Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án vật lý lớp 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.03 KB, 118 trang )

Chương III
DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Bài 17 : DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Nêu được tính chất của kim loại. Trình bày được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
- HIểu được sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Vận dụng thuyết electron tự do trong kim loại để giải
thích một cách định tính các tính chất điện của kim loại.
• Kỹ năng :
- Giải thích được tính dẫn điện của kim loại trên cơ sở các tính chất của kim loại.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng :
- Thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua bóng đèn với hiệu điện thế khác nhau.
- Bảng điện trở suất của 1 số kim loại (bảng 17.2)
- Vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4
b) Phiếu trắc nghiệm
P1 : Khi nhiệt độ của dãy kim loại tăng, điện trở của nó sẽ :
A/ Giảm đi
B/ Không thay đổi
C/ Tăng lên
D/ Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
P2 : Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau vì :
A/ Mật độ hạt mang điện trong các kim loại khác nhau thì khác nhau.
B/ Số va chạm của các electron với các ion của các kim loại khác nhau thì khác nhau.
C/ Số electron trong các kim loại khác nhau thì khác nhau.
D/ Đáp án khác.
P3 : Nguyên nhân gây ra hiện tượng tỏa nhiệt trong dây dẫn có dòng điện chạy qua là :
A/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (+) khi va chạm.
B/ Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho electron khi va chạm
C/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyển cho ion (-) khi va chạm


D/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm
P4 : Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là :
A/ Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng
B/ Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau
C/ Do sự va chạm của các electron với nhau.
D/ Cả B và C đúng.
P5 : Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do :
A/ Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên
B/ Chuyển động định hướng của các electron tăng lên
C/ Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên
D/ Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi
P6 : Chọn câu sai :
A/ Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
B/ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C/ Hạt tải điện trong kim loại là ion
D/ Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
P7 : Chọn câu đúng : Khi cho hai thanh kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau thì
A/ Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.
B/ Có sự khuếch tán ion từ kim loại này sang kim loại kia.
C/ Có sự khuếch tán electron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.
D/ Không có hiện tượng gì xảy ra
P8 : Để xác định được sự biến đổi của các điện trở ta cần các dụng cụ
A/ Ôm kế và đồng hồ đo thời gian
B/ Vôn kế, ampekế, cặp nhiệt độ
C/ Vôn kế, cặp nhiệt độ , đồng hồ đo thời gian
D/ Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo thời gian
c) Đáp án phiếu trắc nghiệm :
P1 (C) ; P2 (A) ; P3 (A) ; P4 (C) ; P5 (C) ; P6 (C) ; P7 (C) ; P8 (B).
d) Dự kiến ghi bảng : (chia làm 2 cột)
Bài 17 : Dòng điện trong kim loại

1) Các tính chất điện của kim loại
a) Kim loại là chất dẫn điện tốt : SGK.
b) Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm :
SGK.
c) Dòng điện chạy qua dây kim loại gây ra tác dụng
nhiệt : SGK.
d) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ ...
( )
[ ]
00
t-t1
αρρ
+=
2) Electron tự do trong kim loại : SGK. Electron mất
liên kết với hạt nhân chuyển động tự do trong mọi
khoảng không gian ...
3) Giải thích tính chất diện của kim loại : Vẽ hình.
a) Bản chất dòng điện trong kim loại : SGK
b) Nguyên nhân điện trở : SGK
c) Điện trở kim loại phụ thuộc nhiệt độ : SGK
d) Giải thích sự nóng lên của kim loại SGK
2) Học sinh :
Ôn lại về tính dẫn điện của kim loại trong SGK vật Lý 9 và Định luật Ôm cho đoạn mạch, định luật Jun-len-xơ.
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về cấu trúc mạng tinh thể kim loại
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi

- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về dòng điện
- Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2 (...phút) : Các tính chất của kim loại, electron tự do trong kim loại
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về các tính chất của kim loại
- Tìm hiểu các tính chất của kim loại
- Trình bày các tính chất của kim loại
- Nhận xét bạn trả lời
- Làm thí nghiệm như câu hỏi C1 và nhận xét kết quả.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về electron tự do trong kim loại.
- Tìm hiểu về electron tự do trong kim loại.
- Trình bày về electron tự do trong kim loại
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu C2
- Yêu cầu HS đọc phần 1
- Tổ chưc hoạt động nhóm
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS đọc phần 2
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C2
Hoạt động 3 (...phút) : Giải thích tính dẫn điện của kim loại
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Đọc SGK - Yêu cầu HS đọc phần 3a
- Thảo luận nhóm bản chất dòng điện trong kim loại
- Tìm hiểu bản chất dòng điện trong kim loại
- Trình bày bản chất về dòng điện trong kim loại
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về giải thích tính chất điện của kim
loại.
- Tìm hiểu cách giải thích tính chất điện của kim loại.
- Trình bày hiểu biết về tính dẫn điện của kim loại
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu C3
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 3b,c,d
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C3
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Bài 18 : HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN, HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.
• Kỹ năng :
- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.
- Giải thích hiện tượng siêu dẫn
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện
- Một số hình vẽ trong SGK được phóng to.
b) phiếu học tập:
P1. Hiện tượng nhiệt điện là
A/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt đuện trong một mạch kinh gồm hai vật dẫn khác nhau ở hai nhiệt độ
bằng nhau.
B/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau ở nhiệt độ khác
nhau.
C/ Hiện tượng tao thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiệt
độ khác nhau.
D/Hiện tượng thành xuất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiẹt độ
bằng nhau.
P2/ Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A/ Hiệu nhiệt độ (T1- T2) giữa hai đầu mối hàn.

