Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.72 KB, 30 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang thực hiện bớc chuyển đổi cơ chế kinh tế. Vì vậy,
đòi hỏi phải có một sự đổi mới toàn diện về giao thông, kiến trúc đô thị... Ngành
xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hạ
tầng cho toàn bộ nền kinh tế, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Cho đến nay, ngành này đã khắc phục đợc tình trạng xuống
cấp của hệ thống giao thông trọng yếu, xây dựng các cầu cống, sân bay, các tuyến
đờng giao thông mới đáp ứng nhu cầu vận tải lu thông giữa các vùng, các quốc
gia.
Cũng nh các doanh nghiệp khác, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là th-
ớc đo trình độ công nghệ sản xuất và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
kinh doanh xây lắp. Những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm đợc chi phí của từng loại hoạt động cụ thể, giá
thành của từng sản phẩm để đánh giá tình hình thực hiện định mức, kế hoạch của
doanh nghiệp mình. Từ đó, doanh nghiệp tìm cách cải tiến đổi mới công nghệ sản
xuất, phơng pháp quản lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này nên em đã chọn đề tài chuyên
đề kế toán trởng là "Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cầu 7 Thăng Long".
Nội dung chuyên đề gồm 2 phần:
Phần I: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cầu 7 Thăng Long.
Phần II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cầu 7 Thăng Long.
Do hạn chế về thời gian, trình độ lý luận chuyên môn và kiến thức thực tế nên
bài viết không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong thầy cô giáo nhận xét và
đóng góp ý kiến để em bổ sung, hoàn thiện kiến thức chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Phần I
thực trạng công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cầu 7 thăng long
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán tại Công ty cầu 7 Thăng Long
I.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty Cầu 7 Thăng Long là đơn vị xây dựng đợc thành lập vào năm 1954
khi miền Bắc đã giành độc lập và tiến lên xây dựng CNXH với tên gọi là " Đội cầu
Kỳ Cùng" gồm 112 ngời. Sau gần 50 năm xây dựng và phát triển, đội cầu đã đổi
tên nhiều lần tơng ứng với chức năng và nhiệm vụ mới của công ty và nay là "Công
ty cầu 7 Thăng Long".
Thời kỳ mới thành lập Công ty trực thuộc Tổng Cục Đờng Sắt. Thực hiện
nghị định 338-HĐBT ra ngày 21/11/1991, Công ty đợc văn phòng Chính phủ ra
thông báo số 59-TB ngày 10/3/1993 cho phép thành lập doanh nghiệp Nhà nớc và
đợc Bộ Giao thông vận tải ra quyết định số 507 ngày 27/3/1993 quyết định thành
lập Công ty Cầu 7 Thăng Long trực thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long.
Công ty đợc trọng tài kinh tế Hà Nội cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 108342
vào ngày 30/4/1993.
Từ đó đến nay, Công ty không ngừng phát triển. Đến nay, Công ty cầu 7
Thăng Long đã đợc nhà nớc khen tặng 16 huy chơng các loại, 25 bằng khen và 55
cờ hiệu các loại. Một vinh dự lớn nhất là công ty đã đợc nhà nớc trao tặng danh
hiệu "Đơn vị anh hùng". Điều đó đã khẳng định vị trí quan trọng của công ty trong
sự nghiệp phát triển đất nớc Việt Nam.
Hiện nay, trụ sở của Công ty cầu 7 Thăng Long đặt tại 112 đờng Hoàng
Quốc Việt - phờng Nghĩa Tân - quận Cầu Giấy - thành phố Hà Nội.
Chức năng của Công ty cầu 7 Thăng Long là xây dựng cơ bản nh xây dựng
công trình giao thông, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng và sản xuất
vật liệu xây dựng. Do đó, các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty Cầu 7
Thăng Long là: Thi công cầu, đờng sắt, đờng bộ, cảng sông, cảng biển...; sản xuất

