Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kiến nghị nhằm nâng cao họa động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Cty Vinatex Đà Nẵng - 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.55 KB, 9 trang )

chính ngắn
hạn
II
I
Các khoản
phải thu ngắn
hạn
13
0
43,919,224,3
81
72,945,286,2
87
71,490,107,5
44
166,0
9
98,01
I
V
Hàng tồn kho

14
0
23,453,480,4
12
64,358,766,3
32
74,793,411,3
24
274,4


1
116,2
1
V Tài sản ngắn
hạn khác
15
0

975,606,216

5,582,327,46
4

7,132,741,32
4
572,1
9
127,7
7
B TÀI SẢN
DÀI HẠN
35,374,111,1
86
73,188,029,1
65
73,659,953,0
41
206.9
0
100.6

4
I Các khoản
phải thu dài
hạn

0 0 0
II Tài sản cố
định
32,931,196,0
82
67,844,121,9
23
67,957,497,3
89
209.4
5
100.1
7
II
I
Bất động sản
đầu tư

0 0 0
I
V
Các khoản
đầu tư tài
chính dài hạn



0 0 600,000,000
V Tài sản dài
hạn khác
2,982,915,10
4
5,343,907,24
2
5,102,455,65
2
179.1
5
95.48

TỔNG TÀI SẢN

112,167,620,
757
220,101,794,
090
230,557,763,
281
196.2
3
104.7
5
NGUỒN VỐN

A


NỢ PHẢI
TRẢ
100,319,749,
021
194,816,049,
252
202,706,648,
132
194.2
0
104.0
5
I Nợ ngắn hạn 140,591,328, 153,618,658, 165.6 109.2
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
84,866,529,8
11
395 045 6 7

Nợ dài hạn

15,453,219,2
10
54,224,720,8
57
49,087,990,0
87
350.9
0
90.53
B VỐN CHỦ

SỞ HỮU

11,847,871,7
36
25,285,744,8
38
27,851,115,1
49
213.4
2
110.1
5
I Vốn chủ sở
hữu

11,757,081,6
08
24,925,876,5
49
27,548,422,0
15
212.0
1
110.5
2
II Nguồn kinh
phí và quỹ
khác



90,790,128
359,868,289 302,693,134
396.3
7
84.11

TỔNG
NGUỒN
VỐN

112,167,620,
757
220,101,794,
090
230,557,763,
281
196.2
3
104.7
5

Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng tài sản của Công ty tăng lên rõ rệt. Năm 2006
tăng gần gấp đôi so với năm 2005 và 2007 tăng 4.75% so với năm 2006. Trong đó tài
sản lưu động khác năm 2006 tăng 2.360.992.138 đồng so với năm 2005 và năm 2007
tăng so với năm 2006 là 27.77%. Công ty đã áp dụng các biện pháp nhưu thu hồi lượng
vốn bị khách hàng chiếm dụng để có thể xoay vòng vốn nhanh. Công ty đã thu hồi từ các
hoạt động như đầu tư tài chính ngắn hạn của năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 và
năm 2005 góp phần làm cho tài sản lưu động của Công ty tăng lên.
Bên cạnh những tăng trưởng nhanh chóng, Công ty còn gặp những khó khăn trong khâu
phân phối và tiêu thụ nên lượng hàng tồn kho tăng. Tài sản cố định của Công ty năm

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2007 đã tăng lên, điều đó chứng tỏ công ty không ngừng đổi mới trang thiết bị máy móc,
thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Hầu hết các hoạt động sản xuất của Công ty đều là vốn vay. Do đó năm 2007 tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty được mở rộng, Công ty đã vay thêm ngân hàng, điều
này làm nợ phải trả tăng lên trong năm 2007. Cụ thể là nợ ngắn hạn năm 2006 tăng so
với năm 2005 là 55.724.798.584 đồng và năm 2007 so với năm 2006 là 13.027.329.650
đồng.
Từ năm 2006,2007 Công ty đã phát triển, kinh doanh hiệu quả nên tổng tài sản của Công
ty tăng lên đều qua các năm. Bên cạnh đó nhu cầu vốn lưu động, các khoản nợ ngắn hạn
của Công ty tăng lên để đảm bảo cho việc kinh doanh.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2005 – 2007)
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Năm0
6/05
Năm
07/06
1. DT
thuần
240,506,811,8
41
339,340,134,937 538,788,499,651