B/ Hệ số nở dài vì nhiệt
C/ Khoảng cách giữa hai mối hàn.
d/ Điện trở của các mối hàn.
P3/ Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A/ Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối thành một mạch kín và hai mối hàn của nó
được giữ ở hai nhiệt độ khác.
B/ Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có
nhiệt độ không đồng nhất .
C/ Suất điện động nhiệt điện
ξ
tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T
1
- T
2
) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
D/ Suất điện động nhiệt điện
ξ
xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T
1
-T
2
)giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
P4/ Chọn câu sai : Đối với vật liệu siêu dẫn ta có :
A/ Để có dòng điện chạy trong mạch ta phải luôn duy trì một hiệu điện thế trong mạch
B/ Điện trở của nó bằng không
C/ Có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện
D/ Năng lượng hao phí do tỏa nhiệt bằng không.
c) Đáp án câu hỏi trắc nghiệm : P1 (B) ; P2 (A) ; P3 (C) ; P4 (A).
d) Dự kiến ghi bảng (chia làm 2 cột)
Bài 18 : Hiện tượng nhiệt điện

Hiện tượng siêu dẫn
1) Hiện tượng nhiệt điện :
a) Cặp nhiệt điện ; dòng nhiệt điện SGK
b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện :
T =
T
α
(T
1
- T
2
)
c) Ứng dụng
+ Nhiệt kế nhiệt điện : SGK
+ Pin nhiệt điện : SGK
2) Hiện tượng siêu dẫn
a) Hiện tượng khi nhiệt độ giảm : T giảm

R giảm
đến giá trị bằng không.
b) Hiện tượng siêu dẫn SGK
2) Học sinh :
- Ôn lại bản chất dòng điện trong kim loại, tính dẫn điện của kim loại
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng cặp nhiệt điện.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi

- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về tính chất điện của kim loại
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (...phút) : Hiện tượng nhiệt điện
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGk
- Thảo luận nhóm về cặp nhiệt điện và dòng nhiệt điện.
- Tìm hiểu về cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện.
- Trình bày về cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện.
- Nhận xét bạn trình bày
- Đọc SGK.
- Thảo luận về biểu thức của suất điện động nhiệt điện.
- Tìm hiểu về biểu thức của suất điện động nhiệt điện.
- Trình bày về biểu thức của suất điện động nhiệt điện.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Đọc SGK.
- Yêu cầu HS đọc phần 1a
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nêu câu hỏi
- Đưa ra yêu cầu
- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc phần 1b
- Yêu cầu HS thảo luận
- Nhận xét và kết luận
- Thảo luận về ứng dụng cặp nhiệt điện
- Tìm hiểu về ứng dụng cặp nhiệt điện
- Trình bày về ứng dụng cặp nhiệt điện
- Lấy ví dụ ứng dụng của cặp nhiệt điện.
- Nhận xét bạn trình bày

- Yêu cầu HS đọc phần 1c
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét học sinh
Hoạt động 3 (...phút) : Hiện tượng siêu dẫn
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGk
- Thảo luận, tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn
vào nhiệt độ, khi nhiệt độ kim loại giảm và khi nhiệt độ
giảm.
- Trình bày hiện tượng
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 2a,b
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận
- Nêu câu hỏi C1
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Lắng nghe
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Hiểu hiện tượng điện phân, bản chất dòng điện trong chất điện phân, phản ứng phụ trong hiện tượng diện phân,
hiện tượng dương cực tan.
- Hiểu và vận dụng được định luật Fa-ra-đây.
- Hiểu nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại.
• Kỹ năng :
- Giải thích bản chất dòng điện trong chất điện phân
- Giải thích nguyên tắc mạ điện, đúc điện, tinh chế và điều chế kim loại
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây giải bài tập
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân
- Dụng cụ thí nghiệm để thiết lập định luật Ôm khi có hiện tượng dương cực tan.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu học tập.
P1/ Câu nào dưới đây nói về chuyển động của các hạt tải điện trong chất điện phân là đúng ?
A/ Khi dòng điện chạy qua các bình điện phân thì các ion âm và electron đi về anốt, còn ion dương chạy về catốt.
B/ Khi dòng điện chạy trong bình điện phân thì chỉ có các electron đi về anốt, còn các ion đi về catốt
C/ Khi dòng điện chạy qua bình điện thì các ion âm về anốt còn các ion dương đi về catốt.
D/ Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì chỉ có các electron đi về từ catốt về anốt
P2/ Đặt một hiệu điện thế U vào 2 cực của bình điện phân. Nếu kéo 2 cực của bình ra xa sao cho khoảng cách của
chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước như thế nào? (Xét trong

cùng 1 khoảng thời gian)
A/ Tăng 2 lần B/ Giảm 1 nửa
C/ Tăng 4 lần D/ Giảm 4 lần
P3/ Hiện tượng phân li
A/ Là nguuyên nhân chuyển động của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B/ Cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân.
C/ Là kết quả chuyển động của dòng điện chạy qua chất điện phân.
D/ Là dòng điện trong chất điện phân.
P4/ Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định dương lượng điện hóa của kim loại nào đó, ta cần phải
sử dụng các thiết bị
A/ Cân, ampekế, đồng hồ bấm giây B/ Cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây
C/ Vôn kế, ôm kế, đồng hồ bấm giây D/ Ampe kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây
P5/ Để xác định khối lượng của 1 chất được sinh ra tại 1 trong các điện cực trong thời gian có dòng điện chạy qua
chất điện phân, ta chỉ cần biết
A/ Cường độ dòng điện, thời gian dòng đienẹ chạy qua chất điện phân và nguyên tử khối của nguyên tố đó
B/ Cường độ dòng điện và thời gian điện phân
C/ Giá trị điện tích được các ion truyền đi, nguyên tử lượng của nguyên tố và hóa trị của chất được sản ra.
D/ Giá trị điện tích được truyền đi.
P6/ Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do
A/ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, nên khả năng phân li thành ion tăng
B/ Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ dàng hơn.
C/ Số va chạm của các ion trong dung dịch giảm.
D/ Cả A và B đúng.
P7/ Khi có dòng điện đi qua dung dịch điện phân, nồng độ của các ion trong dung dịch sẽ
A/ Tăng lên B/ Giảm đi
C/ Giữ nguyên D/ Thay đổi nếu không có hiện tượng dương cực tan.
P8/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cách mạ 1 huy chương bạc
A/ Dùng muối AgNO
3
B/ Đặt huy chương giữa anốt và catốt

