Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Kỳ thi khảo sát chất lượng học kì 2 môn sinh học Trường THPT THANH THỦY pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.93 KB, 21 trang )


Sở GD&ĐT PHú
Thọ
Trường THPT
THANH THUỷ


Kỳ thi khảo sát chất lượng lần 2 năm
học 2010 2011
Môn: Sinh học Khối 12
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian
phát đề)



Câu1: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng.
Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F
1
thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng.
Kiểu gen của 2 cây cà chua là
A. AAaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x
AAaa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 2: Ở một loài sinh vật có 2n = 14, số NST đơn ở kì sau của
nguyên phân là
A. 14. B. 56. C. 28. D. 7.
Đề chính thức
001
Câu 3: Một QT ngẫu phối, xét 1 gen gồm 2 alen A và a, nếu tần số
alen a = 0,3 thì cấu trúc của QT ở trạng thái cân bằng là
A. 0,15 AA : 0,5Aa : 0,35aa. B. 0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.


Câu 4: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần
chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F
1
toàn cây đỏ. Cho F
1
lai
phân tích, đời F
b
có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di
truyền theo qui luật nào?
A. Liên kết gen. B. Tương tác bổ sung.
C. Phân li. D. Hoán vị gen.
Câu 5: Nếu 1 chạc sao chép chữ Y có 50 đoạn Ôkazaki thì số đoạn
okazaki trong1 đơn vị tái bản chứa
A. 50 đoạn. B. 30 đoạn. C. 100 đoạn. D. 150 đoạn.
Câu 6: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của môi trường.
B. tính trạng có mức phản ứng riêng.
C. một kiểu hình có thể do nhiều gen qui định.
D. một kiểu gen có thể qui định nhiều kiểu hình trước những điều
kiện môi trường khác nhau.
Câu 7: Một gen có chiều dài 4080A
0
, gen này qui định tổng hợp 1
phân tử Prôtêin. Số axit amin của phân tử này là
A. 398. B. 400. C. 399. D. 798.
Câu 8: Tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật có bộ NST 2n = 16.
Trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thì bộ NST là
A. 48. B. 17. C. 19. D. 18.
C©u 9. Tần số tương đối của các alen A, a trong cấu trúc di truyền

của quần thể : 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa là:
A. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,7 ; q(a) =
0,3.
C. p(A) = 0,8 ; q(a) = 0,2. D. p(A) = 0,9 ; q(a) =
0,1

C©u10. Trong một quần thể tự phối, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát
(P) là 100% Aa thì tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ thứ 3 (F3) là:
A. 50% B. 75% C. 43,75%
D. 37,5%

C©u 11. Ở gà, cho biết kiểu gen AA quy định lông đen, Aa quy định
lông xám, aa quy định lông trắng. Trong một quần thể gà đã cân bằng
về mặt di truyền có 48 gà trắng chiếm tỉ lệ 4% tổng số đàn gà. Số
lượng gà lông đen và gà lông xám lần lượt là:
A . 768 gà đen; 384 gà xám B. 760 gà đen; 392 gà xám
C. 392 gà đen; 760 gà xám D. 384 gà đen; 768 gà xám

C©u 12. Trong một quần thể cỏ tính trạng quy định hoa đỏ (tính
trạng trội) và hoa trắng (tính trạng lặn). Khi giao phối ngẫu nhiên, tỷ
lệ hoa đỏ là 91%. Tần số tương đối của các alen A, a là:
A. 0,3 : 0,7 B. 0,7 : 0,3 C. 0,91: 0,09
D. 0,09 : 0,91

C©u 13. Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen:7
AA : 2 Aa : 1 aa. Nếu quần thể xảy ra quá trình tự thụ phấn thì thành
phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. 0,725 AA : 0,1 Aa : 0,125 aa. B. 0,7125 AA :
0,175 Aa : 0,1125 aa
C. 0,7725 AA : 0,025 Aa : 0,1725 aa. D. 0,7875 AA :

0,025 Aa : 0,1875 aa

Câu 14.
Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A.
Cambri

Xilua

Đêvôn

Pecmi

Than đá

Ocđôvic.

B.
Cambri

Ocđôvic

Xilua

Đêvôn

Than đá

Pecmi.


C.
Cambri

Xilua

Than đá

Pecmi

Ocđôvic

Đêvôn.

D.
Cambri

Ocđôvic

Xilua

Đêvôn

Pecmi

Than đá.
Câu 15.
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa ?

A.

Di - nhập gen.
B.
Các yếu tố ngẫu
nhiên.

C.
Giao phối không ngẫu nhiên.
D.
Giao phối ngẫu
nhiên.
Câu 16.
Ở phép lai giữa ruồi giấm
ab
AB
X
D
X
d
với ruồi giấm
ab
AB
X
D
Y
cho F
1
có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ
4,375%. Tần số hoán vị gen là

A.

35%.
B.
20%.
C.
40%.
D.
30%.
Câu 17.
Cho phép lai P : AaBbDdNn
×
AabbDdnn. Theo lí
thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F
1


A.

