Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tính năng lượng tiêu hao trong sản xuất đậu hũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.62 KB, 4 trang )

TÍNH NĂNG LƯNG GVHD: ThS. Lại Quốc Đạt
CHƯƠNG 5
Chương 5: Tính đònh mức tiêu hao
Chương 5: Tính đònh mức tiêu hao


năng lượng
năng lượng


5.1. Cấp nước:
Bảng 5.1: Lượng nước cần sử dụng cho 100 kg nguyên liệu
Quá trình Nhiệt độ nước (
o
C) Lượng nước sử dụng (kg)
Ngâm – Rửa 25 400
Nghiền ướt 25 400
Lọc 85 115.025
Bổ sung tác nhân đông tụ 10 1.863
Vệ sinh thiết bò 25 2.5 m
3
/thiết bò
5.2. Tính hơi cho 100 kg nguyên liệu:
Lượng nước hút vào sau quá trình ngâm:
2.2*100-100=120kg
Lượng nước thêm vào trong quá trình nghiền:
100*4=400kg
Nhiệt dung riêng của sữa đậu nành thô:
c
sđnt
=(m


đn
c
đn
+m
n
c
n
)/(m
đn
+m
n
)=(100*2.15+520*4.18)/(100+520)= 3.853kJ/kgK
Lượng nhiệt cung cấp để gia nhiệt sữa đậu nành thô từ 25
o
C lên 115
o
C:
Q=G
sđnt
*c
sđnt
*(t
2
-t
1
)/0.95=(100+520)*3.853*(115-25)=215*10
3
kJ
Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt sữa đậu nành thô từ 25
o

C lên 115
o
C:
G
h
=Q/λ=215*10
3
/2038=105.5kg
(Sử dụng hơi 175
o
C, áp suất 8kg/cm
2
, có nhiệt hóa hơi λ=2038kJ/kg)
Lượng nhiệt cung cấp đđể gia nhiệt nước cần thêm vào trong quá trình lọc từ 25
o
C lên 85
o
C
(tận dụng nước làm nguội sau quá trình làm nguội có nhiệt độ 60
o
C):
Q=G
n
*c
n
*(t
2
-t
1
)/0.95=134.091*4.18*(85-25)=34*10

3
kJ
(Khối lượng nước cần thêm vào quá trình lọc là 134.091kg)
Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt nước cần cho quá trình lọc từ 25
o
C lên 85
o
C:
Thiết kế phân xưởng sản xuất đậu hủ Trang 59
TÍNH NĂNG LƯNG GVHD: ThS. Lại Quốc Đạt
CHƯƠNG 5
G
h
=Q/λ=34*10
3
/2038=16.7kg
Lượng nhiệt cung cấp đđể gia nhiệt sữa đậu nành từ 85
o
C lên 150
o
C trong quá trình tiệt trùng:
Q=G
sđn
*c
sđn
*(t
2
-t
1
)/0.95=446.054*1.05*(150-85)/0.95=32*10

3
kJ
(khối lượng sữa đậu nành cần tiệt trùng là 446.054 kg, nhiệt dung riêng của sữa đậu nành là
1.05kg/l)
Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt sữa đậu nành từ 85
o
C lên 150
o
C trong quá trình tiệt trùng:
G
h
=Q/λ=32*10
3
/2038=15.8kg
Lượng nhiệt cung cấp để gia nhiệt sữa đậu nành từ 10
o
C lên 85
o
C trong quá trình đông tụ:
Q=G
sđn
*c
sđn
*(t
2
-t
1
)/0.95=438.049*1.05*(85-10)/0.95=37*10
3
kJ

(khối lượng sữa đậu nành cần đông tụ là 438.049kg)
Lượng nước 60
o
C cần thiết để gia nhiệt sữa đậu nành từ 10
o
C lên 85
o
C trong quá trình đông
tụ (tận dụng nước làm nguội sau quá trình làm nguội có nhiệt độ 60
o
C):
G
n
=Q/(c
n
*t)=37*10
3
/(4.18*25)= 355kg
Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt nước từ 60
o
C lên 85
o
C cho quá trình đông tụ:
G
h
=Q/λ=37*10
3
/2038=18.2kg
Bảng 5.2: Tóm tắt cho 100 kg nguyên liệu
Công đoạn Nhiệt lượng cung cấp (*10