C/ Dùng anốt bằng bạc D/ Dùng huy chương làm catốt
c) Đáp án phiếu học tập
P1 (C) ; P2 (B) ; P3 (A) ; P4 (A) ; P5 (C) ; P6 (D) ; P7 (D) ; P8 (B)
d) Dự kiến ghi bảng
Bài 19 : Dòng điện trong chất điện phân
Định luật Fa-ra-đây
1) Thí nghiệm về dòng điện trong chất điện phân :
a) Thí nghiệm : SGK
b) Kết quả : SGK
c) Kết luận SGK.
2) Bản chất dòng điện trong chất điện phân : SGK.
3) Phản ứng phụ trong chất điện phân : SGK.
4) Hiện tượng dương cực tan :
a) Thí nghiệm : SGk dương cực mòn đi
b) Giải thích : SGK.
c) Định luật Ôm đối với chất điện phân :
5) Định luật Fa-ra-đây về chất điện phân
a) Định luật Fa-ra-đây : SGK
M = k.Q ; k là đươlng lượng điện hóa.
b) Định luật II Fa-ra-đây : SGK.
k = c
F
1
c;
n
A
=
; F = 96500 C/mol
c) Công thức Fa-ra-đây v ề điện phân.
M=

It
n
A
F
1
Q
n
A
F
1
=
6) Ứng dụng
a) Luyện kim : SGK.
b) Mạ điện : SGK.
SGK chỉ khi có hiện tượng dương cực tan c) Đúc điện
2) Học sinh :
- Ôn lại tác dụng hóa học của dòng điện và sự điện li trong SGK hóa học.
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
- Gv có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng hiện tượng điện phân.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về hiện tượng nhiệt điện, hiện tượng siêu
dẫn.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (...phút) : Thí nghiệm và bản chất dòng điện trong chất điện phân

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận và đưa ra nhận xét
- Trình bày nhận xét và kết luận
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK
- Thảo luận, tìm hạt tải điện trong chất điện phân.
- Tìm hiều bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Trình bày bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu C1
- Đọc SGK.
- Tìm hiểu phản ứng phụ trong chất điện phân và trình
bày.
- Trình bày phản ứng phụ trong chất điện phân
- Nhận xét bạn trình bày
- Quan sát thí nghiệm
- Đọc SGK và suy nghĩ
- Thảo luận, về giải thích hiện tượng
- Trình bày cách giải thích
- Nêu định luật Ôm đối với chất điện phân và điều kiện
để áp dụng định luật
- Nhận xét sự trình bày của bạn
- Trả lời câu hỏi C2
- Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét
- Nhận xét HS trình bày
- Nêu kết luận chung
- Yêu cầu Hs đọc phần 2

- Yêu cầu
- Gợi ý để HS nhận ra.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- NHận xét trình bày
- Nêu câu hỏi C1
- Yêu cầu HS đọc phần 3
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét và đưa ra kết luận
- Làm thí nghiệm theo phần 4
- Yêu cầu HS quan sát, giải thích
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 4b,c
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận
- Nêu câu hỏi C2
Hoạt động 3 (...phút) : Định luật Fa-ra-đây, ứng dụng
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Tìm hiểu nội dung định luật
- Trình bày định luật viết biểu thức của định luật, nói rõ
các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Thảo luận về biểu thức định luật
- Yêu cầu HS đọc phần 5a,b
- Tổ chức tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét, đưa ra kết luận, viết biểu thức lên bảng
- Yêu cầu HS đọc phần 5c

- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu HS tìm hiểu
- Tìm hiểu biểu thức định luật dưới dạng thứ hai
- Trình bày biểu thức định luật cả 2 dạng, nói rõ các đại
lượng trong biểu thức đó
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK.
- Thảo luận về ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Tìm hiểu những ứng dụng của hiện tượng điện phân.
- Trình bày ứng dụng và giải thích
- Lấy ví dụ thực tế về ứng dụng của hiện tượng điện
phân.
Nhận xét câu trả lời của bạn
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc phần 6
- Tổ chức thảo luận
- Gợi ý học sinh tìm hiểu ứng dụng
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài

- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Bài 20 : BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Vận dụng hệ thức
( )
[ ]
00
t-t1
αρρ
+=
để giải các bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
- Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải các bài toán về hiện tượng điện phân
• Kỹ năng :
- Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải các bài tập về dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một số bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân.
b) Phiếu học tập
P1/ Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối niken, có anốt làm bằng niken,biết nguyên tử
khối và hóa trị của niken lan lượt bằng 58,1 và 2. trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản sinh ra 1 khối lượng

niken bằng:
A/ 8.10
-3
kg C/ 12,35(g)
B/ 10,95(g) D/ 15,27(g)
P2/ Cho dòng điện chạy qua bình diện phân chứa dung dịch CuSO
4
có anốt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa
của đồng K =
7
10.3,3
n
A
F
1

=
Kg/C.để trên catốt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải
bằng
A/ 10
5
(C) C/5.10
6
(C).
B/10
6
(C) D/ 10
7
(C).
P3/ Đặt một hiệu điện thế U= 50(v) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muôí ăn trong nước,

ngường ta thu được khí hiđro vào một bình đựng thể tích V= 1 (lít), áp suất của khí hiđro trong bình bằng P =
1,3(at) và nhiệt độ của khí hiđro là 27
0
C. Công của dòng điện khi điện phân là :
A/ 50,9.10
5
J B/ 10,18.10
5
J
C/ 0,509.10
5
MJ D/ 1018 kJ
P4/ Để giải phóng lượng Clo và Hiđro từ 7,6g axit clohiđric bằng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao
lâu ? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđro và Clo lần lượt là : k
1
= 0,1045.10
-7
Kg/C và k
2
= 3,67.10
-7
Kg/C
A/ 1,5h B/ 1,3h
C/ 1,1h D/ 1,0h
P5/ Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích
mặt phủ của tấm kim loại là 30cm
2
. Cho biết Niken có khối lượng riêng là
3
10.9,8

=
ρ
kg/m
3
, nguyên tử khối của
A = 58 và hóa trị là n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là :
A/ I = 2,5
µ
A B/ I = 2,5mA
C/ I = 250A D/ I = 2,5A
P6/ Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhánh nối tiếp, mỗi nhánh có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện
động 0,9(V) và điện trở 0,6(

