Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Dùng các lệnh từ cơ bản đến nâng cao của PLC để lập trình kết nối điều khiển thiết bị ngoại vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 49 trang )

Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:

1.1.CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG:
V
ới sự phát triển khoa học kỹ-thuật hiện nay, một hệ thống điều khiển tự
động được hình thành từ các thành phần như sau:
CƠ CẤU HỌAT ĐỘNG : Bao gồm các thiết bò hay các khí cụ như sau:
 Động cơ điện.
 Kích thủy lực, khí nén.
 Valve điện từ .
 . . .
CÁC CẢM BIẾN: Nhiệm vụ của các cảm biến dùng thu thập dử liệu; các
cảm biến có thể thuộc các dạng như sau:
 Tiếp điềm hành trình.
 Tế bào quang điện.
 Nhiệt trở (Thermistor).
 Cảm biến phát hiện tiếp cận (magnetic pick-up).
 … . .
CÁC THIẾT BỊ LẬP TRÌNH HAY THIẾT BỊ NỐI KẾT : Nhiệm vụ của các thiết bò
lập trình hay nối kết là xử lý các dử liệu ghi nhận được từ các cảm biến và cấp
các tín hiệu đến cơ cấu tiền họat động (các bộ Driver) để điều khiển cơ cấu họat
động. Với các thiết bò lập trình chúng ta có thể sử dụng các dạng sau:
 PLC (Programmable Logic Controller).
 Bộ vi điều khiển (Micro Controller).
 Các mạch điện tử điều khiển, sử dụng phối hợp các mạch tương
đồng (analog) và mạch số (digital).
Các thiết bò kết nối thường tìm thấy trên hệ thống điều khiển tự động cổ
điển trước đây bao gồm:
 Relay, contactor.
 Các thiết bò dùng khí nén, thủy lực. . .
 . . .


CÁC CƠ CẤU TIỀN HỌAT ĐỘNG (TẦNG ĐỆM- DRIVER):
Nhiệm vụ của các thiết bò trong cơ cấu này là điều khiển công suất. Khi
nhận tín hiệu từ các thiết bò lập trình, các thiết bò trong cơ cấu tiến họat động điều
khiển thay đổi trạng thái hay các chế độ của thiết bò trong cơ cấu họat động .
Các thiết bò trong tầng đệm hay tiền họat động có thể là: contactor; bộ biến tần;
bộ phân chia khí nén. . .
1
CHƯƠNG
01
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
CƠ-CẤU HỌAT ĐỘNG
ĐỘNG CƠ ĐIỆN, KÍCH THỦY
LỰC, KHÍ NÉN.
VALVE ĐIỆN TỪ . .
CẢM BIẾN
TIẾP ĐIỂM HÀNH TRÌNH
TẾ BÀO QUANG ĐIỆN
THERMISTOR
CẢM BIẾN PHÁT HIỆN TIẾP
CẬN. . .
THIẾT-BỊ
LẬP TRÌNH
PLC
BỘ VI ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐIỆN TỬ . . .
THIẾT-BỊ
NỐI KẾT
RELAY
THIẾT BỊ KHÍ NÉN;
THIẾT BỊ THỦY LỰC. . .

CƠ CẤU TIỀN HỌAT
ĐỘNG (DRIVER)
CONTACTOR
BIẾN TẦN
BỘ PHÂN CHIA KHÍ NÉN
THU-THẬP DỬ LIỆU
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
CÁC BỘ PHẬN GIAO TIẾP
NÚT NHẤN, CONTACT,
MÁN HÌNH,
BÀN PHÍM
HANDHOLE
GIAO TIẾP GIỬA CON NGƯỜI VỚI THIẾT BỊ MÁY MÓC
KHÂU CHẤP HÀNH
KHÂU ĐIỀU KHIỂN
XỦ LÝ DỬ LIỆU
HÌNH 1.1: Sơ đồ mô tả cấu trúc của hệ thống tự động.
CÁC BỘ PHẬN GIAO TIẾP: Ngòai các thành phần thuộc vòng điều khiển kín
trên, để có thể thực hiện sư giao tiếp giửa con người đến các máy móc thiết bò
trong hệ thống tự động; chúng ta phải sử dụng đến các bộ giao tiếp. Một các
tổng quát các thiết bò hay khí cụ thuộc bộ phận giao tiếp bao gồm:
 Nút nhấn, contact. .
 Bàn phím và máy tính PC.
 Màn hình có lập trình.
 Handhold (bộ bàn phím lập trình bên ngòai)
2
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
T
rong hình 1.1; chúng ta có một lưu đồ mô tả tương quan giửa các khâu
thành phần trong hệ thống điểu khiển tự động,. Trong đó, chúng ta có thể thấy

được hệ thống điều khiển thực chất bao gồm hai khâu chính:
 Khâu chấp hành.
 Khâu điều khiển.
KHÂU CHẤP HÀNH:
 Thao tác hay tác động lên nguyên liệu hoặc sản phẩm.
 Khâu chấp hành bao gồm các bộ khởi động, máy công cụ, máy cơ
cho phép thực hiện các quá trình chế biến sản phẩm.
Chúng ta có thể hình dung khâu chấp hành qua các thí dụ sau:
 Động cơ điện khởi động các băng chuyền vận chuyển.
 Kích khí nén điều khiển đònh hướng chuyển các kiện hàng.
 Kích thủy lực đảm bảo đóng mở máy dập.
 . . .
KHÂU ĐIỀU KHIỂN:
 Khâu điều khiển có chức năng :
 Tạo ra các tín hiệu (hay các lònh) điều khiển khâu chấp hành.
 Nhận các thông tin phản hồi và có chức năng phối hợp các
thao tác hay các hành động.
 Khâu điều khiển có thể thực hiện theo một trong hai dạng công
nghệ như sau: logic kết nối hay logic lập trình.
K
ết nối logic có thể xem như một dạng xử lý các thông tin theo dạng


song song (đồng thời); cùng một lúc chúng ta có thể yêu cầu thực hiện nhiều tác
vụ, hay tác động lên nhiều thành phần trong hệ thống (xem sơ đồ mô tả trong hình
1.2). Với công nghệ logic kết nối , sự vận hành của hệ thống được xác lập băng
phương pháp nối kết giửa các thành phần điều khiển khác nhau. Như vậy, khi
thay đổi quá trình vận hành, chúng ta bắt buộc phải thay đổi sử kết nối giửa các
thành phần (thay đổi nối kết phần cứng).
V

