Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 Môn thi: HOÁ HỌC Thi thử lần thứ 16 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.95 KB, 24 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM
2011
Môn thi: HOÁ HỌC- KHỐI A, B
(Thi thử lần thứ 16)
Thời gian làm bài:90 phút

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu từ
câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Hoà tan cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị
không đổi) trong dung dịch HCl và dung dịch HNO
3
. Cô cạn 2
dung dịch thu được 2 muối khan, thấy khối lượng muối nitrat
nhiều hơn khối lượng muối clorua một lượng bằng 99,38 %
khối lượng oxit đem hoà tan. Công thức oxit là
A. MgO B. Al
2
O
3
C. CuO D. Fe
2
O
3

Câu 2. Hoat tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO,
Fe
2
O
3
, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt


khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối
lượng Fe
2
O
3
trong hỗn hợp X bằng
A. 33,33 % B. 40,00 % C. 66,67 %. D.
50,00 %
Câu 3. Khử m gam Fe
2
O
3
bằng CO một thời gian được chất
rắn X. Hoà tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO
3
loãng, thu
được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu
suất của phản ứng khử oxit sắt bằng
A. 26,67 % B. 30,25 % C. 13,33 % D.
25,00 %
Câu 4. Để hoà tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại M (có
hoá trị không đổi) cần một lượng axit H
2
SO
4
đúng bằng khối
lượng hiđroxit đem hoà tan. Công thức phân tử hiđroxit kim
loại là

A. Al(OH)
3
B. Fe(OH)
3
C. Mg(OH)
2
D.
Cu(OH)
2
.
Câu 5. Nhỏ từ từ 3 V
1
ml dung dịch Ba(OH)
2
(d.d X) vào V
1

ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
(d.d Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu
được kết tủa lớn nhất là m gam Nếu trộn V
2
ml dung dịch X ở
trên vào V
1
ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng

bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V
2
/ V
1
thấy
A. V
2
/ V
1
= 2,7 hoặc V
2
/ V
1
= 3,55 B. V
2
/ V
1
=
2,5 hoặc V
2
/ V
1
= 3,25
C. V
2
/ V
1
= 1,7 hoặc V
2
/ V

1
= 3,75 D. V
2
/ V
1
=
2,5 hoặc V
2
/ V
1
= 3,55
Câu 6. Hai cốc đựng axit H
2
SO
4
loãng đặt trên 2 đĩa cân A và
B, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 5 gam CaCO
3
vào cốc ở đĩa A ;
4,8 gam M
2
CO
3
(M là kim loại kiềm). Sau khi phản ứng xong,
cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là
A. Li B. Na C. K D.
Rb
Câu 7. Hoà tan 19,5 gam hỗn hơp X gồm Na
2
O và Al

2
O
3
vào
nước được 500 ml dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO
2
vào dung
dịch Y đồng thời khuấy đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện kết
tủa thì dừng lại, thấy thể tích khí CO
2
(đktc) đã dùng hết 2,24
lít. Khối lượng Na
2
O và Al
2
O
3
trong hỗn hợp X lần lượt bằng
A. 6,2g và 13,3g B. 12,4g và 7,1g C. 9,3g và 10,2g D.
10,85g và 8,65g
Câu 8. Cho 7 gam hỗn hợp Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 40 %
khối lượng) tác dụng với V ml dung dịch HNO
3
loãng, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và còn lại 4,76 gam kim loại không tan và dung dịch
X chỉ chứa muối nitrat kim loại. Khối lượng muối có trong
dung dịch X bằng
A. 9,68 gam. B. 7,58 gam C. 7,20 gam
D. 6,58 gam

Câu 9. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng làm chuyển dịch
cân bằng.
B. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng làm thay đổi hằng
số cân bằng.
C. Sự thay đổi nhiệt độ phản ứng làm thay đổi hằng số cân
bằng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ phản ứng làm thay chuyển dịch
cân bằng khi phản ứng thu hoặc toả nhiệt.
Câu 10. Mô tả hiện tượng thí nghiệm nào sau đây không đúng
?
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng, xuất hiện kết
tủa trắng.
B. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO
3
vào dung dịch lòng
trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Đốt cháy một mẩu lòng trắng trứng xuất hiện mùi khét
như mùi tóc cháy.
D. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH và dung dịch CuSO
4