). Bình điện phân dung dịch CuSO
4
có điện trở 205(

) mắc vào 2 cực của bộ
nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là :
A/ 0,013g B/ 0,13g
C/ 1,3g D/ 13g
P7/ Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
1
= 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I
1
= 8mA, nhiệt độ
dây tóc bóng đèn là t
1
= 25
0

C, Khi ánh sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U
2
= 240V thì
cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
2
= 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở
α
= 4,2.10
-3
K
-1
. Nhiệt độ t
2
của dây tóc
bóng đèn khi sáng bình thường là :
A/ 2600
0
C B/ 3649
0
C
C/ 2644
0
K D/ 2917
0
C
P8/ Một bình điện phân đựng dung dịch bạt Nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2

.
Hiệu điện thế đặt ở 2 cực là U = 10V. Cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là
A/ 40,3g B/ 40,3kg

C/ 8,04g D/ 8,04.10
-2
kg
P9/ Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước người ta thu được khí hiđro tại catốt. Khí thu được có thể tích V
= 1lít ở nhiệt độ t = 27
0
C áp suất P = 1(atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là :
A/ 6420 C B/ 4010 C
C/ 8020 C D/ 7842 C
c) Đáp án phiếu học tập :
P1 (B) ; P2 (B) ; P3 (B) ; P4 (C) ; P5 (D) ; P6 (A) ; P7 (B) ; P8 (A) ; P9 (D).
d) Dự kiến ghi bảng, chia làm 2 cột.
Bài 20 : Bài tập về dòng điện trong kim loại
và chất điện phân
I/ Tóm tắt kiến thức :
1)
( )
[ ]
00
t-t1
αρρ
+=


( )
[ ]
00
t-t1RR
α
+=

2) M =
It
n
A
F
1
Q
n
A
F
1
=
; F = 96.500 C/mol
II/ Bài tập :
1) Bài 1 : SGK
Cho





==
==
==
−−
13
2
221
1
0

1
K4,2.10α8A;I
?t240V.TìmU20mV;U
8mAIC;25t
Giải : (HD HS làm và ghi như SGK)
2) Bài 2 (tương tự)
2) Học sinh :
- Ôn lại dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân, các bài tập liên quan.
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng các hiện tượng trên.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về định luật Fa-ra-đây, các câu hỏi P
(trong phiếu học tập).
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (...phút) : tóm tắt kiến thức
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nêu các kiếm thức về suất điện động điện trong kim
loại : điện trở kim loại phụ thuộc vào bản chất và nhiệt
độ ; Định luật Fa-ra-đây
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Ghi đầu bài lên bảng
- Yêu cầu HS
- Nhận xét và tóm tắt kiến thức cần nhớ

Hoạt động 3 (...phút) : Phần 2 : giải 1 số bài tập
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và đại
lượng cần tìm
- Viết các công thức liên quan
- Lập phương án giải bài tập
- Giải bài tập
- Trình bày bài lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc SGK
- Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và đại
lượng cần tìm.
- Viết các công thức liên quan
- Lập phương án giải bài tập
- Giải bài tập
- Trình bày bài lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu HS đọc và giải BT1
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Nhận xét bài làm của HS
- Yêu cầu Hs đọc và giải BT2
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Trình bày câu trả lời

- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Yêu cầu HS trình bày câu trả lời
- Nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Bài 20 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Hiểu bản chất và tính chất dòng điện trong chân chân không. Hiểu đường đặc tuyến Vôn - Ampe của dòng điện
trong chân không
- Hiểu ứng dụng của dòng điện trong chân không
• Kỹ năng
- Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
- Giải thích ứng dụng của dòng điện trong chân không - Tia catốt.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đọc SGK Vật Lý THCS và Vật Lí 10 phần liên quan đến chất khí, chuyển động các phân tử khí, khái niệm chân
không
- Thí nghiệm dòng điện trong chân không, thí nghiệm tia catốt, ống phóng điện tử
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to
b) Phiếu học tập
P1/ Câu nào dưới đây nói về chân không Vật Lí là không đúng ?
A/ Chân không Vật Lý là 1 môi trường trong đó không có bất kì phân tử khí nào.
B/ Chân không Vật Lý là môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

C/ Có thể bên trong 1 bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg
D/ Chân không Vật Lý là 1 môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó ko dẫn điện.
P2/ Bản chất của dòng điện trong chân không là :
A/ Dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và của ion âm ngược chiều điện trường
B/ Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C/ Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bức ra khỏi catốt khi bị nung nóng.
D/ Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường của các ion âm và electron ngược chiều
điện trường.
P3/ Chọn phát biểu không đúng
A/ Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng
B/ Tia catốt không bị lệch trong điện ttrường và từ trường
C/ Tia catốt có mang năng lượng
D/ Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt
P4/ Cường độ dòng điện bão hòa trong chân không tăng khi nhiệt độ tăng là do
A/ Số hạt tải điện do bị ion hóa tăng lên
B/ Sức cản của môi trường nên các hạt tải điện giảm đi
C/ Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn
D/ Số electron bật ra khỏi catốt trong 1 giây tăng lên
P5/ Chọn phát biểu đúng
A/ Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm
B/ Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường dộ dòng điện tăng
C/ Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo 1 chiều từ anốt đến catốt.
D/ Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là 1 đường thẳng
P6/ Chọn đáp số đúng : Nếu cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA thì trong thời gian 1s
số electron bứt ra khỏi catôt là:
A/ 6,6.10
15
electron B/6,1.10
15
electron

C/6,25.10
15
electron D/6,0.10
15
electron
P7/ Trong các đường đặt tuyến vôn - ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không
P8/ Chọn câu sai : Ống phóng điện tử có đặc điểm
A/ Là 1 ống trong đó có chứa khí kém
B/ Hiệu điện thế giữa anốt và catốt rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn
C/ Mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang.
D/ Có các cặp bảng cực giống nhau như của tụ điện
c) Đáp án phiếu học tập :
P1 (D) ; P2 (C) ; P3 (B) ; P4 (D) ; P5 C) ; P6 (C) ; P7 (C) ; P8 (D).
d) Dự kiến ghi bảng, chia làm 2 cột.
Bài 21 : Dòng điện trong chân không
1) Dòng điện trong chân không : chân không là ...
a) Thí nghiệm về dòng điện trong chân không SGK
b) Bản chất dòng điện trong chân không SGK dòng
điện chạy theo 1 chiều từ anốt sang catốt
2) Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân
không vào hiệu điện thế SGK
 Dòng điện trong chân không không tuân theo định
luật Ôm
 Ứng dụng : Điốt điện tử cho dòng điện 1 chiều
3) Tia catốt :
a) Thí nghiệm SGK
b) Tính chất tia catốt : (7)
+ Truyền thẳng ...
+ Phát ra vuông góc với mặt catốt
+ Mang năng lượng