9
1
.
B.

9
3
.
C.

3
2
.

D.

9
8
.
Câu 18.
Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST
khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B
thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa
vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân
bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí
thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A.
56,25%.
B.
12%.
C.
32,64%.
D.
1,44%.
Câu 19.
Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ

A.
Sự tiến hóa đồng quy.
B.
Sự tiến hóa từ đơn
giản đến phức tạp.


C.
Sự tiến hóa phân li.
D.
Sự tiến hóa đồng
quy hoặc phân li.
Câu 20.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di
truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét
phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X



ab
Ab
d
E
X
Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A.
40%.
B.

35%.
C.
22,5%.
D.
45%.
Câu 21.
Một cá thể có kiểu gen Aa
bd
BD
(tần số hoán vị gen giữa hai
gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :

A.
5%
B.
15%
C.
20%
D.
10%.
Câu 22 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp
tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau.
Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F
1
.
Cho F
1
giao phấn, được F
2
. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F

2

chiếm 3,725% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu
bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử.
B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
C. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào
sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội.
D. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh
dục đực hoặc cái, kiểu gen của F
1
là dị hợp tử đều.
Câu 23: Ở một động vật có kiểu gen Bv/bV, khi theo dõi 2000 tế bào
sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có
xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 9 cM. B. 3,6 cM. C. 18 cM. D. 36 cM.
Câu 24: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào
nhỉều cặp gen thì
A. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ
B. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng
C. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen
khác nhau
Câu 25: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của
gen là
A. thay thế 1 nucleotide này bằng 1 cặp nucleotide khác.
B. mất 1 cặp nucleotide của mã mở đầu.
C. mất 1 cặp nucleotide. D. đảo vị trí 2 cặp nucleotide.
Câu 26: Ở cà chua: A; quả đỏ, trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai
những cây tứ bội với nhau để F1 có tỷ lệ kiểu hình là 35 đỏ:1 vàng.

Kiểu gen 2 cây đem lai là gì? Biết quá trình giảm phân xảy ra bình
thường.
A. Aaaa x Aaaa. B. AAAa x Aaaa. C. AAaa x AAaa.
D. AAAa x AAAa.
Câu 27: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu
gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác cho kiểu hình quả dài.
Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì
kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 3 quả tròn: 1 quả dài B. 1 quả tròn: 3 quả dài
C. 1 quả tròn: 1 quả dài D. 100% quả tròn
Câu 28: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò
quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin
theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế.
D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự
sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (trong trường hợp gen
không có đọan intrôn)?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở
đầu)
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit D. Mất ba cặp
nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa NST giới tính X
A
X
a
. Trong quá

trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này
không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo nên từ
cơ thể trên là:
A. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, 0. B. X
A
X
a
, X
A
X
A
, X
A
, X
a
, 0.
C. X
A

X
a
, X
a
X
a
, X
A
, 0. D. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, 0.
Câu 31: Ở người, D: da bình thường; d: da bạch tạng. Cặp gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M: nhìn màu bình thường, m:
mù màu các gen này nằm trên NST X không có alen tuong ứng trên
Y. Mẹ bình thuờng với cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu
bình thuờng và da bạch tạng, con trai vừa bị bạch tạng và mù màu.
Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ và
bố là:
A. ddX
M

X
m
x DdX
M
Y. B. DdX
M
X
m
x ddX
M
Y.
C. DdX
M
X
m
x DdX
M
Y. D. DdX
M
X
M
x DdX
M
Y.
Câu 32: Ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp
NST tương đồng trong giảm phân của các tế bào sinh giao tử (2n), thì

A. không thể cho giao tử n + 1. B. sinh ra đời con 100% mắc đột
biến dị bội.
C. có thể sinh ra một tỉ lệ con bình thường. D. chỉ tạo ra các giao tử

không có sức sống.
Câu 33: Ở Một loài có bộ NST 2n = 24, nếu có đột biến NST xảy ra
thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể
của loài là
A. 24. B. 12. C. 48. D. 36.
Câu 34: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài
với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1
tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen,
dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân
và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là
A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 35. Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 60
phân đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho đơn vị tái bản đó
A 62 B 32 C 30 D
61
Câu 36: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với
các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là
bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 37. Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của một gen đã hình thành
7 mạch đơn hoàn toàn mới ( với mỗi mạch có 300 T và 600 X ) và 7
mạch đơn hoàn toàn mới ( với mỗi mạch có 200 T và 400 X ).Tổng
liên kết hidrô bị phá trong quá trình là:
A 18000 B 4000 C 28000
D 3900
Câu 38. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36% , BC
= 13% , bản đồ gen được viết thế nào
A CAB B ABC C BAC
D ACB

Câu 39. Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O.
Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại của họ đều có nhóm máu A. Vậy
kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương ứng là:
A. I
B
I
O
và I
A
I
O
B. I
A
I
O
và I
A
I
O
C. I
B
I
O
và I
B
I
O
D. I
A
I