3
KJ) Lượng hơi sử dụng (kg)
Gia nhiệt 215 105.5
Lọc 34 16.7
Tiệt trùng 32 15.8
Đông tụ 37 18.2
5.3. Tính lạnh:
Nhiệt lượng cần lấy đi để làm nguội sữa đậu nành thô từ 115
o
C xuống 85
o
C:
Q=G
sđnt
*c
sđnt
*(t
1
-t
2
) =(100+520)*3.853*(115-85)=72*10
3
kJ
Lượng nước cần thiết để làm nguội sữa đậu nành thô từ 115
o
C xuống 85
o
C, nhiệt độ nước
tăng từ 25
o

C lên 60
o
C:
G
h
=Q/(c
n
*t)=72*10
3
/(4.18*35)=490kg
Nhiệt lượng cần lấy đi để làm nguội đậu hủ từ 85
o
C xuống 30
o
C:
Q=G
đh
*c
đh
*(t
1
-t
2
)=438.049*1.05*(85-30)=26*10
3
kJ
(Khối lượng đậu hủ sau quá trình đông tụ là 438.049 kg)
Thiết kế phân xưởng sản xuất đậu hủ Trang 60
TÍNH NĂNG LƯNG GVHD: ThS. Lại Quốc Đạt
CHƯƠNG 5

Lượng nước cần thiết để làm nguội sữa đậu nành thô từ 115
o
C xuống 85
o
C, nhiệt độ nước
tăng từ 25
o
C lên 60
o
C:
G
h
=Q/(c
n
*t)=26*10
3
/(4.18*35)=178kg
Bảng 5.3: Tóm tắt cho 100 kg nguyên liệu
Công đoạn Nhiệt lượng lấy đi (*10
3
KJ) Lượng nước sử dụng (kg)
Làm nguội 72 490
Đông tụ 266 178
Lượng hơi cần dùng cho 1 mẻ sản xuất:
(105.5+16.7+15.8+18.2)*1250/100=1952.5kg ~ 1953kg
 Năng suất nồi hơi: 1953/4.5= 434 kg/h
Chọn nồi hơi mã hiệu LD0.5/8K của CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ NHIỆT VIỆT NAM, năng
suất 500kg/h, áp suất làm việc 8kg/cm
2
, nhiệt độ hơi bão hòa 175

o
C.
Lượng nước cần dùng cho 1 mẻ sản xuất:
(400+400+115.025+1.863+490+178)*1250/100+2500*19=68*10
3
kg~68m
3
(19 là số thiết bò có trong phân xưởng)
Lượng nước cần dùng cho 1 ngày sản xuất: 68*4=272m
3
Chọn bể chứa nước có thể tích là 300m
3
(đủ dùng cho 1 ngày sản xuất) với kích thước
15*8*2.5m.
5.4. Tính điện:
Bảng 5.4: Công suất điện của các thiết bò chính trong nhà máy
Thiết bò Công suất (kW) Số lượng Tổng công suất (kW)
Ngâm 1.5 4 6
Nghiền 11.25 2 22.5
Gia nhiệt – làm nguội 2.2 2 4.4
Lọc 45 1 45
Bài khí 8 1 8
Tiệt trùng UHT 25 1 25
Rót hộp 2 3 6
Thiết kế phân xưởng sản xuất đậu hủ Trang 61
TÍNH NĂNG LƯNG GVHD: ThS. Lại Quốc Đạt
CHƯƠNG 5
Đông tụ 25 1 25
Tổng công suất thiết bò 141.9
Chọn tổng công suất khác bằng 10% tổng công suất thiết bò, tổng công suất tiêu thụ của

phân xưởng là:
P = 110%*141.9 = 156.09 kW
Đối với các thiết bò chọn cosϕ'=0.55  tanϕ'=1.82
Dung lượng cần bù để cosϕ=0.95  tanϕ=0.33
Q

=P*(tanϕ'-tanϕ)=156.09(1.82-0.33)= 233 kW
Công suất biểu kiến của nhà máy:
S=P/cosϕ=156.09/0.95=165kW
Chọn biến áp ROBOT có công suất tối đa 250kW.
Thiết kế phân xưởng sản xuất đậu hủ Trang 62

×