+ Đâm xuyên
+ Phát quang 1 số chất
+ Lệch đường đi trong điện trường và từ trường
+ Dập vào khối lượng có nguyên tử lượng lớn sinh ra
tia X.
4) Ống phóng điện tử SGK
2) Học sinh :
- Ôn lại SGK Vật Lý THCS về khái niệm chân không
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV chuẩn bị 1 số hình ảnh về dòng điện trong chân không và tia catốt
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về bant chất dòng điện trong kim loại và
chất điện phân
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (...phút) : Dòng điện trong chân không, sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào
hiệu điện thế
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm hạt tải điện trong chân không
- Tìm bản chất dòng điện trong chân không, đọc SGK
phần 1
- Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi C1,C2

- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về sự phụ thuộc cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế
- Trình bày và giải thích đồ thị
- Ghi đầu bài lên bảng
- Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C1, C2
- Yêu cầu HS đọc phần 2a
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS trình bày và giải thích
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Tìm hiểu ứng dụng điốt trong chân không
- Trình bày ứng dụng
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2b
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nêu câu hỏi C3,C4
Hoạt động 2 (...phút) : tia catốt ống phóng điện tử.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Thảo luận nhóm về tính chất catôt.

- Tiềm hiểu các tinh chất của tia catốt
- Trình bày các tính chất của catôt
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Thảo luận về hoat động của ống phóng điện tủ
- Tiềm hiểu ống phong điện tử
- Trình bày ứng dụng của ống phông điện tử
- Lấy các ví dụ về ứng dụng của ống phóng điện tử:
Đèn hình Tivi
- Nhận xét trả lời của bạn
- làm thí nghiệm
- yêu cầu HS quan sát và nhận xét
- yêu cầu Hs thảo luận
- Nhận xét
- Nêu kết luận các tính chất tia catốt
- Yêu cầu HS đọc phần 4
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu
- Nhận xét
- Kết luận chung
Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc câu hoi trong SGK
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Đọc câu hỏi P( Trong phiếu hoc tập)
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài hoc

- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Bài 22: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu bản chất dòng điện trong chất khí và mô tả.
- Hiểu đường đặc tuyến Vôn – ampe, sự biến thiên của cường độ theo hiệu điện thế, sự iôn hoá do va
chạm trong chất khí.
- Hiểu được sự hình thành tia lửa điện và hồ quang.
- Hiểu một số ứng dụng của tia lửa điện và hồ quang.
- Nắm được sự phóng điện dưới áp suất thấp và ứng dụng của nó.
2. kỹ năng
- Giải thích bản chất dòng điện trong chất khí.
- Giải thích bản chất sự phóng điện trong chất khí ở điều kiện bình thường.
- Giải thích ứng dụng phóng điện dưới áp suất thấp.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm dòng điện trong chất khí; tia lửa điện; hồ quang điện; dòng điện dưới áp suất thấp.
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu trắc nghiệm :
P1. Bản chất dòng điện trong chất khí là
A. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, êlectron
ngựoc chiều điện trường.

B. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngựoc chiều
điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các êlectron ngựoc chiều
điện trường.
D. Chuyển dời có hướng của các êlectron ngựoc chiều điện trường.
P2. Chọn câu đúng.
A. Dòng điện trong chất khí là dòng các ion.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là êlectron, ion dương và ion âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng.
P3. Chọn câu đúng.
Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như
thế nào?
A. Dòng điện trong kim loại cũng trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có
hướng của các electron.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Còn dòng điện trong
chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.
C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các
electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các
ion dương và ion âm.
D. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân
không là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí
là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.
P4. Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng trong
A. hàn điện
B. Chế tạo đèn ống.
C. Diốt bán dẫn
D. Ống phóng điện tử.
P5. Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.

B. Đặt vào hai đầu của thanh than một hiệu điện thế khoãng 40 đến 50V
C. Tạo một điện trường rất lớn khoãng 3.10
6
V/m trong chân không
D. Tạo một điện trường rất lớn khoãng 3.10
6
V/m trong không khí.
P6.Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn
B. Tăng tính dẫn điện ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than
C. Làm giảm điện trở ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than di rất nhỏ
D. Làm tăng điện trở ở chổ tiếp xúc của hai đầu thanh than di rất lớn
P7. Chọn phát biểu đúng
A. Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn
B. Hiện tượng hồ quang điện chỉ xãy ra khi hiệu thế đặt vào các cực của thanh than khoãng 10
4
V.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí khi hiệu điện thế thấp thì tuân theo định luật Ôm.
D. Tia catôt là dòng chuyển động của các electron bức ra khỏi catôt khi bị nung nóng.
P8. Đối với dòng điện trong chân không. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu catôt và anôt bằng 0 thì
A. Giữ anôt và catôt không có các hạt tải điện
B. Có các hạt tải điện là electron, ion dương và ion âm
C. Cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0.
D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch khác 0.
c) Đáp án phiếu học tập:
P1 (A); P2 (C); P3 (C); P4 (A); P5 (D);
P6 (D); P7 ( C); P8 (D).
d) Dự kiến ghi bảng: ( chia làm hai cột)
Bài 22: Dòng điện trong chất khí
1) Sự phóng điện trong chất khí:

a) Thí nghiệm: SGK.
b) Kết quả thí nghiệm: SGK
+ Điều kiện bình thường: Không có dòng
điện.
+ Khi bị đốt nóng có dòng điện.
2) Bản chất dòng điện trong chất khí:
SGK
+ Điều kiện bình thường.
+ Khí bị đốt nóng tạo ra các ion và
êlectron tự do

tác nhân ion hoá.
+ Chưa có điện trường: Chuyển động hỗn
độn.
+ Có điện trường chuyển động có hướng.
+ Kết luận: Dòng điện trong chân không
3) Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
trong chất khí vào hiệu điện thế: Vẽ hình
SGK: Đường đặc tuyến vôn-ampe.