141.0
9
158.78
2. Cá
khoản giảm
trừ
272,460,404 1,115,584,979 1,181,155,730

409.4
5
105.88
3. Doanh
thu
thuần(3=1
– 2)
240,234,351,4
37
338,224,549,958 537,607,343,921

140.7
9
158.95
4. Giá vốn
bán hàng
212,758,028,9
83
304,344,891,878 459,953,933,109

143.0
5
151.13
5. Lợi
nhuận
27,476,322,45
4
33,879,658,080 77,653,410,812
123.3
0

229.20
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
gộp(5=3-4)
6. DT hoạt
động tài
chính
704,512,648 824,964,071 2,072,279,348
117.1
0
251.20
7. Chi phí
hoạt động
tài chính
4,633,942,019

8,004,141,241 13,542,990,537
172.7
3
169.20
8. Chi phí
bán hàng
5,070,549,058

7,961,540,668 10,202,933,799
157.0
2
128.15
9. Chi phí
quản lý
doanh

nghiệp
18,041,219,59
8
17,290,544,548 21,751,720,816 95.84 125.80
10. Lợi
nhuận
thuần
435,124,427 1,448,395,694 34,228,045,008
332.8
7
2,363.1
7
11. Lợi
nhuận khác
1,282,461,311

763,020,047 315,268,961 59.50 41.32
12. Tổng
lợi nhuận
trước
thuế(12=10
+11)
1,717,585,738

2,211,415,741 34,543,313,969
128.7
5
1,562.0
5
13. Các

khoản chi
phí trừ vào
lợi nhuận
sau thuế
453,399,931 619,247,367 1,272,127,911
136.5
8
205.43
14. Lợi
nhuận sau
1,264,185,807

1,592,168,374 33,271,186,058
125.9
4
2,089.6
8
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
thúê
(14=12-13)
Nguồn: Phòng Kế toán

Nhận xét: Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, ta nhận
thấy xu thế biến động là ổn định, không có đột biến bất thường trong các giai đoạn từ
năm 2005-2007, doanh thu và chi phí đều tăng. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước,
đáng chú ý là tốc độ tăng của năm 2007 so với năm 2006 là 58,78%. Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 là 2.839.649.314 đồng.
Về chi phí, trong mối quan hệ tương đồng giữa doanh thu và chi phí có thể nhận thấy
đây là mối quan hệ tỷ lệ thuận, doanh thu giữa các năm đều tăng và kéo theo chi phí
cũng tăng theo.

Căn cứ vào mức lợi nhuận sau thuế của các năm qua có thể thấy lợi nhuận đạt được chưa
tương xứng với qui mô hiện tại của doanh nghiệp, trong thời gian tới doanh nghiệp cần
đẩy mạnh công tác khia thác thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, kết hợp các giải pháp
nâng cao lợi nhuận sau thuế, đó là đích đến mà doanh nghiệp cần đạt được.
*Cơ cấu sản phẩm năm 2007:
Vest : 27.000 chiếc
Polo : 204.000 chiếc
Jacket : 556.000 chiếc
Shirt : 677.000 chiếc
Ghile váy : 139.000 chiếc
Bộ thể thao : 161.000 chiếc
Loại khác : 439.000 chiếc
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Tổng sản phẩm sản xuất năm 2007: 4,696 triệu sản phẩm
* Cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2007:
Hoa Kỳ: 78,62 %
Châu Âu: 19,92 %
Thị trường khác: 1,46%
Tổng trị giá xuất khẩu năm 2007: 30 triệu USD
B. Quy trình lập chứng từ thanh toán hàng dệt may xuất khẩu bằng phương thức
tín dụng chứng từ tại Công ty:
Phương thức thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Công ty thường tuân
theo các bước sau:














(3)
(2)
(1)
Nhận L/C từ NH
Giao hàng-Lập bộ
chứng từ thanh toán
Kiểm tra L/C
Tu chỉnh L/C
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -












Bộ chứng từ thanh toán là do phòng kinh doanh lập căn cứ vào điều 5 “Shipping
Documents” trong hợp đồng (Mấu hợp đồng đính kèm) và yêu cầu của L/C ở mục 46A
“Documents Required”. Với từng loại đối tượng khách hàng, sẽ có những yêu cầu khác

nhau về bộ chứng từ thanh toán. Công ty phải lập đầy đủ, chính xác để tránh tình trạng bị
từ chối thanh toán.
Khi lập bộ chứng từ thanh toán phải tuân theo những yêu cầu sau đây:
- Chứng từ phải được lập đúng và chính xác.
- Phải lập đầy đủ các chứng từ cần thiết và các chứng từ có liên quan để đối chiếu
khi có sai sót xảy ra.
- Những nội dung trong bộ chứng từ phải được kiểm tra và phê duyệt. Đây là
công việc mà các nhân viên phòng kinh doanh khi lập chứng từ phải cẩn trọng xem xét.
(4)
Xuất trình bộ chứng
từ thanh toán
Nhận tiền
Điều chỉnh hoặc
thương lượng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Công việc này cũng đòi hỏi những nhân viên có kinh nghiệm, có nghiệp vụ vững , am
hiểu và luôn cập nhập những thông tin mới nhất để đảm bảo cho bộ chứng từ được chấp
nhận thanh toán.
Bước lập chứng từ chỉ thực hiện sau khi các bước đóng hàng đã hoàn thiện.
Sau khi nhận được lệnh cấp container nhân viên sẽ đem lệnh cấp container xuống cảng
để kéo container về xưởng đóng hàng. Song song với việc nhận container , nhân viên sẽ
thực hiện việc khai báo làm thủ tục Hải quan. Việc đóng hàng diễn ra tại Cảng, sau khi
hoàn thành việc đóng hàng, hàng đã lên tàu lúc đó mới thực hiện quy trình lập chứng từ
thanh toán. Bộ chứng từ sẽ được lập sau khi các bước đóng hàng đã hoàn thiện.
I. Nội dung điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ trong hợp
đồng xuất khẩu tại Công ty:
Hợp đồng được xem như lời cam kết hay một sự thoả thuận có tính pháp lý giữa
hai bên trong đó có các khoản mục qui định trách nhiệm và quyền lợi của các bên. Trong
kinh doanh xuất nhập khẩu, khi có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng được xem như một
văn bản có tính pháp lý cao góp phần vào việc giải quyết tranh chấp giữa các bên. Hợp

đồng trong xuất khẩu cũng qui định rõ hình thức thanh toán và bộ chứng từ cần thiết mà
người xuất khẩu phải xuất trình để được thanh toán sau khi giao hàng.
Hợp đ ồng trong xuất khẩu của Công ty được phòng kinh doanh l ập trên thực tế thỏa
thuận mua bán giữa hai bên. Hợp đồng được ký kết sau khi thống nhất về các điều
khoản; hợp đồng xuất khẩu của Công ty thỏa thuận về các điều khoả liên quan đến:( Mẫu
hợp đồng đính kèm)
1. Đặc điểm hàng hóa, số lượng, đơn giá và tổng trị giá hàng hóa
2. Chất lượng hàng hóa
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
3. Điều khoản về đóng gói hàng hóa
4. Điều khoản về giao nhận
5. Điều khoản thanh toán
6. Điều khoản yêu cầu về bộ chứng từ
7. Điều khoản về việc kiểm tra hàng hóa
8. Trường hợp bất khả kháng
9. Điều khoản về trọng tài kinh tế
10. Các điều khoản chung
Các điều khoản đều được thống nhất cụ thể giữa hai bên để làm cơ sở cho thanh toán sau
này, các điều khoản thanh toán và bộ chứng từ cần thiết đều được quy định rõ trong hợp
đồng:
+ 100% trị giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ cho
nhà xuất khẩu.
+ Tên ngân hàng mở/ ngân hàng thông báo: ngân hàng đại diện cho nhà nhập khẩu
+ Tên ngân hàng thông báo: đại diện cho nhà xuất khẩu
+ Thời hạn cho việc xuất trình chứng từ hàng hải: (???ngày ) sau ngày hàng được xuất
đi.
Điều khoản thanh toán trong hợp đồng và điều khoản yêu cầu về bộ chứng từ cần thiết
được nêu rõ trong hợp đồng sẽ là căn cứ cần thiết cho việc lập chứng từ và thanh toán
sau này. Nhân viên lập bộ chứng từ tại Công ty phải nghiên cứu kỹ hợp đồng để tránh
những thiếu sót khi lập bộ chứng từ.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×