các loại vật t, kết cấu bê tông, bán thành phẩm phục vụ thi công nh cọc, dầm bê
tông ; thi công phần móng các công trình công nghiệp, dân dụng...
Với lịch sử gần 50 năm hình thành và phát triển, quy mô của công ty hiện
nay đợc xếp vào loại công ty vừa. Tổng giá trị tài sản 91.757.358.842 đ trong đó
tài sản lu động và đầu t ngắn hạn bằng 77% còn tài sản cố định và đầu t dài hạn
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bằng 23%. Về cơ cấu tài sản thì đối với doanh nghiệp xây dựng nh Công ty cầu 7
Thăng Long thì tài sản lu động và đầu t ngắn hạn chiếm đa số là hợp lý. Trong
tổng giá trị nguồn vốn là 91.757.358.842đ thì 85.3% là nợ phải trả còn nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm 14,7%. Ta thấy tổng giá trị tài sản của công ty dựa nhiều vào
nguồn vốn vay và nợ nên một mặt công ty sẽ phải phụ thuộc khá nhiều vào bên
ngoài, mặt khác không đợc chủ động trong kinh doanh. Tình hình này đòi hỏi
công ty trong thời gian tới phải có những biện pháp tích cực trong việc sử dụng
vốn để giảm bớt gánh nặng tài chính.
Về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty cầu 7 Thăng Long có
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tơng đối ổn định và hiệu quả. Kết quả đạt
đợc nh sau:
Đơn vị: Triệu đồng.
TT Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Chênh lệch
1 Doanh thu thuần 61.676 75.636 13.960
2 Các khoản nộp NSNN 5.452 6.686 1.234
3 Lợi nhuận ròng 609 747 138
Qua số liệu so sánh 2 năm 1999, 2000 ta thấy quy mô hoạt động của năm
2000 của công ty đợc mở rộng đáng kể:
- Doanh thu thuần tăng 22,6%
- Lợi nhuận ròng tăng 22,6%
- Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc năm 2000 cao hơn năm 1999:
1.234.000.000đ.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cầu 7 Thăng Long.

Công ty cầu 7 Thăng Long là đơn vị hạch toán độc lập của Tổng công ty xây
dựng Thăng Long. Công ty tổ chức bộ máy quản lý một cấp. Giám đốc lãnh đạo
công ty và chỉ đạo trực tiếp xuống các đội xây dựng của công ty. Trợ giúp cho
giám đốc công ty là 5 phó giám đốc và các phòng ban.
Các đội trởng của các đội xây dựng của công ty điều hành sản xuất xây dựng
và chịu trách nhiệm trớc giám đốc. Đội xây dựng là đơn vị nhận khoán từ công ty.
Hiện nay công ty có 7 đội xây dựng có tên gọi lần lợt là đội 701,đội 702, đội 703,
đội 704, đội 705, đội 706 và đội 707; 2 đội điện máy; 1 đội vật liệu xây dựng và 1
xởng bê tông.
Giám đốc thay mặt cho công ty chịu trách nhiệm pháp lý đối với nhà nớc về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, định kỳ tổ chức báo cáo lên
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
cấp trên (Tổng công ty Xây dựng Thăng Long ), kết thúc năm kế hoạch báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch trớc Đại hội công nhân viên chức.
Các phòng ban bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ công tác của mình còn
thực hiện chức năng nhiệm vụ tham mu cho giám đốc điều hành sản xuất kinh
doanh đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao. Trong đó, nhiệm vụ cụ thể của phòng Tài
chính- kế toán nh sau: vừa tổ chức hạch toán vừa có kế hoạch điều động nguồn
vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; thực hiện thanh toán, kiểm
tra tình hình thanh toán với nhà nớc, ngân hàng, các khách hàng và với cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp. Ngoài ra, phòng còn ghi chép phân tích hoạt
động kinh tế, cân đối chu chi, thực hiện báo cáo đúng định kỳ, tổ chức kiểm kê định
kỳ hay đột xuất phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty cầu 7 Thăng Long
I.3. Đặc điểm công tác kế toán của công ty cầu 7 Thăng Long.
I.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cầu 7 Thăng Long
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, Công ty cầu 7 Thăng
Long đã áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Tại công ty, công ty tổ chức
một phòng kế toán duy nhất gọi là phòng tài chính- kế toán làm nhiệm vụ hạch

toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, phân tích các hoạt động kinh tế, kiểm
tra đôn đốc các hoạt động ở công ty. Định kỳ hàng tháng, hàng quí, hàng năm,
nhân viên kế toán các đội gửi toàn bộ chứng từ đã thu thập, kiểm tra, xử lý về
phòng kế toán của Công ty.
4
Phòng
KTKH
Phòng
KT
Phòng
TCKT
Phòng
QLTB
Phòng
HCTH
Phòng VT
Phòng
LĐTL
Phòng
BHLĐ
Đội
ĐM1
Đội
ĐM2
Xưởng bê
tông
Đội
VL-XD
Các đội
xây dựng