vào dung dịch lòng trắng trứng, trộn đều thấy xuất hiện
màu vàng.
Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm 11,6 gam oxit sắt từ và 3,2 gam
Cu tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc phản
ứng, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO
3

dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 28,7 gam. B. 57,4 gam. C. 73,6 gam. D.
114,8 gam.
Câu 12. Để thu được kết tủa hoàn toàn Al(OH)
3
từ dung dịch
muối có thể thực hiện phản ứng:
A. Cho dung dịch AlCl
3
tác dung với dung dịch NaOH dư
B. Cho dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với dung dịch
Ba(OH)
2
vừa đủ
C. Cho dung dịch AlCl
3
với dung dịch NH
3
dư.
D. Cho dung dịch NaAlO
2
tác dụng với dung dịch HCl dư
Câu 12. Na, K, Ca được sản xuất trong công nghiệp bằng cách
:
A. Dùng phương pháp nhiệt luyện B. Điện phân

hợp chất nóng chảy
C. Dùng phương pháp thuỷ luyện D. Điện
phân dung dich muối
Câu 13. Có hai chất bột riêng biệt Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
, để phân biệt
hai chất bột có thể dùng hoá chất là:
A. Dung dịch HNO
3
B. Dung
dich HCl
C. Dung dịch HCl và Cu D. Dung
dịch H
2
SO
4
loãng và Al
Câu 14. Cho từ từ luồng khí CO
2
sục vào dung dịch NaAlO
2

cho đến dư hiện tượng xảy ra là:
A. Dung d

ịch vẩn đục sau đó trong trở lại
B. Dung dịch bị vẩn đục
C. Thời gian đầu không có hiện tượng gì, sau đó dung dịch
vẩn đục
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 15. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp
trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong 2 nguyên tử X, Y
bằng 19. Phân tử hợp chất X
x
Y
y
có tổng số proton bằng 70.
Công thức phân tử hợp chất là
A. Mg
3
N
2
B. CaC
2
C. Al
4
C
3
D. Na
2
O
Câu 16. Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic ở
nhiệt độ thí nghiệm có hằng số cân bằng K
cb
= 4. Thực hiện

phản ứng este hoá 1 mol axit axetic và 2 mol ancol etylic ở
nhiệt độ trên thì số mol este thu được là
A. 0,155 mol B. 0,55 mol C. 0,645 mol D.
0,845 mol
Câu 17. Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu
được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) g Nung X trong
khí NH
3
dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan
Y trong dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc)
không màu, nặng hơn oxi. Giá trị của m (gam) và V (lít) là
A. 19,2g và 1,12 lit B. 28,8g và 1,68 lit C. 24,0g và
1,68 lit D. 28,8g và 1,12 lit
Câu 18. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi từ từ qua ống sứ nung
nóng đựng 23,2 gam Fe
3
O
4
. Sau khi dừng phản ứng, thu được
chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Hoà tan X
trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được V lít khí NO (đktc).
Khối lượng chất rắn X và thể tích khí NO thu được là
A. 21,6g và 2,24 lit B.20,0g và 3,36 lit C.20,8g và
2,8 lit D.21,6g và 3,36 lit
Câu 19. Một hỗn hợp gồm axit no đơn chức X và ancol no đơn
chức Y có khối lượng phân tử bằng nhau. Chia hỗn hợp ra 2

phần bằng nhau : Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít
H
2
. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 sinh ra 2,688 lít khí CO
2
. Công
thức phân tử và phần trăm khối lượng X, Y trong hỗn hợp là (ở
đktc)
A. HCOOH 60% ; C
2
H
5
OH 40% B. CH
3
COOH
60% ; C
3
H
7
OH 40%
C. HCOOH 40% ; C
2
H
5
OH 60% D. CH
3
COOH
40% ; C
3
H

7
OH 60%
Câu 20. Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no đơn chức X, Y, Z với
H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Mặt khác, khi đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 ancol trên với
H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete có số
mol bằng nhau. Tỉ khối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng
44. Biết Y, Z có cùng số nguyên tử C và Y là ancol bậc1. Công
thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp
A. X: CH
3
CH
2
OH 43,39%; Y: CH
3
CH
2
CH

2
OH ;
Z: CH
3
CHOHCH
3

B. X: CH
3
CH
2
OH 33,39%; Y: CH
3
CH
2
CH
2
OH

Z: CH
3
CHOHCH
3

C. X: CH
3
CH
2
CH
2

OH 43,39%; Y:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH Z: CH
3
CH
2
CHOHCH
3

