

Ad BE
aD be

x

Ad BE
aD be

và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau:

f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.
Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-)
chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%

B. 20,91%

C. 28,91%

D. Số


khác
025: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA :
0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả
năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá
thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả
năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần
số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67%

B. 12,25%

C. 25,33%

D.

15.20%
026: Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201
cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5
thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ


sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có
kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như
nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số
đột biết gen là không đáng kể.
A. 36,25%

B. 45,50%

C. 42, 20%


D.

48,15%
027: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO)
chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB)
chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen IAIO, IAIA)
chiểm tỉ lệ 19,46%; Nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ
lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể
này là :
A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18 B. IA = 0,13; IB = 0,18;
IO = 0,69
C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57 D. IA = 0,18; IB = 0,13;
IO = 0,69
028: Tại sao vi khuẩn có 2 loại ADN là: ADN-nhiễm sắc
thể và ADN-plasmit, mà người ta chỉ lấy ADN-plasmit làm
vectơ?
A. Vì plasmit tự nhân đơi độc lập. B. Vì plasmit đơn giản
hơn NST.


C. Do plasmit không làm rối loạn tế bào nhận. D. Plasmit
to hơn, dễ thao tác và dễ xâm nhập.
029: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được
giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật?
1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.
2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài.
3. Chọn giống bằng công nghệ gen.
4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.

Đáp án đúng:
A. 1, 4.

B. 3, 5.

C. 2, 3.

D. 2,

4.
030: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng
phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử
phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái.
Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi
A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
B. hợp tử đã phát triển thành phôi.
C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa
hợp với nhân của trứng.


D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
031: Trong kỹ thuật cấy gen con người sử dụng Enzim cắt
và Enzim nối lần lượt là
A. Restrictaza và ligaza
helicaza

C. Polimeraza

B. Restrictaza và
D. ligaza và helicaza


032: Cơ sở di truyền học của lai cải tiến giống là:
A. Con đực ngoại cao sản mang nhiều gen trội tốt.
B. Ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ
thể đồng hợp ở các đời lai.
C. Cho phối giữa con đực tốt nhất của giống ngoại và
những con cái tốt nhất của giống địa phương.
D. Ưu thế lai biểu hiện rất cao khi lai giống ngoại với giống
nội, nên đời con mang nhiều tính trạng tốt .
033: Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp chọn lọc
cá thể
1.Chọn một số cá thể tốt rồi nhân riềng rẽ thành từng
dòng qua nhiều thế hệ
2.Kết hợp việc chọn lọc kiểu hình với việc kiểm tra kiểu
gen
3.Phức tạp, khó áp dụng rộng rãi


4.Có hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền thấp
5.Tạo giống mới
6.Chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
A. 1,2,3,4

B. 1,2,3,4,5

C. 1,2,3,4,6

D. 1,2,3,4,5,6
034: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính.
Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ơng

trong đó có hai người đàn ơng bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ
số phụ nữ mang gen bệnh.
A. 7,68%

B. 7,48%

C. 7,58%

D.

7,78%
035: Ở người: gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen
mắt xanh (n); bệnh mù màu do gen lặn m ở nhiễm sắc thể X
quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bệnh sinh 1 con gái
mắt xanh, không bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố
mẹ có kiểu gen là:
A. Nn XMXm x NN XmY.

B. Nn XMXm x Nn

XMY.
C. NN XMXm x NN XmY.
XMY.

D. Nn XMXM x Nn


036: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép:
A. Phát hiện được các quy luật di truyền chi phối tính
bệnh, tật

B. Phát hiện các bệnh lí do đột biến NST
C. Xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình
thành các tính trạng của cơ thể
D. Phát hiện các bệnh lí do đột biến gen
037: Mục đích của di truyền tư vấn là:
1. giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di
truyền ở thế hệ sau.
2. cho lời khun về kết hơn giữa những người có nguy cơ
mang gen lặn.
3. cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra
những đứa trẻ tật nguyền.
4. xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn
di truyền.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 4.

3, 4.
038: Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy là do

D. 2,


A. các nịi trong một lồi, các lồi trong một chi đã hình
thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên
mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau
B. các nhóm phân loại trên lồi hình thành theo những

con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một lồi tổtiên
nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau
C. các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện
giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích
luỹ những đột biến tương tự
D. các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống
trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những
đặc điểm chung
039: Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các
thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài
trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như
sau: 180cm;185cm;

190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm;

227,5cm; 257,5cm . Theo anh(chị) sự khác nhau đó là do
A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác
nhau trong quá trình sống
B. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức
ăn với độ cao khác nhau


C. nếu khơng vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung
lũng khác để tìm thức ăn
D. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều
kiện kiếm ăn ở từng thung lũng
040: Các nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối
của các alen không theo một hướng xác định.
1- đột biến. 2- chọn lọc tự nhiên.


3- các yếu tố ngẫu

nhiên 4- di nhập gen.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 2, 3.

D. 1,

3, 4.
041: Vì sao quá trình giao phối khơng ngẫu nhiên được
xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. Tạo ra được vơ số biến dị tổ hợp
D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
042: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý
nghĩa thực tiễn


A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại
kiểu hình trong quần thể
B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn
so với các thể đồng hợp
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện
sống thay đổi
D. giải thích vai trị của q trình giao phối trong việc tạo

ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen
043: Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật
nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc
điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Việc loại bỏ những dạng trung gian khơng đáng chú ý
đã làm phân hố nhanh chóng dạng gốc.
C. Trong mỗi lồi vật ni hay cây trồng, sự chọn lọc nhân
tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau.
D. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến
hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc điểm
044: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa
nhỏ là:


A. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác
nhau trong quần thể
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể và định hướng cho q trình
tiến hóa
D. Làm biến đổi tần số các alen theo hướng có lợi
045: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2
alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu q trình chọn lọc
đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S =
0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực
chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48
Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA:

0,4875 Aa: 0,3513 aa
046: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng lồi, kích thước của quần
thể 1 gấp đơi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3,
quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4.


Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 thì
tần số alen A của quần thể 2 sẽ là:
A. 0,3833

B. 0,3933

C. 0,3733

D.

0,3633
047: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng lồi, kích thước của quần
thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3,
quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và
20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số
alen A của 2 quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4

B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3

D.

bằng nhau = 0,35

048: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ
đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên B. các enzim tổng hợp
C. cơ chế sao chép của ADN

D. sự phức tạp giữa các

hợp chất vô cơ
049: Các mức độ tiến hóa được xếp theo thứ tự từ thấp đến
cao là:


A. Loài, họ, chi, bộ, lớp, nghành, giới B. Loài, chi, bộ,
họ, lớp, ngành, giới
C. Loài, chi, họ, bộ, ngành, lớp, giới D. Loài, chi, họ,
bộ, lớp, ngành. giới
050: Một lồi sâu có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vịng
đời cần 30 ngày ở nhiệt độ mơi trường 300C. Nếu tỉnh khác
có nhiệt độ trung bình là 200C thì lồi đó một vịng đời có
số ngày là:
A. 50 ngày

B. 45 ngày

ngày

HẾT

C. 40 ngày


D. 35



×