Ban Giám Đốc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng kế toán của công ty có 8 cán bộ kế toán.Trong đó, kế toán trởng
cũng là trởng phòng chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về quản lý tài chính theo điều
lệ kế toán trởng do Nhà nớc quy định, giúp Giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện
thống nhất công tác kế toán đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát tình hình tài
chính của công ty cũng nh hớng dẫn chỉ đạo công tác kế toán ở các xởng, đội của
công ty. 7 kế toán viên còn lại là các kế toán phần hành.
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cầu 7 Thăng Long
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu
I.3.2. Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại Công ty cầu 7 Thăng Long
Hiện nay, Công ty cầu 7 Thăng Long áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ
- ghi sổ theo phần mềm kế toán CADS trên máy vi tính để thực hiện công tác kế
toán của mình.
Phần mềm kế toán CADS theo hình thức chứng từ-ghi sổ đợc mô phỏng theo
sơ đồ sau:
5
Kế toán tiền l-
ơng và BHXH
Chứng từ gốc
Kế toán trưởng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán vốn bằng
tiền và thanh toán
nợ
Kế toán vật
liệu và CCDC
Kế toán tập hợp

chi phí và tính giá
thành
Kế toán
tổng hợp
Nhân viên kế toán các đội xây
dựng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cộng xâu lọc
Lệnh kết chuyển
Nội dung chơng trình luân chuyển số liệu trong máy:
- Thông tin đầu vào của máy: Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào nội dung
nghiệp vụ kinh tế đợc phản ánh ghi chép trên chứng từ gốc, kế toán nhập dữ liệu
vào máy theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản, mã đối tợng liên quan đã đợc mã
hoá, khai báo khi cài đặt phần mềm. Sau đó, máy tự động ghi nội dung các chứng
từ gốc vào bảng kê chứng từ gốc và cũng từ chứng từ gốc, kế toán lập các bảng
phân bổ trên máy. Từ các dữ liệu đợc nhập vào máy từ chứng từ gốc và bảng phân
bổ, qua chức năng cộng xâu lọc, máy sẽ tự động ghi các dữ liệu vào các CT-GS,
các sổ chi tiết tài khoản theo từng đối tợng, sổ cái các tài khoản. Bên cạnh đó, máy
cũng tự động tổng hợp các số liệu trên các CT-GS để ghi vào sổ đăng ký CT-GS,
tổng hợp các số liệu trên các sổ chi tiết các tài khoản để ghi vào bảng tổng hợp
chi tiết, tổng hợp các số liệu trên các sổ cái để ghi vào bảng cân đối số phát sinh.
Chức năng cộng xâu lọc là chức năng tự động cộng các số phát sinh của một tài
khoản của một đối tợng (công trình) trong một kỳ (quý). Phần mềm này chỉ tự
động thực hiện các toán tử đơn giản là cộng, trừ khi xác định các số phát sinh, số
d trên tài khoản. Các nghiệp vụ kết chuyển cần thiết (kết chuyển chi phí, kết
6
Xử lý chứng từ gốc
Lập bảng kê chứng từ gốc
và các bảng phân bổ
Máy tính thực hiện lên các loại sổ:

- chứng từ - ghi sổ
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chuyển giá vốn...) phải qua thao tác dùng lệnh kết chuyển của kế toán. Khi kế toán
thực hiện lệnh kết chuyển đúng, máy sẽ tự động chuyển toàn bộ giá trị d Nợ (Có)
hiện thời của tài khoản bị kết chuyển sang bên Có (Nợ) của tài khoản đợc kết
chuyển.
- Thông tin đầu ra của máy: kế toán có thể in ra bất cứ lúc nào các sổ chi tiết,
sổ cái, CT-GS...khi kế toán cần sử dụng.
I.4. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cầu 7
Thăng Long
Trong môi trờng kinh tế cạnh tranh khốc liệt nh hiện nay, hầu hết các công
trình công ty đang thực hiện đều qua đấu thầu. Quy trình đấu thầu nh sau:
Mua hồ sơ Lập hồ sơ Trúng Nhận bàn giao Thực hiện Hoàn thiện Bàn giao
dự thầu dự thầu thầu vị trí thi công thi công công trình công trình
Công ty đợc chỉ định thầu một số công trình trong những trờng hợp sau:
- Những công trình do Tổng Công ty giao
- Một số công trình nhỏ do các địa phơng chỉ định thầu
Nếu doanh nghiệp đợc chỉ định thầu thì quy trình sản xuất nh sau:
Xem xét dự Lập biện pháp Thi công Hoàn thành Bàn giao
toán thiết kế thi công công trình công trình công trình
II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cầu 7 Thăng Long
II.1. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cầu 7
Thăng Long
II.1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất

Do yêu cầu mở rộng sản xuất và do nhu cầu ngày càng cao của thị trờng, Công
ty không chỉ thực hiện các công trình thắng thầu trọn gói mà Công ty còn nhận thi
công phần móng cho các công trình công nghiệp dân dụng...hoặc gia công sản xuất
kết cấu thép cho các công trình bên ngoài. Công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất là công trình.
II.1.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cầu 7 Thăng
Long.
Trong chuyên đề này, em xin trình bày quy trình hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành giai đoạn công trình hoàn thành từ lúc khởi công cho đến cuối quý IV
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
năm 2000 của công trình "Cầu Chi Nê Hoà Bình" do đội xây dựng 701 của công ty
thực hiện. Công trình đợc khởi công xây dựng vào tháng 3 năm 2000, giá trị hợp
đồng của công trình là 4.700.000.000 đồng.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Cầu 7 Thăng Long thực hiện mô hình khoán gọn cho các đội xây
dựng. Đối với các công trình nhỏ hoặc hạng mục công trình đơn giản, công ty không
trực tiếp mua sắm vật t mà cho các đội xây dựng đợc vay vốn mua vật t. Các đội xây
dựng ký hợp đồng mua bán vật liệu (cát, xi măng, đá...) rồi lên công ty vay tiền trả.
Vì vậy, kế toán không hạch toán việc mua sắm vật liệu qua tài khoản 111, 112 mà
hạch toán qua tài khoản 141 (1413).
Ví dụ: Quý IV/2000, đội 701 (đội thi công cầu Chi Nê Hoà Bình) xin tạm ứng
286.235.122đ để mua vật liệu.
+ Khi Công ty Cầu 7 Thăng Long tiến hành cho đội 701 vay vốn mua vật liệu
thi công cầu Chi Nê Hoà Bình, kế toán tiền mặt vào máy theo định khoản:
Nợ TK 1413: CNHB : 286.235.122
Có TK 111 : 286.235.122
+ Khi đội 701 mua vật liệu về sử dụng cho thi công công trình cầu Chi Nê Hoà
Bình, căn cứ vào hoá đơn mua hàng do kế toán đội gửi lên, kế toán vào máy theo
định khoản:

Nợ TK 621: CNHB : 272.604.878
Nợ TK 133 : 13.630.244
Có TK 1413: CNHB : 286.235.122
Đối với các công trình lớn, hạng mục công trình lớn đòi hỏi yêu cầu về chất l-
ợng và kỹ thuật cao, Công ty trực tiếp mua sắm vật liệu bằng tiền mặt hoặc mua trả
chậm và xuất thẳng cho các đối tợng sử dụng hoặc xuất qua kho. Tuy nhiên dù công
ty có xuất vật liệu cho đối tợng sử dụng qua kho hoặc không qua kho thì kế toán vẫn
hạch toán qua tài khoản 152.
Công ty Cầu 7 Thăng Long hạch toán vào chi phí NVL trực tiếp gồm các vật
liệu xây dựng sử dụng trực tiếp cho việc thi công công trình, không bao gồm chi phí
công cụ dụng cụ.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán sử dụng tài khoản 621 để hạch toán chi phí NVLTT. Chi phí NVL trực
tiếp đợc tập hợp trực tiếp cho từng công trình.
Sau khi nhận đợc phiếu xin lĩnh vật t đã đợc duyệt của các đội, thủ kho ghi
phiếu xuất kho cho đơn vị nhận. Căn cứ vào nội dung phiếu xuất kho do kế toán đội
gửi lên, kế toán nhập các dữ liệu trên phiếu xuất kho vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621: Chi tiết công trình
Có TK 152:
Phiếu xuất kho đợc lập nh sau:
Phiếu xuất kho - số 25
Ngày 05 tháng 12 năm 2000
Họ tên ngời nhận hàng: Ông Bắc đội 701. Địa chỉ: Cầu Chi Nê Hoà Bình
Lý do xuất kho: Thi công Cầu Chi Nê Hoà Bình
Xuất tại kho : ông Tình
TT Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật t
(sản phẩm, hàng
hoá)