D. X: CH
3
CH
2
CH
2
OH 33,39%; Y:
CH
3
CH
2
CH
2
CH

2
OH Z: CH
3
CH
2
CHOHCH
3

Câu 21. Thể tích hơi của 6,84 gam hỗn hợp 2 chất X, Y là
đồng đẳng kế tiếp nhau bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi đo ở
cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp trên cần
dùng 6,045 lít O
2
(đktc) thu được 7,92 gam CO
2
. Oxi hoá
không hoàn toàn X hoặc Y đều thu được sản phẩm có phản ứng
tráng gương và đều có mạch cacbon không phân nhánh. Công
thức cấu tạo của X, Y tương ứng là
A. CH
3
OH và CH
3
CH
2
OH. B. CH
3
CH
2
OH

và CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH D.
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2

OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Câu 22. Ở 109,2
o
C và 1 atm, thể tích của 1,08 gam hỗn hợp 2
chất hữu cơ cùng chức X, Y bằng 627,2 ml. Nếu cho 1,08 gam
hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì có 336 ml khí thoát ra
(đktc) ; còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp này thì
thu được 896 ml khí CO
2
(đktc) và 1,08 gam H
2
O. Công thức
phân tử X, Y là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C

2
H
5
OH và
C
2
H
4
(OH)
2

C. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
5
(OH)
3
D. C
3
H
7
OH và
C
2

H
4
(OH)
2

Câu 23. Hoá hơi 1,4 gam một anđehit X thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,64 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn X (xt Ni, t
o
) thu
được an col iso butylic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
CH
2
CH
2
CHO B. CH
2
=CHCH
2
CHO
C. CH
3
CH(CH
3
)CHO D. CH
2
=C(CH
3

)CHO

Câu 24. Nhúng thanh kim loại R (hoá trị II)có khối lượng 9,6g
vào dung dịch chứa 0,24 mol Fe(NO
3
)
3
. Sau một thời gian lấy
thanh kim loại ra, dung dịch thu được có khối lượng bằng khối
lượng dung dịch ban đầu, thanh kim loại sau đó đem hoà tan
bằng dd HCl dư thì thu được 6,272 lit H
2
(đktc). Kim loại R là
A. Zn. B. Mg.
C. Ni.
D. Cd.
Câu 25. Cho a mol AlCl
3
tác dụng với dung dịch chứa b mol
NaOH. Để sau phản ứng thu được kết tủa thì tỉ lệ a : b bằng
A. a/b = 1/5 B. a/b = 1/4 C . a/b > 1/4 D .
a/b < 1/4
Câu 26. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm Fe
x
O
y
và Al hoà tan hoàn
toàn trong 100 ml dung dịch H
2
SO

4
1,8 M, tạo ra 0,672 lít H
2

(đktc). Biết khối lượng H
2
SO
4
đã lấy dư 20% so với lượng cần
thiết cho phản ứng . Fe
x
O
y

A. FeO B. Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
D. Bài
toán không giải được.
Câu 27. Cho Na dư vào m gam dung dịch rượu etylic trong
nước, thấy lượng hiđro bay ra bằng 0,03m gam. Nông độ phần
trăm C
2
H
5

OH trong dung dịch bằng
A. 75,57 % B. 72,57 % C. 70,57 % D.
68,57 %
Câu 28. Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit : NH
3
,
Na
2
CO
3
, NaOH, NH
4
Cl. pH của chúng tăng dần theo thứ tự
A. NH
3
, Na
2
CO
3
, NaOH, NH
4
Cl B. NH
4
Cl,
Na
2
CO
3
, NaOH, NH
3


C. NH
3
, NH
4
Cl, NaOH, Na
2
CO
3
D. NH
4
Cl,
Na
2
CO
3
, NH
3
, NaOH
Câu 29. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Hỗn hợp Na
2
O + Al
2
O
3
có thể tan hết trong nước.
B. Hỗn hợp Fe
2
O

3
+ Cu có thể tan hết trong dung dịch
HCl.
C. Hỗn hợp KNO
3
+ Cu có thể tan hết trong dung dịch
NaHSO
4
.
D. Hỗn hợp FeS + CuS có thể tan hết trong dung dịch
HCl.
Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng :
X + HNO
3

loãng


Fe(NO
3
)
3
+ NO

+ H
2
O. Số chất X có
thể thực hiện phản ứng trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 31. Trong sơ đồ phản ứng : a) Cu + X