4) các dạng phóng điện trong không khí ở
áp suất bình thường:
a) Tia lửa điện:
+ U rất cao ( E khoảng 3.10
6
V/m )
+ Có tia lủa zíc zắc, tiếng nổ, mùi khét
+ Nguyên nhân: ion hoá do va chạm
b) Sét: SGK
c) Hồ quang:

+ U khoảng 50V, cho 2 cực tiếp xúc rồi
tách ra
+ Ánh sáng chói, ngọn lửa, nhiệt độ rất
cao
+ Do electron từ catôt sang anôt

nóng
lên
+ kim loại: Nhiệt độ rất cao, chảy kim
loại
+ Ứng dụng: SGK
5) Sự phóng điện trong chất khí ở áp suất
thấp:
a) Thí nghiệm: SGK
b) Hiện tượng: SGK
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về chuyển động của các phân tử khí( Xem SGK vật lý 10)
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về tia lửa điện – sét, hồ quang, sự phóng điện dưới áp suất thấp.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về dòng điện trong chân
không, tia catôt.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (…phút): Sự phóng điện trong chất khí, sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện

thế.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát.
- Suy nghĩ phân tích hiện tượng
- Trình bày nhận xét
- Nhận xét bạn trình bày
- Đọc SGK
- Thảo luận về bản chất dòng điện trong chất khí
- Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí
- Trình bày bản chất dòng điện trong chất khí
- Nhận xét bạn trình bày
- Đọc SGK
- Thảo luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế.
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
- Trình bày sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát.
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
- Nêu kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Hướng dẫn HS tim hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 3

- Tổ chức thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nêu nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1, C2.
Hoạt động 3 (…phút): Phần 2: Các dạng phóng điện trong chất khí ở điều kiên bình thường.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về tia lữa điện.
- Tìm hiểu tia lửa điện : Điều kiện hình
thành, hiện tượng và ứng dụng
- Trình bày về tia lửa điện
- Nhận xét về câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi C3
- Đọc SGk
- Thảo luận về sét , cách chống
- Tìm hiểu sét và cách phòng chống
- Trình bày về sét
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Yêu cầu HS đọc phần 4a
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tia lửa điện.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét trình bày
- Nêu câu hỏi C3.
- Yêu cầu HS đọc phần 4b
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét .
- Trả lời câu hỏi C4.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về hồ quang điện.

- Tìm hiểu về hồ quang điện và ứng
dụng.
- Trình bày về hồ quang điện.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C5.
- Nghe GV giới thiệu.
- Nêu câu hỏi C4.
- Yêu cầu HS đọc phần 4c.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS timkf hiểu hồ quang
điện và ứng dụng.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét tóm tắt về hồ quang điện.
- Nêu câu hỏi C5.
- GV giới thiêuh nguồn sáng hồ quang và
đèn ống.
Hoạt động 4 (…phút): Sự phóng điện ở áp suất thấp.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Suy nghĩ, phân tích hiện tượng xãy
ra.
- Trình bày hiện tượng.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Trả lời câu hỏi C6.
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện
tượng xãy ra.
- Yêu cầu HS trình bày hiện tượng xãy ra.
- Nhận xét tóm tắt.
- Nêu câu hỏi C6.

Hoạt động 5 (…phút): Vận dụng và củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc câu hỏi trong SGK.
- Suy nghĩ.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu
học tập).
- Tóm tắt bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 ( …phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong
phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài
sau.
Bài 23. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1) Kiến thức
- Hiểu được các tính chất đặc biệt của chất bán dẫn làm cho nó được xếp vào một loại vật dẫn riêng, khác
với các vật dẫn quen thuộc là kim loại.
- Hiểu được các hạt tải điện là electron tự do, lỗ trống và cơ chế tạo thành các hạt tải điện trong chất bán
dẫn tinh khiết.
- Hiểu được tác dụng của tạp chất có thể thay đổi một cách cơ bản tính chất điện của chất bán dẫn. Bằng
cách pha tạp chất thích hợp, người ta có thể tạo thành chất bán dẫn loại n và loại p với nồng độ hạt mong
muốn.

- Hiểu được sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n và giải thích được tính chất chỉnh lưu của lớp tiếp giáp p
– n.
2) Kỷ năng
- Giải thích được tính chất dẫn điện của bán dẫn tinh khiết và tạp chất loại p, n.
- Giải thích dòng điện qua lớp tiếp giáp p – n.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm dụng cụ như sơ đồ hình 22.1 – SGK.
- Một số loại điôt bán dẫn.
- Các hình vẽ trong SGK đã phóng to.
- Thí nghiệm phóng điện dưới áp suất thấp.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn câu phát biểu sai
Chất bán dẫn có đặc điểm
A. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhung nhỏ hơn so với chất điện môi.
B. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
P2. Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là
A. Dòng chuyển rời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển rời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển rời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều
điện trường.
D. Dòng chuyển rời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều
điện trường.
P3. Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tập chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.

D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
P4. Chọn câu trả lời đúng.
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, tạp chất, mức độ
chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
P5. Chọn câu trả lời sai.
A. Cấu tạo của điôt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p – n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p – n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia catôt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
P6. Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p – n có tác dụng
A. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
B. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản và các hạt không cơ bản.
C. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
P7. Khi lớp tiếp xúc p – n được mắc phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng
A. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.
B. tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản và các hạt không cơ bản.
C. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.
D. tăng cường sự khuếch tán của các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
P8. Chọn phát biểu đúng
A. Các chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn lỗ trống.
B. Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.
C. Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xúc p – n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự
khuếch tán của các hạt cơ bản.
D. Dòng điện thuận là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.
c) Đáp án phiếu học tập:
P1 ( C ); P2 ( D ); P3 ( D ); P4 ( C );