ới công nghệ logic lập trình, sự vận hành của hệ thống xác lập theo
chương trình đònh trước và thực thi theochu kỳ bằng bộ vi xử lý. Khi thay đổi quá
trình vận hành của hệ thống, chúng ta có thể thay đổi chương rtình mà không cần
thay đổi các kết nối bộ cảm biến và thiết bò tiền khởi động.
LOGIC KẾT NỐI
ĐIỆN RELAY
KHÍ NÉN VALVE ĐIỀU KHIỂN
LOGIC KẾT NỐI
PLC
VI ĐIỀU KHIỂN
MÁY TÍNH PC
3
HÌNH 2.2:
Các công nghệ
điều khiển
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
1.2.CẤU TRÚC CỦA MỘT PLC:
PLC là thuật ngử viết tắt từ danh từ : PROGRAMMABLE LOGIC CONTROLLER.
Cấu trúc tổng quát của một PLC bao gồm các thành phần sau:
 Bộ nguồn.
 Bus (Trạm).
 Bộ nhớ.
 Bộ vi xử lý CPU.
 Các ngỏ vào và ra.
BỘ NGUỒN: có nhiệm vụ cung cấp điện áp cần thiết từ nguồn điện lưới
xoay chiều thông dụng 110V (hay 220V) hoặc nguồn áp một chiều 24V đến các
board mạch điện tử của PLC.
BUS(TRẠM): là tập hợp các liên kết điện theo dạng song song (các đường
liên kết này có thể dưới dạng mạch in hay cáp nhiều sợi ruột). Số lượng dây dẩn
cấu tạo nên BUS phụ thuộc vào tải lượng của các tín hiệu thông tin đến BUS (khi

truyền dử liệu 8 bits ta cần cáp có 8 sợi ruột; khi truyền dủ liện 16 bits ta cần cáp
16 ruột).
Ta có hai lọai BUS: xoay chiều (AC) và một chiều (DC).
• BỘ NHỚ: Bộ nhớ thường được chia thành hai nhóm chính:
 BỘ NHỚ ĐỘNG (RAM : Random Access Memory) đây là bộ nhớ không
cố đònh các dử liệu. Các dử liệu được đọc và ghi bởi bộ vi xử lý trong suốt
quá trình PLC họat động.
 BỘ NHỚ TỈNH (ROM : Read Only Memory ) đây là bộ nhớ có các dử liệu
cố đònh; các dử liệu này chỉ được đọc bởi bộ vi xử lý trong suốt quá trình
PLC họat động. Với bộ nhớ tỉnh (tùy theo lọai ROM) ta có thể có các dạng
như sau:
 PROM (ROM Programmable) : không thể xóa.
 EPROM : bộ nhớ của ROM có thể xóa bằng tia cực tím.
 EEPROM : bộ nhớ của ROM có thể xóa bằng điện.
Dung lượng cũa bộ nhớ được biểu diển bằng số từ hay số byte mà bộ nhớ
có thể chứa ; trong đó mỗi từ tương ứng với 1 byte chứa 8 bits. Đơn vò đo lường
của bộ nhớ thường được tính theo KILO BYTE (1 KB tương ứng 2
10
= 1024 bytes). Cấu
trúc bên trong bộ nhớ có thể mô tả đơn giản như sau (xem hình 1.3)
• Muốn truy xuất đọc dử liệu trong bộ nhớ, ta thực hiện trình tự sau đây:
 Đầu tiên nhập tín hiệu mả đòa chỉ cần truy xuất vào các bus đòa chỉ.
 Phát tín hiệu chọn lựa chế độ đọc vào đường tín hiệu đọc/ ghi.
 Khi có đầy đủ các tín hiệu trên, bộ nhớ sẽ xuất các dữ liệu đang lưu
trử trên các bus dử liệu.
4
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
GIẢI MẢ
ĐỊA CHỈ
THÀNH PHẦN LOGIC

LƯU GIỬ CÁC TRẠNG THÁI
CỦA NÓ (SAU KHI CÁC
TÍN HIỆU NGỎ VÀO
BIẾN MẤT)
LOGIC CHỌN
ĐỌC/ GHI
BUS ĐỊA CHỈ
TÍN HIỆU ĐỌC/ GHI
BUS DỬ LIỆU
HÌNH 1.3: Cấu trúc bên trong một bộ nhớ.
• VI XỬ LÝ (CPU): Thuật ngử CPU được viết tắt từ danh từ Central Processing
Unit . Đây là bộ phận đầu nảo của PLC, nhiệm vụ của CPU là liên kết thường
xuyên các chương trình đang chứa trong bộ nhớ. Quá trình họat động của CPU
được tóm tắt đơn giản như sau:
 Theo chương trình đã được nạp sẳn, CPU kiểm tra các thông tin và
các số liệu nhận được từ các module nhập (input), các cơ quan điều
khiển, cảm biến. . .
 Phát lònh điều khiển đến các cơ cấu tiền họat động thông qua các
module xuất (output).
• CÁC NGỎ VÀO VÀ RA:
Khi PLC liên kết với các module bên ngòai trên các ngỏ vào và ra, ta có
thể phân chia phương pháp liên kết thành hai dạng:
 Dạng logic.
 Dạng truyền dử liệu.
Khi các ngỏ vào ra dạng logic: module trên ngỏa vào cho phép ghi nhận
(bắt- capture) các trạng thái của cảm biến.; đồng thời chuyển đổi tín hiệu điện
nhận được sang các trạng thái logic (0 hay 1). Tại các module trên ngỏ ra cho
phép tác động lên các cơ cấu khởi động được liên kết với nó; đồng thời các
module ngỏ ra có thể chuyển đổi các trạng thái logic (0 hay 1) sang các tín hiệu
điện (xem hình 1.4).