Mã số Đ.vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Màng bơm vữa MBV kg 15 15 392200 5.883.000
2 Phụ gia R4 PGR4 kg 180 180 31979 5.756.220
Cộng
11.639.220
Kế toán vật t tiến hành nhập nội dung của phiếu xuất kho ngày 5/12/2000 vào
máy theo 2 định khoản sau:
+ Nợ TK 621: CNHB: 5.883.000
Có TK 152 MVT: MBV: 5.883.000
+ Nợ Tk 621: CNHB: 5.756.220
Có TK 152 MVT: PGR4: 5.756.220
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau khi nhập nội dung nghiệp vụ trên vào máy, máy sẽ tự động ghi dữ liệu vào
bảng kê chứng từ xuất vật t tháng 12/2000. Bảng kê chứng từ gốc đợc lập theo từng
tháng và là căn cứ để máy vào chứng từ- ghi sổ tơng ứng của tháng đó.
Bảng kê chứng từ xuất vật t
Từ ngày 01/12/2000 đến ngày 31/12/2000
Kho: KHOCT: Kho công ty
Vật t:


Ngày
Số
CT

Diễn giải MVT Tên
VT
ĐV
T
TKĐƯ SL Đơn giá Tiền
01/12
.
.
.
18 Xuất tôn
12ly thi
công cầu
Thợng Lý
T12 Tôn
12 ly
Cái 621: TLY 700 2500 1.750.000
05/12
25 Xuất màng
bơm vữa thi
công cầu
Chi Nê HB
MBV Màng
bơm
vữa
kg 621:
CNHB
15 392.200 5.883.000
05/12
.
.

.
.
.
25 Xuất phụ gia
R4 thi công
cầu Chi Nê
HB
. . . . . . . . .
PGR4
. . . . .
Phụ
gia
R4
. . . .
kg
. . .
.
621:
CNHB
. . .. . . . .
180
. . ..
.
31979
. . . . . . .
5.756.220
. .. . . . . . .
.
31/12
87 Xuất xăng

92 cho GĐ
đi công tác
X92 Xăng
92
Lít 6422 40 5167 206680
Cộng
551.693.485
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2000
Số CTGS : 0247
TK ĐƯ Trích yếu Số tiền
TK ghi Nợ TK ghi Có Nợ Có
621
623
6232
627
6272
642
6422
152 Nguyên vật liệu
Chi phí NVLTT
Chi phí SDMTC
Chi phí vật liệu
Chi phí SXC
Chi phí vật liệu
Chi phí QLDN
Chi phí vật liệu
498.237.642

34.456.500
34.456.500
12.456.843
12.456.843
6.542.500
6.542.500
551.693.485

Từ những dữ liệu về chi phí NVL trực tiếp đợc nhập vào máy từ các phiếu xuất
kho và các hoá đơn tài chính, máy tự động ghi các dữ liệu này vào sổ chi tiết tài
khoản 621. Sổ chi tiết TK 621 đợc lập theo quý và cho từng công trình.
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản 621
Từ ngày: 01/12/2000 đến ngày: 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
D nợ đầu ngày: 0
PS Nợ: 302.713.551
PS Có: 302.713.551
D nợ cuối ngày: 0
Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có
. . . . .
. . .. . . . .. . . . .
05/12 25
Xuất kho màng bơm
vữa cho thi công Công
trình cầu CNHB
152:CNHB 5.883.000
05/12
. . . . .
25