P5 ( B ); P6 ( C ); P7 ( C ); P8 ( D ).
d) Dự kiến ghi bảng: ( chia làm 2 cột )
Bài 23: Dòng điện trong chất bán dẫn
1) Tính dẫn điện của bán dẫn:
a) Các chất bán dẫn: Si, Ge, GaGs, ZnS
b) Tính chất: (3) SGK
2) Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết:
+ Si có hoá trị 4, 4 electron liên kết chặt
chẽ với hạt nhân, liên kết giữa các
nguyên tử bền vững.
+ Nhiệt độ thấp: không dẫn điện.
+ Nhiệt độ tương đốicao: electron giải
phóng

electron tự do và lỗ trống di
chuyển
+ Có điện trường: electron và lỗ trống
chuyển động
+ Có ánh sáng thích hợp

electron tự
do, lỗ trống
3) Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất:
a) Bán dẫn loại n: SGK
electron là hạt mang điện cơ bản (đa số)
b) Bán dẫn loại p: SGK
lỗ trống là hạt mang điện cơ bản.
4) Lớp chuyển tiếp p – n: (vẽ hình)
a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n:
SGK

b) Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n:
SGK
Lớp chuyển tiếp p – n tốt theo một chiều,
từ p sang n. Lớp chuyển tiếp p – n có tính
chất chỉnh lưu.
c) Đường đặc trưng Vôn – ampe của lớp
chuyển tiếp p – n: SGK
Ứng dụng: điôt, tranzito
2. Học sinh
- Ôn lại bản chất đòng điện trong các môi trường.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩnbị một số hình ảnh về dòng điện qua chất bán dẫn tinh khiết, chất bán dẫn có tạp chất,
lớp tiếp giáp p – n.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(…phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời cau hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình học sinh.
-Nêu câu hỏi về dòng điện trong chân không.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2(…phút): Tính chất dẫn điện của bán dẫn, sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về tính dẫn điện của bán dẫn.
- Tìm hiểu tính dẫn điện của chất bán dẫn.
- Trình bày tính dẫn điện của chất bán dẫn.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.

- Thảo luận về tính dẫn điện.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tổ chức thảo luận.
- Tìm hiểu về tính dẫn điện của bán dẫn tinh khiết.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Gợi ý.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, rút ra kết luận.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3(…phút): Tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất. Lớp chuyển tiếp p – n
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK phần 3.a.
- Thảo luận về tính dẫn điện.
- Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn
loại n.
- Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại
n.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK phần 3.b.
- Thảo luận về tính dẫn điện.
- Tìm hiểu sự tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn
loại p.

- Tìm hiểu sự dẫn điện của bán dẫn tạp chất từng loại
n.
- Trình bày tính dẫn điện và nêu kết luận.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK phần 4.a.
-Thảo luận về sự tạo thành lớp chuyển tiếp.
- Tìm hiểu sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n.
- Trình bày sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Đọc SGK phần 4.b.
- Thảo luận về dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
- Tìm hiểu dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
- Trình bày dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
- Trình bày và nêu được dòng điện thuận và ngược
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc phần 4.c, rút ra nhận xét.
- Nhận xét đường đặc trưng Vôn – ampe.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
3.a
- Tổ chức thảo luận.
- Gợi ý.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc SGk phần
3.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Gợi ý.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét , rut ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.a.

- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn, gợi ý.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.c.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Hoạt động 4(…phút): Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Suy nghĩ…
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P ( trong phiếu học
tập.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5(…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P( trong phiếu
học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chẩn bị bài sau.

Bài 24. LINH KIỆN BÁN DẪN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo của các linh kiện bán dẫn thường gặp như điôt, tranzito, vi mạch khuếch đại thuật
toán và vi mạch lôgic.
- Hiểu được các mạch khuếch đại dùng tranzito loại chuyển tiếp p – n và tranzito thường.
- Biết vân dụng các hiểu biết về tính chất của chất bán dẫn và của lớp chuyển tiếp p – n để giải thích các
hoạt động của các dụng cụ bán dẫn.
2. Kỹ năng
- Giải thích hiệu điện thế của điôt trong các sơ đồ sử dụng nó.
- Giải thích hoạt động của tranzito.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một số loại điôt và tranzito; mmọt số mạch điện dùng linh kiện bán dẫn.
- Hình vẽ cấu tạo của điôt và tranzito.
- Lắp bảng thí nghiệm hoàn chỉnh.
b) Phiếu học tập:
P1. Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm
A. một lớp tiếp xúc p – n . B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
P2. Điôt bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt.
P3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều.
B. Điốt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng xoay chiều.
C. Điốt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua.

D. Điốt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược.
P4. Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm
A. một lớp tiếp xúc p – n. B. hai lớp tiếp xúc p – n.
C. ba lớp tiếp xúc p – n. D. bốn lớp tiếp xúc p – n.
P5. Tranzito bán dẫn có tác dụng
A. chỉnh lưu.
B. khuếch đại.
C. cho dòng điện đi theo hai chiều.
D. cho dòng điện đi theo một chiều từ catốt sang anốt.
c) Đáp án phiếu học tập
P1 (A); P2 (A); P3 (B); P4 (B); P5 (B).
d) Dự kiến ghi bảng: ( chia làm 2 cột )
Bài 24: Linh kiện bán dẫn
1) Điôt:
a) Điôt chỉnh lưu:
+ Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay
chiều.
d) Điôt phát quang: SGK
+ Dòng điện qua lớp p – n làm phát quang
+ Lade bán dẫn…
e) Pin nhiệt điện bán dẫn: SGK
+ Dưa vào dòng điện qua lớp p – n.
+ Hoạt động SGK
b) Phôtôđiôt: (điôt quang) SGK
c) Pin mặt trời: SGK
2) Tranzito: ( Vẽ hình SGK)
a) Cấu tạo: SGK có hai lớp p – n.
b) Hoạt động: SGK (Vẽ hình)
c) Ứng dụng: Khuếch các dao động…
2.Học sinh