5
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
MODULE
NGỎ VÀO
MODULE
NGỎ RA
Z
PLC
Capteur
NGUỒN NUÔI NGUỒN NUÔI
VALVE ĐIỆN TỪ
HAY CUỘN DÂY CONTACTOR
ĐẶT TRONG MÁY
HÌNH 1.4: Các ngỏ ra và vào liên kết theo dạng logic.
Khi các ngỏ vào và ra liên kết theo dạng truyền dử liệu; trên các ngỏ vào
hay ra ta có thể thực hiện theo một trong hai phương án truyền dử liệu song song
hay nối tiếp. Tương ứng với mỗi phương pháp truyền dử liệu này, trên mỗi ngỏ vào
hay ra ta cần có bộ nối kết giửa thiết bò ngọai vi với bộ vi xử lý bên trong PLC.
Phương thức thực hiện kết nối trình bày trong hình 1.5.
HÌNH 1.5: Các bộ nối kết truyền dử liệu theo phương thức song song hay nối tiếp.
1.3.NGUYÊN-TẮC VẬN HÀNH CỦA MỘT PLC:
T
rước tiên chúng ta thống nhất về đònh nghỉa cho các thuật ngử sau:
• DỬ LIỆU:
Sự biểu diển thông tin theo qui ước dưới dạng thích hợp để một thiết bò (hay
máy móc) dùng lập trình có thể hiểu và xử lý được.
• LỊNH :
Lònh là thành phần cơ bản của một chương trình cho biết phép tóan hay
hành động nào đó phải thực hiện.
6

Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
• CHƯƠNG TRÌNH:
Chương trình là một dảy các lònh sắp xếp trật tự theo một chuổi hành động
nối tiếp nhau, các hành động này thực hiện bởi bộ vi xử lý.
K
hi vận hành theo trạng thái bình thường, PLC thực hiện có chu kỳ.
• CHU KỲ :
Chu kỳ vận hành của PLC là khỏang thời gian giửa hai lần nhập các tín
hiệu (vật lý) ở ngỏ vào.
• Trong mỗi chu trình họat động, PLC thực hiện tuần tự 3 giai đọan tác động:
 BƯỚC 1: Bộ vi xử lý ghi nhập các trạng thái logic trên các ngỏ vào
và chuyển các trạng thái logic này vào trong bộ nhớ dử liệu.
 BƯỚC 2: Vi xử lý thực hiện các lònh chứa trong bộ nhớ chương trình
theo tuần tự từ lònh đầu tiên đến lònh cuối cùng. Chương trình thực hiện với các
trạng thái ngỏ vào đã được ghi nhận trong bộ nhớ dử liệu. Sau cùng các kết quả
của mỗi lònh được xuất vào bộ nhớ dử liệu.
 BƯỚC 3: Vi xử lý tập hợp các trạng thái logic của kết quả ngỏ ra
(đang được chứa trong bộ nhờ dử liệu) chuyển đến các module trên ngỏ ra.
Nguyên tắc vận hành đơn giản của PLC được tóm tắt trong hình 1.6.
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
ĐỌC CÁC TRẠNG THÁI NGỎ VÀO
THỰC THI CHƯƠNG TRÌNH
XUẤT CÁC TÍN HIỆU NGỎ RA
HÌNH 1.6: Các thao tác trong một chu kỳ vận hành của PLC.
1.4.CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI PLC CÔNG NGHIỆP:
T
rong quá trình vận hành, các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái họat động
của PLC bao gồm 3 yếu tố ảnh hưởng chính như sau:

• ẢNH HƯỞNG VẬT-LÝ: bao gồm các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm của môi
trường không khí và độ rung.
• ẢNH HƯỞNG ĐIỆN: bao gồm các tín hiệu nhiểu tia và các tín hiệu nhiểu
truyền trong dây dẩn.
Các tín hiệu nhiểu trong dây dẩn sinh ra do sữ nối kết giửa nhiều thiết bò với
nhau trong hệ thống PLC. Muốn bảo vệ chống lại các ảnh hưởng này chúng ta
cần các bộ lọc ngưởng điện áp, bộ lọc trể và dùng các biến áp cách ly khi cấp
nguồn cho PLC.
7
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
• ĐIỀU KIỆN NGUỒN : bao gồm ảnh hưởng do nguồn điện lưới chính sinh ra.
Các sự cố do nguồn ảnh hưởng đến chế độ họat động của PLC có thể liệt
kê như sau:
 Sự cố mất nguồn thóang qua.
 Sự biến đổi mức điện áp nguồn (quá áp +10% ; hay thấp áp – 15% so
với giá trò đònh mức).
 Nhiểu truyền theo đường dây.
M
uốn bảo vệ cho PLC trong các trường hợp này, ta lắp đặt các bộ lọc
nguồn trước khi cấp đến PLC, đồng thởi sử dụng kèm theo bộ UPS để chống tình
trạng điện áp mất đột biến hay thấp áp, quá áp dưới mức qui đònh.
1.5.HÌNH DẠNG CỦA MỘT SỐ PLC:
T
rong giáo trình này, nhằm giúp sinh viên có thể sử dụng và lập trình điều
khiển dùng PLC một cách cụ thể; chúng tôi chỉ giới thiệu hai dạng PLC sau đây:
• MODICON TSX NANO (của nhà sản xuất TÉLÉMÉCANIQUE ).
• FX 2N (của nhà sản xuất MITSUBISHI).
T
uy nhiên, với mỗi nhà sản xuất tùy thuộc : mục tiêu điều khiển, phạm vi
điều khiển, mức độ phức tạp của quá trình điều khiển (số lượng ngỏ vào và ngỏ

ra trên PLC. .); chúng ta có nhiều họ PLC khác nhau:
V
ới nhà sản xuất TÉLÉMÉCANIQUE, chúng ta có các họ PLC (hình 1.7):
• MODICON TSX NANO.
• MODICON TSX MICRO.
• MODICON TSX PREMIUM.
Khi lập trình vận hành PLC chúng ta có thể thực hiện theo một trong hai
phương thức sau:
• Dùng bộ nạp từ bàn phím ngòai, thường gọi là “hand hold”.
• Dùng máy tính PC với phần mềm lập trình chuyên dùng tùy từng lọai PLC.
Các kỹ-thuật này sẽ được trình bày trong các chương sau.
8
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
HÌNH 1.7: Hình dạng các PLC TSX của nhà sản xuất MODICON TÉLÉMÉCANIQUE
9
PLC
TSX
Nano
PLC
TSX
Nano
PLC TSX Nano
PLC TSX Nano
PLC
TSX
Micr
o
PLC
TSX
Micr

o
Hand hold
Hand hold
PLC TSX Premium
PLC TSX Premium
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
HÌNH 1.8 : Các phương thức lập trình cho PLC.
10
LẬP TRÌNH PLC
QUA THIẾT BỊ
HAND HOLD
LẬP TRÌNH PLC
QUA THIẾT BỊ
HAND HOLD
LẬP TRÌNH
PLC DÙNG
MÁY TÍNH
PC
LẬP TRÌNH
PLC DÙNG
MÁY TÍNH
PC
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
PLC MELSEC - AnS
HÌNH 1.9 : Một số các dạng PLC của nhà sản xuất MITSUBISHI