Y + Z ; b) Fe +
Y

Z + Cu
c) Fe + X

Z. d) Z + Cl
2


X.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl
3
; FeCl
2
; CuCl
2
B. FeCl
3
; CuCl
2
;
FeCl
2

C. AgNO
3
; Fe(NO

3
)
2
; Cu(NO
3
)
2
D. HNO
3
;
Cu(NO
3
)
2
; Fe(NO
3
)
3

Câu 32. X là một anđehit mạch hở, một thể tích hơi của X kết
hợp được với tối đa 3 thể tích H
2
, sinh ra ancol Y. Y tác dụng
với Na dư được thể tích H
2
đúng bằng thể tích hơi của X ban
đầu ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). X có công
thức tổng quát là
A. C
n

H
2n – 1
CHO B. C
n
H
2n
(CHO)
2
C. C
n
H
2n + 1
CHO D.
C
n
H
2n – 2
(CHO)
2
.
Câu 33. Trong dãy biến hoá sau
C
2
H
6


C
2
H

5
Cl

C
2
H
5
OH

CH
3
CHO

CH
3
COOH


CH
3
COOC
2
H
5


C
2
H
5

OH
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 34. Có 2 axit cacboxylic X và Y. Trộn 1 mol X với 2 mol
Y rồi cho tác dụng với Na dư được 2 mol H
2
. Trộn 2 mol X
với 1 mol Y rồi cho tác dụng với Na dư được 2,5 mol H
2
. Số
nhóm chức trong X và Y là
A. X, Y đều đơn chức. B. X đơn chức, Y
2 chức
C. X 2 chức, Y đơn chức. D. X, Y đều 2 chức
Câu 35. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ
nCO
2
: nH
2
O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần.
Công thức của dãy đồng đẳng ancol là
A. C
n
H
2n
O, n

3 B. C
n
H

2n + 2
O, n

1 C. C
n
H
2n – 6
O,
n

7 D. C
n
H
2n – 2
O, n

3
Câu 36. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch
Ag
2
O/NH
3

A. axetandehit, butin -1, eten B. axetandehit,
butin -2, etin
C. natri fomiat, vinylaxetilen, etin D. natri fomiat,
vinylaxetilen, eten.
Câu 37. Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cức trơ, sau một

thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở
anot. Hấp thụ toàn bộ lượng khí x trên vào 200 ml dung dịch
NaOH ( ở nhiệt độ thường ). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn
lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng
độ ban đầu của dung dịch NaOH là (Cu = 64)
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M.
Câu 38.

-aminoaxit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3 gam
X tác dụng với axit HCl(dư) , thu được 13,95 gam muối khan.
công thức cấu tạo thu gọn của X là(cho H = 1, C = 12, O = 16,
N = 14, Cl = 35,5)
A. H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C. CH
3
CH
2
CH(NH

2
)COOH D.
CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 39. Chocác chất : Ca(HCO
3
)
2
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
CO
3
, ZnSO
4
,
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
.Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 40. Hỗn hợp X chứa K
2

O, NH
4
Cl, KHCO
3
và BaCl
2
có số
mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung
dịch thu được chứa
A. KCl, KOH. B. KCl. C. KCl, KHCO
3
,
BaCl
2
. D. KCl, KOH, BaCl
2
.
Câu 41. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
6
H
6
O
2
.
Biết X tác đụng với dung dịch KOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 4. C. 1. D.
2.
Câu 42. Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau:
NaHCO

3
, CuSO
4
, (NH
4
)
2
CO
3
, NaNO
3
, MgCl
2
. Số dung dịch
tạo kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D.
4.
Câu 43. Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H
2
SO
4

loãng (1) và H
2
SO
4
đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong
cùng điều kiện là
A. (1) bằng (2). B. (1) gấp đôi (2). C. (2) gấp
rưỡi (1). D. (2) gấp ba (1).