- Ôn lại tính dẫn điện của bán dẫn tạp chất, dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về điôt và tranzito.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Ổn định tổ chức. Kiểmt tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Nghe GV trình bày câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS .
- Nêu câu hỏi về dẫn điện của bán dẫn,
dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n.
- nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2. (…phút): Điốt
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận, tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
điôt
- Tìm hiểu điôt chỉnh lưu.
- Trình bày cấu tạo và hoạt động của điôt.
- Trình bày cách sử dụng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Thảo luận phôtôđiôt.
- Tìm hiểu phôtôđiôt.
- Trình bày về phôtôđiôt.
- Trình bày sử dụng phôtôđiôt.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Đọc SGK.
- Thảo luận về pin mặt trời.
- Tìm hiểu pin mặt trời.
- Trình bày về pin mặt trời.
- Trình bày về sử dụng pin mặt trời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK.
- Thảo luận về điôt quang.
- Tìm hiểu điôt quang.
- Trình bày về điôt quang.
- Trình bày về sử dụng điôt quang.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm sử dụng cặp nhiệt điện bán
dẫn.
- Tìm hiểu pin nhiệt điện bán dẫn.
- Trình bày sử dụng cặp nhiệt điện bán dẫn.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Gợi ý.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Hưóng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.c.
- Tổ chức thảo luận.

- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.d.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.e.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét
Hoạt động 3. (…phút): Phần 2: Tranzito.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận về cấu tạo.
- Tìm hiểu về cấu tạo của tranzito.
- Trình bày cấu tạo.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK.
-Thảo luận về hoạt động của tranzito.
- Tìm hiểu giải thích hoạt động của tranzito.
- Trình bày hoạt động của tranzito.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.a.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.

- Nhận xét.
- Nêu câu hỏi C2.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.b.
- Tổ chức thảo luận.
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu.
- Nhận xét
Hoạt động 4. (…phút): Vận dụng, cũng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Nêu câu hỏi P ( trong phiếu học tập).
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5. (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong
phiếu học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Bài 25: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA
ĐIỐT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Bằng thực nghiệm thấy rõ được đặc tính chỉnh lưu dong điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại
của tranzito.

- Vận dụng kiến thức lý thuyết về dòng điện trong chất bán dẫn giải thích được kết quả thí nghiệm.
- Củng cố kỷ năng sử dụng dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế, bước đầu làm quen voqí dao động ký
điện từ.
2. Kỹ năng
- Lắp đặt thí nghiệm, đo các đại lượng và tính kết quả.
- Làm được một bản báo cáo thí nghiệm: Vẽ được đường đặc trưng Vôn – ampe qua thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Kiến thức và đồ dùng:
- Thí nghiệm khảo sát đặc tính của điôt và tranzito.
- Một số hình vẽ cách làm thí nghiệm.
b) Phiếu học tập:
P1. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U
AK
giữ
hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U
AK
= 0 thì I = 0. C. U
AK
< 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 thì I = 0. D. U
AK
> 0 thì I > 0.
P2. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U
AK
giữ
hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?

A. U
AK
= 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng
C. U
AK
> 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm
D. U
AK
< 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm
P3. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ và một ampe kế đo cường độ dòng
điện I
C
qua côlectơ của tranzito. kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì I
C
tăng. B. I
B
tăng thì I
C
giảm.
C. I
B
giảm thì I

C
giảm. D. I
B
rất nhỏ thì I
C
cũng rất nhỏ.
P4. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ, và một vôn kế đo hiệu điện thế U
CE

giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E chung. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì U
CE
tăng.
B. I
B
tăng thìU
CE
giảm.
C. I
B
giảm thìU
CE
tăng.
D. I
B
đạt bão hoà thì U

CE
bằng không.
c) Đáp án phiếu học tập:
P1 (B); P2 (D); P3 (B); P4 (A).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia làm 2 cột)
Bài 25: Thực hành: Khảo sát đặc tính
chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính
khuếch đại của tranzito
1) Mục đích: SGK
2) Cơ sở lý thuyết: SGK
3) Phương án và tiến hành:
A. Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt
bán dẫn:
a) Dụng cụ: SGK
b) Tiến hành:
+ Kiểm tra dụng cụ
+ Vẽ sơ đồ.
+ Lắp đặt thí nghiệm, kiểm tra…
+ Điều chỉnh máy phát xung…
+ Quan sát đồ thị dòng điện trước và sau
điôt
+ Ghi kết quả…Xử lí số liệu…
B) Khảo sát đặc tuyến của tranzito:
(Các bước trong SGK)
4) Báo cáo thi nghiệm:
(Mẫu trong SGK)
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành, báo cáo thí nghiệm.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về tiến hành thí nghiệm.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(…phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS.
- Nêu câu hỏi về mục đích và cơ sở lý thuyết.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 (…phút): Bài mới: Bài 25: Thực hành…
Phần 1: Tiến hành thí nghiệm và đo kết quả.
Chia nhóm, mỗi nhóm tiến hành theo một phương án. Lần lượt với điôt và tranzito.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc SGK.
- Thảo luận.
- Nêu phương án thí nghiệm và cách tiến hành.
- Lắp đặt thí nghiệm theo phương án.
- Cân chỉnh thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm,, đo các đại lượng.
- Tiến hành đo các đại lượng, mỗi gia trị đo ít
nhất 3 lần.
- Ghi chép kết quả
- Đọc SGk.
- Xủ lí kết quả đo được. Xác định giá trị các đại
lượng
- Thảo luận xác định các đại lượng đo được
trước và sau.
- Tính toán, ghi chép kết quả.
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu và hướng dẫn HS

- Hướng dẫn.
- Quan sát.
- Nhắc nhở (nếu cần)
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS.
- nhận xét kết quả.
Hoạt động 3 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏivà bài tập về nhà.
Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu
học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
Chương IV
TỪ TRƯỜNG
Bài 26: TỪ TRƯỜNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm tương tác từ,từ trường, tính chất cơ bản của từ trường…
- Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương, chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc về các đường
sức từ.
- Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được từ trường đều tồn tại bên trong khoảng không gian
giữa hai cực từ của nam châm chữ U.
2. Kỷ năng
- giải thích được tương tác từ.
- Giải thích được các tính chất của đường sức từ.
- Nhận biết được từ trường đều và sự tồn tại của nó.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

a) Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm tương tác từ: Hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn, kim nam châm (la bàn).
- Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
b) Phiếu học tập:
P1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

×