11
H
A
N

D
H
OL
D
H
A
N
D
H
OL
D

PLC FX
ON
CỦA NHÀ
SẢN XUẤT
MITSUBISHI

PLC FX
ON
CỦA NHÀ
SẢN XUẤT
MITSUBISHI
CHƯƠNG
02
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
2.1 CÁC LỊNH LẬP TRÌNH CƠ BẢN DÙNG CHO PLC HỌ FX-2N ( MITSUBISHI )
2.1.1 CÁC LỊNH TƯƠNG ĐƯƠNG
Với mục tiêu như đã khảo sát và trình bày trong mục 2.2 cho PLC họ TSX
Nano, khi khào sát các PLC họ FX-2N (trong lúc lập trình theo ngôn ngử IL hay

ngôn ngử Ladder) chúng ta có các tóan hạng và các lònh lập trình có chức năng
và tác động tương đương được tóm tắt như sau :
BẢNG 1 : Các tóan hạng tương đương, khi so sánh giửa hai lọai PLC họ TSX Nano
(Telemecanique – MODICON) và FX-2N( Mitsubishi)
TÓAN HẠNG
CHỨC NĂNG VÀ TÁC VỤ
PLC TSX Nano PLC FX-2N
%I0.i Xi Dùng để chỉ các trạng thái logic của ngỏ vào
Vật-Lý nối trực tiếp vào PLC
%Q0.i Yi Dùng để chỉ các trạng thái logic (cuộn dây)
trên ngỏ ra nối trực tiếp từ PLC
%Mi Mi Dùng để biểu diển các “cuôn dây” nội hay
các tiếp điểm của relay nội trong PLC.
Đây là các bit nội trong PLC
%Si Si Bit nội trong PLC thực hiện tác vụ như relay
trạng thái thông thường hay relay trạng thái
có chốt.
%Ti Ti Các khối đònh thì trong PLC
%Ci Ci Các khối đếm trong PLC
BẢNG 2 : Các lònh tác động trực tiếp lên ngỏ vào và ngỏ ra; có chức năng tương
đương, khi so sánh giửa hai lọai PLC họ TSX Nano (Telemecanique – MODICON) và
FX-2N (Mitsubishi )
LỊNH
CHỨC NĂNG
KÝ HIỆU
TÓAN HẠNG
TSX
Nano
FX-2N TSX Nano FX-2N
LD

(Load
)
LD
(Load)
Tác vụ logic khởi tạo
tác động như tiếp
điểm thường hở
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Xi, Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
LDN
(Load
NOT)
LDI
(Load
Inverse)
Tác vụ logic khởi tạo
tác động như tiếp
điểm thường đóng
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Xi, Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
12
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:

ST
(Store)
OUT
(OUT)
Tác vụ logic cuối tác
động như cuộn dây
relay thông thường
%Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
BẢNG 3 : Các lònh logic AND và OR; có chức năng tương đương, khi so sánh giửa
hai lọai PLC họ TSX Nano (Telemecanique – MODICON) và FX-2N (Mitsubishi )
LỊNH
CHỨC NĂNG
KÝ HIỆU
TÓAN HẠNG
TSX
Nano
FX-2N TSX Nano FX-2N
AND
(AND)
AND
(AND)
Tác vụ nối tiếp các
tiếp điểm thường hở
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,

%TM.i, %Ci
Xi, Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
ANDN
(AND
NOT)
ANDI
(AND
Inverse)
Tác vụ nối tiếp các
tiếp điểm thường
đóng
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Xi, Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
OR
(OR)
OR
(OR)
Tác vụ nối song song
các tiếp điểm
thường hở
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Xi, Yi,

Mi, Si,
Ti, Ci
ORN
(OR
NOT)
ORI
(OR
Inverse)
Tác vụ nối song song
các tiếp điểm
thường đóng
%I0.i, %Q0.i
%Mi, %Si,
%TM.i, %Ci
Xi, Yi,
Mi, Si,
Ti, Ci
BẢNG 4 : Các lònh MPS, MRD, MPP; có chức năng tương đương, khi so sánh giửa hai
lọai PLC họ TSX Nano (Telemecanique – MODICON) và FX-2N (Mitsubishi )
LỊNH
CHỨC NĂNG
KÝ HIỆU
TÓAN HẠNG
TSX
Nano
FX-2N TSX
Nano
FX-2N
MPS
(Point

Store)
MPS
(Point
Store)
Lưu các kết quả
hiện hành của
tác vụ trong PLC
MPS
Không

Không

MRD
(Read)
MRD
(Read)
Đọc các kết quả
hiện hành của
tác vụ trong PLC
MRD
Không

Không

13
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
MPP
(PoP)
MPP
(PoP)

Gọi ra và loai bỏ
kết quả đã lưu
MPP
Không

Không

2.1.2.CÁC LỊNH CHUYÊN DÙNG CỦA PLC MITSUBISHI (HỌ FX-2N)
K
hác với cấu trúc lònh của PLC họ TSX Nano, khi lập trình theo dạng
dòng lònh cho các PLC họ FX-2N; ta không có các lònh mở hay đóng ngoặc mà
phải dùng các lònh OR BLOCK (ORB) hay AND BLOCK (ANB) . Chúng ta có thể khảo
sát và tóm tắt các đặc điểm của các lònh này như sau:
2.1.2.1. LỊNH OR BLOCK (ORB)
Chức năng của lònh ORB là dùng nối song song nhiều nhánh chứa tiếp điểm
với nhau lại .
Các đặc điểm cơ bản cần nhớ khi sử dụng lònh ORB được liệt kê như sau:
 Lònh ORB là lònh độc lập và không kết hợp với bất kỳ thiết bò hay con số
nào .
 Lònh ORB được dùng để nối song song nhiều nhánh chứa các tiếp điểm,
thường là các khối đấu nối tiếp với khối trước đó. Các khối đấu nối tiếp là
tập hợp các tiếp điềm đấu nối tiếp nhau hay dùng trong lònh ANB.
 Khai báo điểm bắt đầu của khối thường dùng lònh LD hay LDI. Sau một
khối nối tiếp, khối này được nối vào với khối trước bằng lònh ORB.
 Khi viết chương trình theo dạng dòng lònh (Instruction List) ta có thể sử
dụng một trong hai phương pháp lập trình (cho lònh ORB) : lập trình tuần tự,
hay lập trình theo lô, theo khối.
Giới hạn khi lập trình theo lô : Khi dùng lònh ORB thep phương pháp lập trình
theo lô ta không được sử dụng quá 8 lònh LD và LDI ở phần đònh nghóa các khối
được nối song song.