Câu 44. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) phân tử
khối là 60 và tác dụng được với Na kim loại
A. 5. B. 4. C. 3. D.
2.
Câu 45. Cho các chất: C
2
H
6
, C
2
H
4
, CH
3
CHO,
CH
3
COOCH=CH
2
. Số chất phù hợp với chất X theo sơ đồ sau:
C
2
H
2
 X  Y  CH
3
COOH.
A. 4. B. 3. C. 2. D.
1.
Câu 46. Cho sơ đồ:

X  Y  D
 E  thuỷ tinh plecxiglat.
X có công thức là:
A. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH. B.
CH
2
=C(CH
3
)CH
2
OH.
C. CH
2
=C(CH
3
)CH
2
CH
2
OH. D.
CH
3
CH(CH
3

)CH
2
CH
2
OH.
Câu 47. Cho một ít bột sắt vào dung dịch AgNO
3
dư, sau khi
kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO
3
)
2
, H
2
O. B. Fe(NO
3
)
2
, AgNO
3
dư,
H
2
O.
C. Fe(NO
3
)
3
, AgNO

3
dư, H
2
O. D. Fe(NO
3
)
2
,
Fe(NO
3
)
3
, AgNO
3
dư, H
2
O.
Câu 48. Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH
3
COOH có xúc tác
thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức.
Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá trị của m là:
+ CuO + O
2
+ CH
3
OH trùng hợp
A. 8,76. B. 9,64. C. 7,54.
D. 6,54.
Câu 49. Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al.

Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí
H
2
.Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được
22,4 lít khí H
2
. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, cho Al = 27, Ba = 137). m
có giá trị là:
A. 29,9 gam. B. 27,2 gam. C. 16,8 gam.
D. 24,6 gam.
Câu 50. Cho các câu sau:
1- Chất béo thuộc loại chất este.
2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng
trùng ngưng.
3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu
tương ứng.
4- Nitro benzen phản ứng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc)
tạo thành m-đinitrobenzen.
5- Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin.
Những câu đúng là:
A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 4, 5.

D. 1, 3, 4.























Câu 51. Cho hỗn hợp hai aminoaxit đều chứa 1 nhóm amino
và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung
dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch
NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. aminoaxit và HCl cùng hết. B. dư
aminoaxit.

C. dư HCl. D. không xác định
được.
Câu 52: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đều no, mạch hở.
Trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt
cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO
2
(ở đktc). Công
thức của hai axit đó là:
A. HCOOH; C
2
H
5
COOH. B.
CH
3
COOH; C
2
H
5
COOH.
C. HCOOH; (COOH)
2
. D. CH
3
COOH;
CH
2
(COOH)
2
.

Câu 53:
Câu 54: Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tec mit để hàn
kim loại. Thành phần của hỗn hợp tec mit gồm
A. Al
2
O
3
và Fe
3
O
4
. B. Al và Fe
2
O
3
. C. Al và
FeO. D. Al và Fe
3
O
4
.
Câu 55: Cho V lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200
ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)
2
0,75M thu được
27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là (cho C = 12, O
=16, Ba = 137)
A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít.

D. 2,688 lít.
Câu 56: Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (chứa 40% Fe) vào một
lượng H
2
SO
4
đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được dung
dịch X, khí Y và còn lại 6,64 gam chất rắn. Khối lượng muối
tạo thành trong dung dịch X là
(cho O = 16; S = 32; Fe = 56; Cu = 64)
A. 9,12 gam. B. 12,5 gam. C. 14,52 gam.
D. 11,24 gam.
Câu 57: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Để
khử hoàn toàn hỗn hợp X thì cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà
tan hỗn hợp X trong H
2
SO
4
đặc, nóng thì thể tích khí SO
2
(là
sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là (cho H = 1; O = 16; Fe = 56)

A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml.
D. 448 ml.
Câu 58: Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với
etylenglicol thu được một este duy nhất. Cho 0,2 mol este này
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối.
Axit đó là:
A. HCOOH. B. CH
3
COOH. C. C
2
H
5
COOH.
D. C
2
H
3
COOH.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin
đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ khí
sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 6
gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhất thoát ra khỏi
bình. Tìm công thức phân tử của Y.
A. CH
5
N. B. C
2
H

7
N. C. C
3
H
9
N.
D. C
4
H
11
N.
Câu 60: Khử 1,6 gam hỗn hợp hai anđehit no bằng khí H
2
thu
được hỗn hợp hai ancol. Đun hai ancol này với H
2
SO
4
đặc
được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt hai olefin
này được 3,52 gam CO
2
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Công thức của hai anđehit đó là (cho H = 1; C =12; O = 16)
A. HCHO, CH
3
CHO. B. CH
3
CHO,
C

2
H
5
CHO.
C. C
2
H
5
CHO, C
3
H
7
CHO. D. Không xác
định được.

50

×