Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hạch tóan chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến Lương thực thực phẩm - 2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.28 KB, 10 trang )























III.Qui trình công nghệ sản xuất bánh:

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng
tổng
hợp chứng
t
ừ gốc



Sổ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Báo cáo
tài chính
Sổ cái
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

















Xí nghiệp sử dụng qui trình công nghệ khép kín để sản xuất sản phẩm, nhằm đảm bảo
cho sự quản lý về nguyên vật liệu cả từ khâu nhập đến khâu bảo quản và xuất bán.Các
khâu chế biến là một mắt xích từ đầu đến cuối ,để kiểm tra về mặt số lượng cũng như
chất lượng.Trên cơ sở đó Xí nghiệp nhanh chóng tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất.Qua đó ,có thể nắm rõ được chất lượng sản
phẩm xuất bán,song cũng có những mặt hạn chế là :khi một trong những khâu đó gặp
sự cố thì sẽ làm ảnh hưởng đến công việc của các khâu khác cũng như sự hoạt động
của Xí nghiệp.
Nguyên liệu
Nhào bột
Lên men
thùng
Định hình
Lên men kết
Tạo dáng

n men

lần cuối
Nướng
Thành phẩm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

PHẦN II CÔNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 60 HÙNG
VƯỜNG ĐÀ NẴNG
I.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất:
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu :

Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của xí nghiệp gồm có nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ trực tiếp tạo ra sản phẩm .Trong đó :
 Nguyên vật liệu chính là :bột mì ,trứng ,sữa
 Nguyên vật liệu phụ là : men khô,vani,quế, tinh dầu ,chất sáp
 Giá mua nguyên vật liệu được xác định bằng cách :
Giá thực tế vật Giá mua ghi trên Thuế nhập khẩu Các khoản được
liệu nhập kho trên hoá đơn (nếu có) giảm giá
Giá mua do bộ phận kế hoạch thu mua,được lập thành các bảng giá mua nguyên
vật liệu.Giá mua này được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là 1
quý).Sang quý sau phải lập lại bảng khác
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,kế toán sử dụng các chứng từ
nhập và xuất nguyên vật liệu như là :phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho .Xí nghiệp xuất
kho theo giá xuất chính là giá mua và các khoản chi phí có liên quan đến việc mua
nguyên vật liệu.Ở xí nghiệp ,giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân
gia quyền để tiện cho việc theo dõi công tác quản lý và sản xuất.
Trong việc sản xuất sản phẩm,nguyên vật liệu chiếm khoảng từ 70_80% chi phí
tạo ra sản phẩm.Do vậy,giá mua của nguyên vật liệu như thế nào đã và đang là mối
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khác nói chung và Xí nghiệp CBLT _60
Hùng Vương nói riêng
Đối với xí nghiệp thì nguyên vật liệu được hình thành nhiều nguồn khác nhau
như:mua của các công ty khác hay các doanh nghiệp ,đại lý
Khi nguyên vật liệu được mua về ,bộ phận tiếp nhận tiến hành kiểm tra chất
lượng và kế toán kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu được ghi rõ số lượng ,đơn
giá mua.Phiếu nhập kho được viết thành 3 liên.Trình tự lưu chuyển như sau:






Nguyên vật liệu nhập từ các công ty ,doanh nghiệp thì kế toán sẽ viết phiếu
nhập kho và kế toán sẽ định khoản dựa trên phiếu nhập kho đó:







Phiếu
nhập kho
Liên 1
Liên 2
Liên 3
Phòng thanh toán quỹ
Lưu tại xưởng
Phòng thanh toán kho
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



Đơn vị: XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ số
Địa chỉ: 60 Hùng Vương 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 5 năm 1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO_ Số :5
Ngày 05 tháng 07 năm 2004
Tên đơn vị bán : Cty TNHH Phương Toàn - 34 Nguyễn Tri Phương
Địa chỉ (bộ phận): Nhập mua Nợ:
Nhập tại kho : Bột mì Có:

Số lượng



STT
Tên nhãn
hiệu,quy cách
phẩm chất ,vật
tư(sản phẩm,hàng
hoá)

số
ĐV
T
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
A

B C D 1 2 3 4
1 Bột mì Kim Ngưu

1.100 4666,6 5.133.270

2 Bột mì Cầu Đỏ 1.500 4666,6 6.999.900


3 Bột mì Bồ Câu 200 4761,9 952.380
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Cộng giá mua 13.085.540

Thuế GTGT 5%

654.277

Cộng 2,800 13.739.817

ĐN,ngày 05 tháng 07 năm 2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họt
ên)
Dựa trên phiếu nhập kho ,kế toán định khoản :
Nợ TK 6111: 13.085.540
Nợ TK 133: 654.277
Có TK 111: 13.739.817
Xí nghiệp áp dụng giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền ,nên ta có:


=====> Giá TT xuất kho =Giá TT bình quân * Số lượng xuất kho
Ví dụ: Tính giá xuất kho cho nguyên liệu bơ,có số lượng xuất là 25,5 kg
Giá TT tồn đầu kỳ: Số lượng Thành tiền
448,50 6.822.894
Giá TT nhập trong kỳ: Số lượng Thành tiền
Giá TT


Giá TT t
ồn kho ĐK + Giá TT nhập kho trong kỳ

bình quân Số lượng tồn kho ĐK+ Số lượng nhập kho trong kỳ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

2.085,80 32.036.909
=====> Giá TT bình quân 6.822.894 + 32.036.909
448,50 + 2.085.80
15.095,29
=====> Giá TT xuất kho 22,5 * 15.095,29
339.644,0
Ngày 30/9 Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm
Kèm theo Phiếu xuất kho số 55

Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ :60 HV 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1tháng 1năm 1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :55
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Lê Phước Nam
Địa chỉ (bộ phận) : Tổ sản xuất bánh ngọt
Lý do xuất kho : Sản xuất tháng 9/04 Nợ:
Xuất tại kho : Bánh ngọt Có:



Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Xuất, ngày 30 tháng 09 năm 2004

Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán ,dựa trên phiếu xuất kho,kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 7.304.563
Có TK 152 : 7.304.563
Phiếu xuất kho sẽ được lập thành 2 liên:1 liên dùng để thanh toán và 1 lên sẽ được giữ
lại trong sổ lưu trữ .Do đó , cuối ngày thủ kho chuyển phiếu xuất nguyên vật liệu
trong ngày gửi về phân xưởng.Và phân xưởng dùng phiếu xuất nguyên vật liệu nào cứ
Số lượng

STT

Tên nhãn hiệu,quy
cách phẩm chất ,vật
tư(sản phẩm,hàng hoá)

M
ã
số
ĐV
T
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Bột mì kg 854,5 4.612,5 3.941.382

2 Đường kg 135,35


4.817,4 652.036
3 Dầu ăn lít 31,9 11.694,8 373.065
4 Bơ kg 63,15 15.333,8 968.329
5 Sữa bột kg 29,26 29.099 851.437
6 Mè kg 1,46 25.557,7 37.314
7 Ruốt bông kg 5,2 92.500 481.000

Cộng 7.304.563
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

theo dõi số lượng thành phẩm sản xuất ra và phát hiện kịp thời những thiếu hụt vượt
định mức để có biện pháp giải quyết kịp thời.
 Ngày 30 /09/2004, xí nghiệp mua 6,000 kg Bột mì ,đơn giá 4,476,190.Chi
trả bằng tiền mặt.Thuế suất ,thuế GTGT là 5%.Xí nghiệp đã thanh toán cho người
bán.
Kèm theo là 1 hoá đơn GTGT

HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: ( Giao khách hàng) MS:01GTKT_SLL
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 DC/2004N
0021705
Đơn vị bán hàng :Cty TNHHTM&DV Phượng Hồng
Địa chỉ:158 Đống Đa _Đà Nẵng Số TK:
Điện thoại : MS:0400276547
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị: Xí nghiệp chế biến lương thực
Địa chỉ : 60 HV _Đà Nẵng Số TK:
Hình thức thanh toán :Tiền mặt MS:0400101764003-
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -



Cộng tiền hàng : 67.790.701,5
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 3.389.535,08
Tộng cộng tiền thanh toán : 71.180.300
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu ,một trăm tám mươi ngàn,ba trăm đồng
chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)
 Khi Xí nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho thì nguyên vật liệu đó sẽ được
nhập chung vào một kho mà không phân ra kho cụ thể cho bánh mì hay bánh ngọt.Do
vậy khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì bộ phận sản xuất nào sẽ xuất cho bộ phận
đó.
 Dựa vào hoá đơn GTGT ,người mua hàng đem về ,kế toán định khoản
Nợ TK 6111: 67.790.702
STT

Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2*1

1 Bột mì : + Non Nước kg 6.000 4.476,190 26.857.140
2 + Kim Ngưu kg 5.200 4.666,67 24.266.684
+ Bồ Câu kg 3.500 4.761,965 16.666.877,5


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×