Khi lập trình khi xử lý tuần tự , không có giới hạn cho số nhánh mắc song
song khi dùng lònh ORB .
2.1.2.2. LỊNH AND BLOCK (ANB)
Chức năng của lònh ANB là dùng nối nối tiếp các khối (mà mỗi khối chứa
nhiều nhánh song song chứa tiếp điểm ) lại với nhau .
Các đặc điểm cơ bản cần nhớ khi sử dụng lònh ANB được liệt kê như sau:
 Lònh AND là lònh độc lập và không kết hợp với bất kỳ thiết bò hay con số
nào .
 Lònh ANB được dùng để nối nối tiếp các khối mạch song song nhiều
nhánh ( trên mỗi nhánh có chứa các tiếp điểm ), với khối trước đó. Các
khối đấu song song là tập hợp các tiếp điềm đấu song song nhau hay
dùng trong lònh ORB.
14
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
 Khai báo điểm bắt đầu của khối thường dùng lònh LD hay LDI. Sau một
khối nối tiếp, khối này được nối vào với khối trước bằng lònh ANB.
 Khi viết chương trình theo dạng dòng lònh (Instruction List) ta có thể sử
dụng một trong hai phương pháp lập trình (cho lònh ORB) : lập trình tuần tự,
hay lập trình theo lô, theo khối.
Giới hạn khi lập trình theo lô : Khi dùng lònh ANB thep phương pháp lập trình
theo lô ta không được sử dụng quá 8 lònh LD và LDI ở phần đònh nghóa các khối
được nối song song.
Khi lập trình khi xử lý tuần tự , lònh ANB dùng đấu nối tiếp một số các mạch
song song nhiều nhánh , với khối trước đó.
Chúng ta có thể tóm tắt chức năng và đặc điểm của các lònh ORB và ANB
trong bảng sau đây:
LỊNH CHỨC NĂNG DẠNG MẪU TÓAN HẠNG
ORB
(OR
Block)

Nối song song nhiều
nhánh ( mà mỗi nhánh
chứa các tiếp điểm nối
tiếp ) với nhau lại
Không có
ANB
(AND
Block)
Nối nối tiếp nhiều nhánh
( mà mỗi nhánh chứa
các tiếp điểm song
song ) với nhau lại
Không có

Xét một thí dụ như sau (xem hình 2.22 ):

HÌNH 2.22:
Một đọan chương trình mô tả
Các lònh ORB với ngôn ngử
cấu trúc lònh, cho PLC họ FX-2N
của nhà sản xuất Mitsubishi.
15
Lập trình theo phương pháp tuần tự
LD X001
AND X002
LD X003
AND M0
ORB
LD X004
AND M1

ORB
OUT Y006
LD
X003
AND
LD
X001 X002
ORB
AND
M0
AND
Y006
X004
LD
OUT
M1
ORB
Dùng ngôn ngử lònh- Instruction List)
LD X001
AND X002
LD X003
AND M0
LD X004
AND M1
ORB
ORB
OUT Y006
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
Xét đọan chương trình sau áp dụng lònh ANB, xem hình 2.23.
HÌNH 2.23:

Một đọan chương trình mô tả
Các lònh ORB và AND với ngôn ngử
cấu trúc lònh, cho PLC họ FX-2N
của nhà sản xuất Mitsubishi.
2.1.3.CÁC LỊNH CHUYÊN DÙNG SET VÀ RESET CỦA PLC MITSUBISHI (HỌ FX-2N)
C
ác lònh SET và RESET dùng trong ngôn ngử lònh lập trình cho các PLC họ
FX-2N của nhà sản xuất Mitsubishi có tác động và chức năng giống như lònh SET
và RESET khi lập trình cho PLC TSX Nano . Tuy nhiên các ký hiệu tắt, cách biểu diển
các lònh SET và RESET trên giản đồ Ladder của PLC họ FX không giống như PLC họ
TSX Nano.
T
a có thể tóm tắt các chức năng và đặc tính của các lònh SET và RESET
trong bảng sau:
LỊNH CHỨC NĂNG DẠNG MẪU TÓAN HẠNG
SET
(SET)
Đưa một tóan hạng, hay
cuộn dây lên trạng thái
0N (vónh viển)
SET
Yi,
Mi, Si
RST
(RESET)
Đưa một tóan hạng, hay
cuộn dây trở lại trạng thái
0FF (vónh viển)
RST
Yi,

Mi, Si
Với các tóan hạng thông thường được tác động bởi các lònh SET và RST;
chúng ta có thể xét trong đọan chương trình thí dụ sau, xem hình 2. 34 sau đây.
Trong trường hợp lònh RST sử dụng với các khối đònh thì và khối đếm sẽ được khảo
sát trong các chương sau.
16
OR
X001
OR
X000 X002
ANB
AND
M0
OR
AND
Y006
X004
LD
X005
OUT
X003
M1
ORB
Lập trình theo phương
pháp tuần tự (dùng
ngôn ngử lònh):
LD X000
OR X001
LD X002
AND M0

LDI X005
AND M1
ORB
OR X003
ANB
OR X004
OUT Y006
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:

HÌNH 2.24 :
Một đọan chương trình mô tả lònh SET và RST của PLC học FX-2N (Mitsubishi)
2.1.4.CÁC LỊNH CHUYÊN DÙNG CHO BỘ ĐỊNH THÌ CỦA PLC MITSUBISHI (HỌ FX-2N)
C
ác bộ đònh thì được sử dụng trong PLC họ FX-2N không được phân lọai
cụ thể ( theo các lọai ON Delay, OFF Delay . .), như trong lúc lập trình bộ đònh thì sử
dụng PLC họ TSX Nano.
Với PLC họ FX, bộ đònh thì có các đặc tính như sau:
Ký hiệu của tóan hạng đặc trưng cho bộ đònh thì là T i.
Hình thức sử dụng bộ đònh thì (khi lập trình theo sơ đồ Ladder) là cuộn dây
mang tên Ti và điều khiển được các tiếp điểm thường đóng hay thường hở
mang cùng tên là Ti .
Bộ đònh thì khi họat động, có thể xem như một bộ đếm số xung Clock; ngỏ
ra của bộ đònh thì được kích họat khi giá trò đếm ( số xung Clock này ) từ 0 đến
giá trò hằng số K đònh trước. Giá trò K này được người lập trình xác đònh trong
giai đọan lập trình. Chu kỳ của xung Clock có thể thay đồi từ 1 ms , 10ms hay
100ms tùy thuộc vào họ PLC.
Thời gian đònh thì của bộ đònh thì được xác đònh theo quan hệ như sau:
Thời gian đònh thì = K x ( Chu kỳ của xung Clock chuẩn bên trong PLC)
Ký hiệu của bộ đònh thì trong giản đồ Ladder có dạng như cuộn dây relay
Chức năng của bộ đònh thì luôn là ON Delay thời gian.

Bộ đònh thì dùng trong PLC họ FX-2N có thể lập trình để thực hiện tính năng
bộ đònh thì khả nhớ. Khi sử dụng chức năng này ta phải phối hợp bộ đònh thì
với lònh RST
17
Y001
X000
X001
M1
Y001
RST
LD
SET
Y001
Chương trình lập trình
dùng ngôn ngử IL :
LD X000
SET Y001
LD Y001
OUT M1
. . .
LD X001
RST Y001
T 25
K30
thông thường, tuy nhiên giá trò hằng số K được
chọn để xác đònh khỏang thời gian đònh thì, được
ghi kế bên bộ đònh thì.
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:

Trong hình 2.25 ta có thí dụ mô tả chế độ họat động của bộ đònh thì theo

trạng thái ON Delay thông thường và trạng thái ON Delay khả nhớ .
HÌNH 2.25 :
Một thí dụ cho bộ đònh thì thực hiện
trạng thái relay thời gian ON Delay.

HÌNH 2.26 :
Một thí dụ cho bộ đònh thì thực hiện
trạng thái relay thời gian ON Delay,
có nhớ.

2.2. CÁC THÍ DỤ LẬP TRÌNH THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN :
T
rong phần này, chúng ta khảo sát một số ứng dụng lập trình điều khiển
PLC bằng cách thực hiện tổ hợp các lònh cơ bản vừa trình bày. Mục tiêu của các
thí dụ này giúp hiểu rỏ hơn về các lònh lập trình. Tuy nhiên, để dễ dàng cho việc
nhận thức, chúng ta khảo sát song song đồng thời các mạch điều khiển dùng khí
cụ điện từ với các lập trình dùng ngôn ngử LADDER (để nhận xét được các điểm
tương đồng cũng như khác biệt trong hai phương pháp điều khiển, dù kết quả
nhận được trong quá trình điều khiển tương đương như nhau).
N
hằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập trình về sau, song song với
các chương trình đơn giản trình bày trong mỗi thí dụ; chúng ta nên quan tâm đến
các khí cụ, linh kiện bố trí trên ngỏ vào và ra của PLC để chương trình xây dựng
có tính thực tế và khả thi.
18
T 25
LD T 25
Y002
X000
LD

OUT Y002
T 25
LD X000
LD
K30
OUT
OUT T 25 K30
OUT
T 25
LD T 25
RST
RST T 25
Y002
T 25
X000
LD
LD
OUT Y002
T 25
LD X000
LDX002LD
K30
OUT
X002
OUT T 25 K30
OUT
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
2.2.1. ĐIỀU KHIỂN CONTACTOR HOẠT ĐỘNG BẰNG NÚT NHẤN :
N
%I0.0

%I0.1
%I0.2
%I0.3
%I0.4
%I0.5
%I0.6
%I0.7
C
+ -
%Q0.0
%Q0.1
%Q0.2
%Q0.3
%Q0.4
%Q0.5
%Q0.6
C C C
P LC1
PLC T S X N ANO - T S X0 7 21 16 22
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


.
.
.
.
.
.
.
.
.
c
OFFON
LINE- 220V AC
M
K
hi sử dụng mạch điều khiển dùng khí cụ điện từ thông thường
phương pháp lắp mạch điều khiển trình bày trong hình 2.28 ; với phương pháp
dùng PLC ta lắp mạch như trong hình 2.27 và viết đoạn chương trình mô tả trong
hình 2.29.
HÌNH 2.28 : Mạch điều khiển dùng khí cụ điện từ và giản đồ thời gian.
19
Trong hình 2.27 chúng ta có PLC
được bố trí trên ngỏ vào các nút nhấn
ON (ngỏ vào %I0.0) và nút nhấn OFF
(ngỏ vào %I0.2) để điều khiển vận
hành một contactor M. Cuộn dây của
contactor M được bố trí trên ngỏ ra
%Q0.1 của PLC và nối đến nguồn lưới
220V- AC. Với phương pháp lắp đặt
trên, muốn contactor M hoạt động
chúng ta cần lập trình sao cho: khi tác

động lên nút nhấn ON trên ngỏ vào
%I0.0, ngỏ ra %Q0.1 hoạt động (xem
như đạt trạng thái 1) kín mạch cấp
nguồn cho cuộn dây M của contactor.
Khi tác động lên nút nhấn OFF
contactor M ngừng hoạt động.
HÌNH 2.27
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
HÌNH 2.29 : Chương trình điều khiển dùng ngôn ngử LADDER
Chúng ta có thể dùng hệ-thống nút nhấn điều khiển vận hành contactor
nhưng không sử dụng các lònh lập trình như vừa trình bày nêu trên . Chúng ta khảo
sát hình 2.30 với phương pháp lập trình bằng lònh SET và RESET .
2.4.2. DÙNG KHỐI ĐỊNH THÌ ON DELAY TẠO THÀNH RELAY THỜI GIAN OFF DELAY :
Đối với, PLC họ FX-2N của nhà sản xuất MITSUBISHI khối thời gian thuộc
dạng ON delay , muốn tạo thành relay thời gian dạng OFF Delay chúng ta có thể
sử dụng các lònh lập trình như sau (xem hình 2.31).
X 0001
Y 0002
T4
20
%I0.0
%I0.1
%I0.2
%I0.3
%I0.4
%I0.5
%I0.6
%I0.7
C
+ -