Xuất kho phụ gia R4
cho thi công Công trình
cầu CNHB
. . . . . . . . . . . . .
152:CNHB 5.756.220
. . . . . . . . .
31/12 227 Kết chuyển TK 621
621:CNHB 154:
CNHB
154:CNHB 302.713.551

11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cuối quý, qua chức năng cộng xâu lọc, máy tự động ghi các dữ liệu về chi
phí NVL trực tiếp vào sổ cái TK 621. Sổ cái TK 621 đợc lập theo quý và lập tổng
hợp cho tất cả các công trình.
Sổ cái tài khoản 621
Từ ngày: 01/10/2000 đến ngày 31/12/2000
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số d đầu kỳ 0
. . . . . . .
31/12 Thanh toán tạm ứng chi phí xây
lắp giao khoán nội bộ CT cầu
CNHB
1413:CNHB 272.604.878
31/12 Thanh toán tạm ứng chi phí xây
lắp giao khoán nội bộ CT cầu
Thợng Lý

1413:TLY 142.416.192
. . . . . . . . .. . . .. . .. .
31/12 Xuất vật liệu cho CT cầu CNHB 152:CNHB 27.188.673
31/12 Xuất vật liệu cho CT cầu Thợng

152:TLY 6.913.800
. . . . . . .
31/12
K/c TK 621 621: CNHB
154: CNHB
154:CNHB 302.713.551
31/12
K/c TK 621 621: TLY
154: TLY
. . . . . . . .
154:TLY 149.392.992
. . . . . . . . .. .
Cộng phát sinh
Số d cuối kỳ
19.804.997.314
0
19.804.997.314
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức trả lơng chủ yếu là lơng sản phẩm. Cầu
Chi Nê Hoà Bình đợc xây dựng bởi các công nhân đội 701. Vì vậy, cơ sở để hạch
toán khoản mục này là bảng nghiệm thu khối lợng hoàn thành. Cuối tháng, căn cứ
vào bảng nghiệm thu khối lợng hoàn thành từng công trình, kế toán lập bảng tổng
hợp thanh toán tiền lơng cho đội thực hiện thi công công trình đó.
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bảng nghiệm thu khối lợng hoàn thành tháng 12 năm 2000
Công trình: Cầu Chi Nê Hoà Bình
STT Hạng mục
Đơn
vị
Kl
khoán
Kl thực
hiện
Đã lấy
Còn lại
I Trụ P1
1 Đào đất hố móng M3 726,33 726,33 285 441,33
2 Đổ bê tông vành khăn M3 39,2 39,2 0 39,2
3 Ván khuôn bệ móng M2 58 58 0 58
4 Cốt thép bệ móng trụ Tấn 1,673 1,673 0 1,673
5 Đà giáo công tác Tấn 20 20 0 20
II Trụ P2
1 Đóng cọc ván thép M 1248 1248 960 288
2 Xảm kẽ cọc ván thép M 1248 1248 0 1248
3 Bơm nớc hố móng Ca 2 2 0 2
4 Gỗ ván vành đai M2 18 18 3 15
5 Bơm nớc thi công Ca 7 7 0 7
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng đội 701
Tháng 12 năm 2000
TT Hạng mục Đơn vị KL Đơn giá Thành tiền
I Trụ P1 29.907.276
1 Đào đất hố móng M3 441,33 44.875 19.804.684
2 Đổ bê tông vành khăn M3 39,2 56.225 2.204.020
3 Ván khuôn bệ móng M2 58 4.184 242.672

4 Cốt thép bệ móng trụ Tấn 1,673 226.512 370.800
5 Đà giáo công tác Tấn 20 364.255 7.285.100
II Trụ P2 5.396.923
1 Đóng cọc ván thép M 288 2.415 695.520
2 Xảm kẽ cọc ván thép M 1248 3.552 4.432.896
3 Bơm nớc hố móng Ca 2 29.144 58.288
4 Gỗ ván vành đai M2 15 6.855 102.825
5 Bơm nớc thi công Ca 7 15.342 107.394
Tổng cộng lơng trực tiếp 35.304.499
Lơng gián tiếp % 18 6.354.810
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các tổ từ các đội gửi lên, kế toán
lập bảng thanh toán lơng cho từng tổ của từng đội .
13

×