Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của tuyến đường p2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.5 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 11

- Là tiền đề phát triển giao thông nông thôn và giao thông chuyên dùng, đáp ứng
nhu cầu thiết yếu về y tế, giáo dục, từng bước cải thiện đời sống đồng bào trong khu
vực.
- Để thực hiện mục tiêu kinh tế đặt ra thì việc trao đổi hàng hóa, vật tư thiết bị
giữa hai vùng và với các tỉnh bạn là hết sức cần thiết và cấp bách.
- Phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đã được xác định trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và
chiến lược phát triển giao thông vận tải của tỉnh nhà giai đoạn 1995-2010.






















CHƯƠNG 2:
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 12

2.1. Xác định cấp hạng :
2.1.1. Các căn cứ :
- Căn cứ vào chức năng của tuyến: Là tuyến đường nối hai trung tâm của địa
phương.
- Căn cứ vào địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng đồng bằng và đồi.
- Căn cứ vào lưu lượng xe chạy trên tuyến ở năm tương lai là: N

15

.
N

15
= N
hh
15
.

n
i
ii
KP.

= 820.(0,18.2,5+0,51.2+0,24.2+0,07.1)= 1656,40 (xcqđ/ngày.đêm).
Trong đó:
+ Xe tải nặng: 18 %.
+ Xe tải trung: 51 %.
+ Xe tải nhẹ: 24%;
+ Xe con: 7 %.
- Căn cứ vào TCVN4054-2005
2.1.2. Chọn cấp thiết kế của đường:
Căn cứ vào chức năng của tuyến đường ta chọn cấp thiết kế của tuyến là cấp IV.
2.2. Tính toán - chọn các chỉ tiêu kỹ thuật:
2.2.1. Tốc độ thiết kế:
Căn cứ vào cấp thiết kế đã được chọn ở trên và địa hình là vùng đồng bằng và
đồi nên ta chọn tốc độ thiết kế là V
tt
= 60 km/h.
2.2.2. Xác định độ dốc dọc lớn nhất:

-Xác định độ dốc dọc id dựa vào hai điều kiện sau
+ Điều kiện cơ học
+ Điều kiện kinh tế
2.2.2.1. Điều kện cơ học :
- i
dmax
được xác định từ 2 điều kiện sau:
+ Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường.
+ Sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và mặt đường.
a.Phương trình cân bằng sức kéo:
i
dmax
= D - f (2.1).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 13


Trong đó:
+ D: nhân tố động lực của mỗi loại xe, tra ở hình 2-5a và 2-5b trang 29 của tài
liệu [3].
+ f: Hệ số sức cản lăn được chọn tùy theo từng loại mặt đường sẽ được thiết kế,
căn cứ vào tốc độ thiết kế đã được chọn ở trên ta có: f = f
0
[1+0,01(V-50)].
Tra bảng 2 của tài liệu [2] ứng với loại mặt đường nhựa ta có f
o
= 0,02. Độ dốc
thiết kế lớn nhất tính theo điều kiện này được ghi ở bảng sau:
Bảng 2.1:
Loại xe Thành phần (%) V (km/h)

D f i
dmax

Maz-500 (Xe tải nặng) 18 60
0,03
5
0,022 0,013
Zin -150 (Xe tải trung) 51 60
0,04
0
0,022 0,018
az-51 (Xe tải nhẹ)
24 60
0,03
6

0,022 0,014
MOSCOVIT (Xe con) 7 60
0,08
0,022 0,058
Từ điều kiện này ta chọn độ dốc dọc lớn nhất i
dmax
ứng với loại xe Zin 150 là xe
chiếm đại đa số trong thành phần dòng xe (51%).
 i
dmax
= 0,018 = 1,8% (a).
b.Phương trình cân bằng sức bám:
i'
dmax
= D' - f (2.2).