%Q0.0
%Q0.1
%Q0.2
%Q0.3
%Q0.4
%Q0.5
%Q0.6
C C C
PLC1
PLC T SX NANO - T SX07 21 1622
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

.
.
.
.
.
.
.
.
.

c
N
ON
220V - AC
M
LINE
OFF
Chương trình lập trình theo LADDER
dùng nút nhấn ON và OFF điều khiển
contactor M trên ngỏ ra của PLC có
thể lập trình như sau:
LD
LD %I0.2
S %Q0.3
END
RESET
%I0.2
END
%Q0.3
LD
R %Q0.3
S
%I0.0 LD %I0.0
%Q0.3
R
SET
HÌNH 2.30
X 0 0 0 1
X 0 0 0 1
T 4

K 3 0
T 4
Y 0 0 0 2
Y 0 0 0 2
HÌNH 2.31
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
Trong hình 2.31, khi ngỏ vào X0001 ở trạng thái 1, relay thời gian T4 không
tác động. Ngay sau khi ngỏ vào X0001 xuống trạng thái 0 , relay thời gian T4 bắt
đầu tác động; ngòai ra ngỏ ra Y0002 cùng tác động ở trạng thái 1 khi ngỏ vào
X0001 ở trạng thái 1. Do tác động của tiếp điểm Y0002 (đóng vai trò tự giử) nên
khi ngỏ vào xuống trạng thái 0, ngỏ raY0002 vẫn tiếp tục duy trì trạng thái 1; cho
đến khi relay thời gian T4 tác động, tiếp điểm thường đóng của T4 ngắt đường
cung cấp nguồn vào cho các “cuộn dây” ngỏ ra Y0002 và relay thời gian T4, tòan
bộ hệ thống trở về trạng thái ban đầu. Ngỏ ra Y0002 chuyển về trạng thái 0 trể
hơn một khỏang thời gian sau khi ngỏ vào chuyển xuống trạng thái 0 ; tác động
tương tự như trạng thái của relay thời gian OFF delay.
2.2.3. LẬP TRÌNH TẠO XUNG ĐƠN ỔN – ĐỘ RỘNG XUNG CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH :
D
ạng mạch này thường ứng dụng vào các mạch đếm Counter (sẽ trình
bày trong các chương sau) ; đây là mạch hình thành xung có tác dụng như xung
cấp đến các ngỏ vào của bộ đếm .
Trong hình 2.32; khi dùng nút nhấn tác động trên ngỏ vào của PLC, chúng
ta có thể tạo được một xung tín hiệu trên ngỏ ra hoặc xung tín hiệu trên bit nội
(hay relay nội) của PLC.
X 0001
M2
T6
2.2.4. LẬP TRÌNH TẠO CHUỔI XUNG :
T
rong đọan chương trình sau, chúng ta phối hợp hai relay thời gian On

delay hình thành một chuổi xung có thể điều chỉnh thay đổi chu kỳ và độ rộng
xung trên ngỏ ra hay trên bit nội của PLC.
21

X0001
T 6
M2
K 3
T 6
M2
HÌNH 2.32
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
X 0001
T4
T6
Thời gian đònh
thì của T4
Thời gian đònh
thì của T6
M1


3.1. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ GRAFCET:
N
gôn ngữ Grafcet xây dựng theo dạng ngôn ngữ SFC “Sequential Function
Chart” trình bày trong tiêu chuẩn IEC 1131-3. Đây là dạng ngôn ngữ lập trình, trình
bày một chuổi nhiệm vụ (hay một chuổi tuần tự các nhiệm vụ) cần thực thi, theo
dạng giản đồ. Trong giản đồ chúng ta mô tả tuần tự một chuổi các họat động
của hệ thống kiểm sóat, và các tình huống khác nhau sẽ diễn ra theo dạng ký
hiệu đơn giản . Chúng ta có thể hình dung một giản đồ Grafcet mẫu với ý nghỉa

của các ký hiệu ghi trên giản đồ (xem hình 5.1 sau đây).
22

T 4
T 4
M 1
K 1 5
T 6
K 1 0
X 0 0 0 1
T 6
HÌNH 2.33
CHƯƠNG
03
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
2
1
3
4
6
85
7
10
9
TÁC VỤ
TÁC VỤ TÁC VỤ
TÁC VỤ
TÁC VỤ
HÌNH 3.1
NHỮNG KÝ HIỆU RIÊNG CỦA NGÔN NGỬ GRAFCET

TÊN GỌI KÝ HIỆU NHIỆM VỤ
BƯỚC ĐẦU TIÊN
i
i
Xác đònh bước đầu tiên tác động để khởi
động một chu kỳ .
BƯỚC ĐƠN
i
i
Xác đònh hệ thống kiểm sóat đang ở các
trạng thái ổn đònh.
Số bước tối đa của cấu hình :
 Từ 1 đến 96 cho TSX 37-10
 Từ 1 đến 128 cho TSX 37-20 hay TSX-
57
CHUYỂN TRẠNG
THÁI
Sử dụng để chuyển trạng thái từ bước này
sang bước khác kế tiếp. Điều kiện chuyển
liên kết với bước chuyển trạng thái này,
được xác đònh theo điều kiện logic cần
thiết, để xóa đi trạng thái đó.
23
BƯỚC ĐẦU TIÊN : đònh nghóa trạng thái ban đầu của PLC
BƯỚC CHUYỂN TIẾP : Liên kết với các điều kiện chuyển tiếp
trạng thái, xác đònh điều kiện logic cần thiết để xóa trạng thái
chuyển tiếp này.
TÁC ĐỘNG ĐỒNG THỜI BƯỚC 3
VÀ 7 (AND HỘI TỤ).Các bước
tuần tự 3,4,5,6 và bước 7,8,9 là

