Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 45 : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ V HỢP CHẤT CỦA CHNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.62 KB, 8 trang )





Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 45 : LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ V
HỢP CHẤT CỦA CHNG

I. MỤC TIU:
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hố kiến thức về kim loại
kiềm, kim loại kiềm thổ v hợp chất của chng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại
kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
 HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC
CẦN NHỚ.
 GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt
động nhĩm.
IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY:
1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bi cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích
việc dùng Na
3
PO
4
làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
3. Bi mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
VÀ TRỊ


NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
- HS vận dụng các kiến thức đ
học để giải quyết bài tập bên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS
giải quyết bài tập.
Bi 1: Hoàn thành PTHH của các
phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây

CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
C
a
O
C
a
(
O
H
)
2
C
a
C

l
2
CO
2
KHCO
3
K
2
CO
3




Bi 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH v
à
KOH tác d
ụng với axit HCl thu
đư
ợc 4,15g hỗn hợp muối clorua.
Khối lư
ợng mỗi hiđroxit trong hỗn

Hoạt động 2
- HS giải quyết theo phương
pháp tăng giảm khối lượng hoặc
phương pháp đặt ẩn giải hệ thông
thường.
- GV quan sát, hướng dẫn HS
giải quyết bài tập.

hợp lần lượt là
A. 1,17g & 2,98g B.
1,12g &
1,6g
C. 1,12g & 1,92g D.
0,8g &
2,24g 
Giải
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
KOH + HCl → KCl + H
2
O
Gọi a và b lần lượt là số mol của
NaOH và KOH

40a + 56b = 3,04 (1)
Từ 2 PTHH trn ta thấy:
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối
lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối
lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g.
 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH)
→ 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl),
khối lượng tăng 18,5g.
Theo bài cho khối lượng hỗn hợp
tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g

a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2)

Từ (1) v (2): a = 0,02; b = 0,04
 m
KOH
= 40.0,02 = 0,8g;  đáp
án D.

Hoạt động 3
- GV giới thiệu cho HS phương
pháp giải toán CO
2
tc dụng với
dung dịch kiềm.


- HS giải quyết bài toán theo sự
hướng dẫn của GV.
Bi 3: Sục 6,72 lít CO
2
(đkc) vào
dung dịch có chứa 0,25 mol
Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu
được là
A. 10g B. 15g C.
20g D. 25g
Giải
n
CO
2

= 0,3  1 <
NaOH
CO
n
n
2
=
0,25
0,3
= 1,2 <
2  Phản ứng tạo muối CaCO
3
v
Ca(HCO
3
)
2

Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3

a→
a a
Ca(OH)
2
+ 2CO

2
→ Ca(HCO
3
)
2
b→ 2b






0,3ba
0,25ba
2






0,05b
0,2a
 m
CaCO
3
=
100.0,2 = 20g
- HS vận dụng phương pháp làm
mềm nước cứng có tính cứng

vĩnh cữu để giải quyết bài toán.
Bi 4: Chất nào sau đây có thể làm
mềm nước cứng có tính cứng vĩnh
cữu ?
A. NaCl B. H
2
SO
4
C. Na
2
CO
3

D. HCl


Hoạt động 4

HS giải quyết bài toán theo sự
hướng dẫn của GV.
Bi 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO
3
v
BaCO
3
, trong đó MgCO
3
chiếm a%
khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác
dụng hết với dung dịch HCl để lấy

khí CO
2
rồi đem sục vào dung dịch
có chứa 0,2 mol Ca(OH)
2
được kết
tủa B. Tính a để kết tủa B thu được
là lớn nhất.
Giải
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+
H
2
O (1)
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+
H
2
O (2)
CO

2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
(3)
Theo (1), (2) v (3): n
CO
2
=
n
MgCO
3
+ n
CaCO
3
= 0,2 mol thì
lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Ta cĩ:
100.84
28,1.a
+
100.197
a)

-


28,1.(100
= 0,2  a =
29,89%
Hoạt động 5
- GV ?: Kim loại Ca l kim loại
có tính khử mạnh. Vậy để điều
chế kim loại Ca ta có thể sử dụng
phương pháp nào trong số các
Bi 6: Cách nào sau đây thường
được dùng để điều chế kim loại Ca
?
A. Điện phân dung dịch CaCl
2

màng ngăn.
phương pháp điều chế các kim
loại mà ta đ học ?
- HS chọn đáp án phù hợp.
B. Điện phân CaCl
2
nĩng chảy. 
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ
cao.
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra
khỏi dung dịch CaCl
2
.
Hoạt động 6
- GV ? Vì sao khi đun nóng dung
dịch sau khi đ lọc bỏ kết tủa ta

lại thu được thêm kết tủa nữa ?
- HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2
lượng kết tủa để tìm lượng CO
2
.
Bi 7: Sục a mol khí CO
2
vo dung
dịch Ca(OH)
2
thu được 3g kết tủa.
Lọc tách kết tủa, dung dịch cịn lại
đem đun nóng lại thu được thêm 2g
kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol B. 0,06
mol
C. 0,07 mol D. 0,08
mol
V. CỦNG CỐ:
Bổ túc chuổi phản ứng và viết
các phương trình phản ứng
(mỗi mủi tn l một phản ứng).
A
B
C D
N
a
O
H
N

a
O
H
NaOH
HCl
t
0
E F

Cho biết B l khí dng để nạp
cho các bình chữa lửa (dập tắt
lửa). A l khống sản thường
dùng để sản xuất vôi sống.
VI. DẶN DỊ: Xem trước bài: NHƠM V HỢP CHẤT
CỦA NHƠM.



×