1 k w
G P
D'
G
 

(2.3).
Trong đó:
+ D': Nhân tố động lực xác định tùy theo điều kiện bám của ô tô.
+ f= 0,022.
+ 
1
: Hệ số bám dọc của bánh xe với mặt đường tùy theo trạng thái của
mặt đường, lấy ở điều kiện bất lợi nhất tức mặt đường ướt và bẩn 

1
= 0,3.
+ G
k
: Trong lượng trục của bánh xe chủ động (kg).
- Xe tải nặng: G
k
= G.
- Xe tải trung: G
k
= 0,65 G.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 14

- Xe tải nhẹ: G

k
= 0,6 G.
- Xe con: G
k
= 0,5 G.
+ G: Trọng lượng toàn bộ của ô tô (kg).Tham khảo trang 6 tài liệu [4]
- Xe tải nặng: G

= 14820(kg).
- Xe tải trung: G = 9540(kg).
- Xe tải nhẹ: G = 7400(kg).
- Xe con: G = 2000(kg).
+ P

: Sức cản của không khí (kG).

2
K.F.V
P
13

 (2.4).
Trong đó:
+ K: Hệ số sức cản không khí (kG.s
2
/m
4
).
+ F: Diện tích chắn gió của ô tô (m
2

).
+ V: Tốc độ thiết kế V = V
tt
= 60 km/h.
K và F được tra theo bảng 1 của [2], kết quả tính thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2:
Loai xe K(kGs
2
/m
4
) F (m
2
) V (km/h)
P

(kG)
Xe tải nặng 0,07 6 60 116,30
Xe tải trung 0,06 4,5 60 74,77
Xe tái nhẹ 0,05 3 60 41,54
Xe con 0,03 2 60 16,61
Kết quả tính toán được ghi ở bảng sau: Bảng 2.3:
Loại xe

1

G
k
(kg) G(kg)
P


(kG)
D' i’
dmax

Xe tải nặng 0,3 14820 14820 116,31 0,292 0,270
Xe tải trung

0,3 6201 9540 74,77 0,186 0,164
Xe tải nhẹ 0,3 4440 7400 41,54 0,172 0,150
Xe con 0,3 1000 2000 16,61 0,142 0,120
Từ điều kiện này ta chọn i

dmax
= 16,4%. (b)
Từ (a) và (b) kết hợp với Bảng 15 của tài liệu [1] có i
d
max
= 6% (với địa hình
đồng bằng và đồi). Ta chọn độ dốc dọc lớn nhất là: i
dmax
= 1,8%. Đây là độ dốc hạn
chế mà xe có thành phần lớn nhất trong dòng xe chạy đúng với tốc độ thiết kế, trong
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 15

quá trình thiết kế trắc dọc ta nên cố gắng giảm độ dốc thiết kế để tăng khả năng vận
doanh khai thác.
Từ độ dốc đã chọn i
dmax
= 18(‰), tra lại biểu đồ nhân tố động lực ta có V
hc
đối
với từng loại xe như sau: Bảng 2.4:
Loại xe Maz -500 Zin –150
az-51
MOTSCOVIT
V
ận tốc V(km/h) 50 60 62 100
2.2.2.2. Điều kiện kinh tế:
- Khi lưu lượng xe chạy lớn nếu ta bảo đảm độ dọc theo quy phạm thi lượng tiêu
hao nhiên liệu lớn, độ an toàn kém, ùn tắc giao thông.
- Độ dốc dọc có ảnh hưởng rất nhiều đến giá thành xây dựng, chủ yếu là qua
khối lượng đào đắp. Độ dốc dọc được áp dụng càng lớn thì chiều dài tuyến
đường trên vùng đồi núi càng ngắn, khối lượng đào đắp càng nhỏ dẫn đến giá
thành đầu tư xây dựng cang thấp. Ngược lại, khi độ dốc dọc càng lớn thi xe

chạy càng lâu, tốc độ xe chạy càng thấp, tiêu hao nhiên liệu càng lớn, hao
mòn xăng lốp càng nhiều, tức là giá thành vận tải cao.






Hình 2.1: Sơ đồ nguyên tắc xác định độ dốc dọc có lợi
Như vậy để xác định độ dốc dọc kinh tế người ta dựa vào độ thị trên. Độ dốc dọc
kinh tế là độ dốc dọc thoã mãn tổng chi phí xây dựng khai thác nhỏ nhất.
Ptđ=(Cxd+Ckt)tđ
Trong đó :
+ Cxd: Chi phí xây dựng.
+ Ckt : Chi phí khai thác .
Tại nơi có P

min → độ dốc dọc kinh tế i
kt

2.2.3. Tầm nhìn trên bình đồ:
o
i
kt
i
d
(%)
C
xd
C

kt
I
C(d)
C
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×