Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
STT Ghi nợ TK 622
Lương thực trả (đồng)
Ghi
có
TK
(BHXH)
Ghi có TK 3383 (BHXH) Ghi có TK 3384 (BHXH) Tổng có TK 338
I
1
2
3
II
1
2
MÁY Ý
Sợi 20/ 1 CT
Sợi 46/1 PC
Sợi 42/ 2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE
206919196
109974654
65264948
31679684
158039951
70039951
87267533
12602238
9518558
1636294
3382
23757090
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
11324756
5509335
5815421
3167612
1680298
1269141
218173
1509980
734591
775399
4138384
2199491
1305299
633549
1590992
1415448
1755544
31063086
16482027
12092998
2488061
14425728
7659364
6766364
Cộng 365032518 35081846
4677592
5729376
45488814
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Sau đó kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 622: 45488814
Có TK 338: 45488814
3/ Hạch tốn chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí nhiên liệu phục vụ sản xuất , chi phí khấu hao tài
sản cố định, chi phí động lực, chi phi phân xưởng.
3.1/ Hạch tốn và phân bổ chi phí nhiên liệu : dầu DX2, dầu GPPXP150, dầu bơi trơn
VG25, nhớt ED90, dầu DIEZEL...
Kế tốn tiến hành phân bổ chi phí nhiên liệu cho từng loại sản phẩm như sau:
Công thức phân bổ :
Tổng chi phí NL
Chi phí NVL phân bổ
Số
lượng
sản
phẩm
=
X
Cho từng loai sản phẩm i
Tổng sản phẩm hoàn thành
hoàn thành loại I
Trong tháng 4/2004 kế tốn phân bổ chi phí nhiên liệu cụ thể như sau:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU THÁNG 4/2004
STT
I
1
2
3
II
1
Ghi nợ TK 6273
Số lượng sản phẩm hồn thành
Ghi có TK 1523 (đồng)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2
MÁY Ý
Sợi 20/ 1 CT
Sợi 46/1 PC
Sợi 42/ 2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE
154433,9
81921,4
61875,8
10636,7
73617,2
358138
37803,4
2371969
1592194
573044
206731
1430799
696066
734733
Cộng 228051,1
3802768
Kế toán định khoản như sau
Nợ TK 6273: 3802768
Có TK1533: 3802768
3.2/ Hạch tốn và phân bổ chi phí khấu hao:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chi phí khấu hao gồm tất cả các khoản chi phí về khấu hao máy móc thiết bị và nhà
xưởng. Đây là khoản chi phí lớn do nguyên giá tài sản cố định nhà máy lớn. Tại nhà
máy có 2 dây chuyền cơng nghệ sản xuất , đó là dây chuyền máy ý và máy mỹ. Do sự
chênh lệch quá lớn về giá trị giữa 2 dây chuyền nên giá thành sản phẩm của 2 dây
chuyền này cũng có sự chênh lệch nhau. Nếu kế tốn tiến hành trích khấu hao theo
từng dây chuyền cơng nghệ đó. Vì vậy kế tốn nhà máy đã có sự phân bổ lẫn nhau
giữa 2 dây chuyền này như sau:
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO THÁNG 4/2004
TẠI NHÀ MÁY SỢI
STT
Dây chuyền sản xuất
Khấu hao (đồng)
I
II
MÁY Ý
MÁY MỸ
315401227
82390355
TỔNG CỘNG
397791582
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 6274: 397791582
Có TK 214: 397791582
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO PHÂN BỔ CHO TỪNG LOẠI SẢN PHẨM
STT
I
1
Ghi Nợ TK 6274
Số ca máy hoạt động
Ghi Có TK 241
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2
3
II
1
2
MAY Ý
Sợi 20/1 CT
Sợi 46/1 PE(87/13)
Sợi 42/2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE
785,1
390
289,1
106.
2237
783
1454
315401227
156676192
1161411249
42583786
82390355
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
28838466
53551889
TỔNG CỘNG
3022,1
Ta có bảng trên là do cơng thức:
Chi phí khấu hao phân bổ
chi phí khấu hao cả dây chuyền
số
ca
máy sản xuất cho
=
Cho từng loại sản phẩm I
X
tổng ca máy hoạt động cả dây chuyền
từng loai sản
phẩm I
3.3/ hạch toán và phân bổ chi phí động lực:
Chi phí động lực ở nhà máy là chi phí về điên, hơi nước. Hằng tháng căn cứ vào lượng
điện tiêu dùng ở từng phân xưởng sản xuất, kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại
sản phẩm.
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO ĐIỆN CHO TỪNG LOẠI SẢN PHẨM
STT
I
1
2
3
Mặt hàng
Định mức tiêu hao điện(KWh/Kg sợi)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
II
1
2
MAY Ý
Sợi 20/1 CT
Sợi 46/1PC(87/13)
Sợi 42/2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE
3.5
2.26
6
3.4
4,2
Phương pháp phân bổ định mức cho từng loại sản phẩm
Lượng điện theo định
số lượng sản phẩm
=
Mức sản phẩm I
định mức tiêu hao
X
hoàn thành
1 Kg sản phẩm I
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Kế toán tiến hành phân bổ chi phí điện thực tế cho từng loại sản phẩm như sau:
BẢNG PHÂN BỔ ĐIỆN THÁNG 4/2004
STT
Mặt hàng
Sản lượng nhập kho(Kg)
Điện định mức KWh
I
1
2
3
II
1
2
MAY Ý
Sợi 20/1 CT
Sợi 46/1PC(87/13)
Sợi 42/2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE
154433,9
81921,4
61875,8
10636,8
Định mức tiêu hao điện (KWh/Kg sợi)
Điện thực tế (KWh)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
73617,2
35813,8
37803,4
3,5
2,2
6
3,4
4,2
486672
286725
136127
63820
280541
121767
158774
490593
289035
137224
64334
296678
128771
167907
228051,1
767213
787271
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dựa vào đơn giá tiền điện tháng 4/2004 , kế toán tập hợp chi phí sử dụng điện, để làm
căn cứ tính giá thành
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THỰC TẾ ĐIỆN THÁNG 4/2004
STT
Mặt hàng
Điện thực tế (KWh) Đơn giá đ/ KWh
I
1
2
3
II
1
2
MAY Ý
Sợi 20/1 CT
Sợi 46/1PC(87/13)
Sợi 42/2 PE
MÁY MỸ
Sợi 20/1 PE
Sợi 45/1 PE 490593
289035
137224
64334
296678
Ghi Có TK336D
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
128771
167907
750
750
750
750
750
367944750
216776250
102918000
48250500
222508500
96578250
125930250
787271
590453250
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 “chi phí về điện” : 590453250
Có TK 336D “phải trả cho phân xưởng điện” : 590453250
3.4/ Hạch tốn chi phí phân xưởng:
Chi phí phân xưởng gồm: chi phí phụ tùng thay thế, chi phí về tiền lương cho cán bộ
quản lý nhà máy.
Tại nhà máy do thiết bị kéo sợi được nhập từ nhiều nước khác nhau nên phụ tùng thay
thế rất đa dạng và phức tạp về chủng loại . Thông thường khi xuất kho công cụ dụng