hai bước tuần tự tác động đồng
thời.
TÁC ĐỘNG TUẦN TỰ LỰA CHỌN
(OR PHÂN KỲ).Từ 3 đến 4 hay 5
TÁC ĐỘNG CHẤM DỨT CHUỔI TUẦN TỰ.
Cho phép đồng bộ các chuổi đồng thời.
NGỪNG TÁC ĐỘNG ĐỒNG CÁC BƯỚC 6
VÀ 9 (AND HỘI TỤ)
TÁC ĐỘNG CHẤM DỨT TUẦN TỰ
LỰA CHỌN (OR HỘI TỤ).Từ 4 hay
5 đến 6.
các tác vụ liên kết đang diển tiến trong khi bước
thực hiện đang họat động.
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
Số bùc chuyển trạng thái tối đa có thể
chứa được trong cấu hình :
 Từ 1 đến 96 cho TSX 37-10
 Từ 1 đến 128 cho TSX 37-20 hay TSX-
57
AND PHÂN KỲ
Chuyển trạng thái từ 1 bước đến các bước
kế tiếp. Được sử dụng để tác động đồng
thời tối đa 11 bước.
AND hội tụ
Chuyển từ nhiều bước gom về một bước .
Có khả năng liên kết đồng thời tối đa 11
bước.
OR PHÂN KỲ
Chuyển trạng thái từ 1 bước đến các bước
kế tiếp. Được sử dụng để hình thành một

chuổi các bước được chọn lựa, tối đa 11
bước.
OR HỘI TỤ
Chuyển trạng thái từ nhiều bước đến một
bước kế tiếp. Dùng để chấm dứt một chuổi
các bước được chọn lựa, tối đa 11 bước.
ĐIỂM NỐI
NGUỒN
n
“n” số thứ tự cũa bước kiểm sóat được nối
ra từ đó (bước nguồn).
ĐIỂM NỐI ĐẾN
n
“n” số thứ tự cũa bước kiểm sóat được nối
đến (bước đến).
CÁC ĐƯỜNG NỐI:
LÊN
XUỐNG
SANG TRÁI HAY
SANG PHẢI
Những đường nối dùng cho chuổi các chọn
lựa. Nhảy qua một hay nhiều bước, hay lập
lại các bước.
3.2. CÁC ĐẠI LƯNG CHUYÊN DÙNG CỦA NGÔN NGỮ GRAFCET:
Các lập trình viên có thể xây dựng cho riêng họ các bits liên kết với các
bước chương trình, các bits hệ thống chuyên cho ngôn ngỮ Grafcet; các từ (word)
xác đònh thời gian làm việc của những bước và các từ hệ thống sử dụng riêng
trong ngôn ngử Grafcet. Chúng ta có các đại lượng chuyên dùng liên kết với các
tóan hạng và tính năng nhiệm vụ của chúng tóm tắt trong bảng sau:
TÊN GỌI ĐỊA CHỈ MÔ TẢ TÍNH CHẤT

BITS CỦA CÁC
BƯỚC
%Xi
Trạng thái của bước thứ i trong lưu đồ Grafcet chính (i
từ 0 đến n) (giá trò n phụ thuộc vào bộxử lý).
BITS CỦA HỆ
THỐNG
%S21
Bắt đầu lưu đồ Grafcet
%S22
Chỉnh đặt lại tất cả các bước của lưu đồ Grafcet về
giá trò 0.
%S23
Làm đông (freezes)lưu đồ Grafcet; làm ngừng các
bước của lưu đồ.
24
Giáo Trình Lập Trình PLC  Chương 01 Trang:
%S26
Chỉnh giá trò 1 khi:
 Tràn (overflow) số bước chuyển trạng thái.
 Tiến hành một lưu đồ thành lập sai ,có lổi (xác
đònh các điểm nối của một bước không thuộc
về lưu đồ)
TỪ CỦA CÁC
BƯỚC
%Xi.T
Thời gian tác động của bước thứ I trong lưu đồ Grafcet
chính.
TỪ CỦA HỆ
THỐNG

GRAFCET
%SW20
Từ xác đònh dòng làm việc của chu kỳ, số bước
chương trình tác động và số bước chương trình không
tác động.
%SW21
Từ xác đònh dòng làm việc của chu kỳ, số bùc
chuyển trạng thái có hiệu lực và số bước chuyển
không hiệu lực.
BITS %Xi CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
 Có giá trò 1 khi các bước tác động.
 Các bước này có thể được kiểm tra theo tất cảù các phương thức, trong
các ngôn ngử lập trình Ladder, Grafcet, và cả ngôn ngử IL.
 Các bits này có thể không cần xếp thứ tự.
TỪ %Xi.T ,THỜI GIAN TÁC ĐỘNG CỦA BƯỚC CHƯƠNG TRÌNH:
 Các từ này gia tăng mỗi 100ms và có trò số từ 0 đến 9999.
 Từ gia tăng giá trò , trong suốt khỏang họat động của bước chương trình.
 Khi ngừng tác động một bước chương trình, nội dung của từ được duy trì.
 Khi một bước chương trình tác động, nội dung được chỉnh lại và gia tăng
dần.
 Số lượng tứ xác đònh thời gian tác động không thể đònh cấu hình, mỗi từ
được dự phòng cho một bước chương trình.
 Các từ này có thể không được xếp thứ tự.
3.3. BIỂU DIỂN GIẢN ĐỒ GRAFCET:
K
hi lập trình cho PLC bằng giản đồ GRAFCET tùy theo họ PLC chúng ta có
các qui tắc lập trình khác nhau tùy theo phần mềm chuyên dùng sử dụng kèm
theo PLC.
3.3.1. LẬP TRÌNH GRAFCET CHO PLC HỌ TSX MICRO HAY PREMIUM :
P

hần mềm chuyên dùng sử dụng cho họ PLC này là PL7-PRO. V3; khi thực
hiện giản đồ chính chúng ta có thể lập trình trên 8 trang (từ trang 0 đến trang 7).
Mỗi trang GRAFCET có 14 đường và 11 cột xác đònh 154 phần tử .
3.3.1.1. QUI TẮC LẬP TRÌNH :
Hàng đầu tiên sử dụng nhập mối nối nguồn.
Hàng cuối cùng dùng xác đònh các đường nối.
Các hàng chẳn (từ 2 đến 12 ) là các bước .
Các hàng lẻ (từ 3 đến 13) là các đường chuyển tiếp.
25

×