O
và I
B
I
O

Câu 40 : Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa
trắng > F1: tím > F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây
hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu
sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75% B. 66.7% C. 50% D. 25%
PHẦN RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A
hoặc B) –
A. Theo ch¬ng tr×nh n©ng cao (10 c©u, tõ c©u 41 ®Õn c©u 50)
Câu 41: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 %
số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ
ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp
nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều
dài là
A 11804,8 Å. B 11067 Å. C 5712 Å. D 25296 Å.
Câu 42: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có
một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn cũ thì sẽ phát sinh đột biến
dạng
A thêm một cặp nuclêôtit. B thay thế cặp A-
T bằng cặp G-X.
C mất một cặp nuclêôtit. D thay thế cặp G-
X bằng cặp A-T.
Câu 43: Ở người để xác định được tính trạng nào do gen quyết định
là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường người ta sử
dụng phương pháp

A nghiên cứu di truyền quần thể. B nghiên cứu trẻ
đồng sinh cùng trứng.
C nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng. D nghiên cứu
phả hệ.
Câu 44: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST có hiệu quả
hiện nay là
A Qquan sát và nhận biết dựa vào kiểu hình thể đột biến.
B làm tiêu bản tế bào.
C nhuộm băng NST và quan sát.
D quan sát diễn biến NST trong giảm phân dưới kính hiển vi.
Câu 45: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất
hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận
chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A bằng phương pháp gây đột biến. B dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp.
C bằng công nghệ tế bào. D bằng công
nghệ gen.
Câu 46: Nhận định nào sau đây là không đúng về di truyền học
người?
A Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số
lượng con ít, đời sống một thế hệ kéo dài,
B Có thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động
vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người.
C Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật
di truyền giống các sinh vật khác.
D Những hiểu biết về di truyền học có ý nghĩa to lớn trong y học,
giúp giải thích, chẩn đoán bệnh,
Câu 47: Nếu có đột biến alen lặn xuất hiện chỉ ở một giao tử của cả
2 quần thể cây tự thụ phấn và cây giao phấn thì thể đột biến ở quần
thể cây giao phấn sẽ xuất hiện

A đồng thời với thể đột biến ở quần thể cây tự thụ phấn.
B sớm hơn ở quần thể cây tự thụ phấn.
C sớm hay muộn hơn quần thể cây tự thụ phấn còn tùy thuộc vào
tần số đột biến.
D muộn hơn ở quần thể cây tự thụ phấn.
Câu 48: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A trong vùng điều hòa của gen. B trong các đoạn êxôn của gen.
C trên ADN không chứa mã di truyền. D trong vùng kết
thúc của gen.
Câu 49: Thể Barr ở người là hiện tượng
A 1 trong 2 NST X của phụ nữ xoắn chặt lại (bị bất hoạt).
B ở người phụ nữ có cặp NST giới XY nhưng mất đoạn mang
gen SRY trên NST Y.
C trong tế bào sinh dưỡng của người phụ nữ có 1 trong 2 NST
thường không hoạt động.
D đột biến mất đoạn NST giới tính X.
Câu 50: Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là
A đột biến giao tử hoặc đột biến xôma. B đột biến tiền
phôi hoặc đột biến xôma.
C đột biến xôma hoặc thường thường biến. D đột biến tiền
phôi, đột biến xôma hoặc thường biến.

B. Theo ch¬ng tr×nh chuÈn (10 c©u, tõ c©u 51 ®Õn c©u 60).
Câu 51: Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen
cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên
NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số
hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong
quần thể là
A 140. B 100. C 225. D 400.


Câu 52. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột
biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần
thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32
nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định
kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G – X. B. Thay thế 3 cặp A –
T bằng 3 cặp G - X.
C. Mất 1 cặp G – X. D. Thay thế 1 cặp G –
X bằng 1 cặp A – T.
Câu 53: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả
vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với
hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép
lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aa x Bố Aaa. B. Mẹ Aaa x Bố Aa. C. Mẹ AAa x Bố Aa.
D. Mẹ Aa x Bố AAa.
Câu 54: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối
loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế
bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính
A. XX và YY. B. XX, YY và O. C. X, Y. D. XY, O. E.
XX, Y và O.
Câu 55: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với gen a quy định quả vàng. Một phép lai giữa cây thuần chủng
quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí côxisin các cây F1, sau
đó cho 2 cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ :
1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa x Aa hoặc Aaaa x Aaaa. B. AAaa x
AAaa hoặc Aa x Aa.
C. AAAa x AAAa hoặc Aaaa x Aaaa. D. AAAa x
Aa hoặc Aa x Aaaa.
Câu 56. Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng

mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới cho quá
trình tiến hóa?
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất đoạn
nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển
đoạn nhiễn sắc thể.
Câu 57. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là
AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một
NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành
phần nhiễm sắc thể là
A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd.
C. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 58: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có
15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi
kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
B. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
C. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
Câu 59. Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác
suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 1/8. B. 2/64 . C. 1/16. D. 1/64
Câu 60: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2
alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có
thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 42. B. 90. C. 45. D. 135.


×