Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 17: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.28 KB, 8 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 17: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hoá học , điều
chế và ứng dụng của photpho và một số hợp chất của phot
pho .
2. Kỹ năng :
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập :
* Nhận biết
* Hoàn thành chuỗi phản ứng
* Điều chế
* Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng .
3. Thái độ :
- Tập tính cẩn thận , tỉ mỉ cho học sinh .
- Rèn luyện tư duy logic thích hợp .

4. Trọng tâm :
Hướng dẫn giải bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu vấn đề – vấn đáp .
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :

Hoạt động 1 :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :


- Gv đặt hệ thống câu hỏi cho các nhóm thảo luận
* Photpho có những dạng thù hình nào ?
* Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình này ?
* So sánh tính chất vật lí , hoá học của các dạng thù hình
của photpho ?
* Cho biết tính chất vật li , hoá học của axit photphoric ?
1. Đơn chất photpho :
Khối lượng nguyên tử : 31đvc
P Độ âm điện : 2,1
Cấu hình electon nguyên tử : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

Các số oxi hoá : -3 , 0 , +3, +5
P
2
O
5

P PCl
5

Ca

3
P
2

2. Axit photphoric :
- Là axit 3 lần xait , có độ mạnh trung bình
- Không có tính oxihoá
H
3
PO
4

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
4
P
2
O
7

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
HPO
3

- Tạo ra 3 loại muối photphat khi tác dụng với kiếm
* Viết phương trình phản ứng chứng minh axit photphoric
là axit 3 nấc ?
* Tại sao axit photphoric không có tính oxihoá ?

* Muối photphat có mấy loại ? d0ặc điểm của các loại muối
này ?
3. Muối photphat :
- Có 3 loại muối : Na
3
PO
4
, Na
2
HPO
4
, NaH
2
PO
4

-Muối kali , natri , amoni và đihiđrophotphat : tan
-Muối còn lại ít tan hoặc không tan .
* Nhận biết ion photphat như thế nào ?
-Nhận biết ion PO
4
2-
bằng phản ứng :
2Ag
+
+ PO
4
3-
 Ag
3

PO
4

( vàng )
Hoạt động 2 : Bài tập
II. BÀI TẬP :
Bài 1:
Nêu những điểm khác nhau trong cấu tạo nguyên tử giữa
Nitơ và photpho ?
Hs liên hệ kiến thức đả học để trả lời .
Bài 2 :
Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn :
a.K
3
PO
4
+ Ba(NO
3
)
2
b. Na
3
PO
4
+ Al
2
(SO
4
)
3


c.Ca(H
2
PO
4
)
2
+ Ca(OH)
2
d.Na
2
HPO
4
+ NaOH
e. Ca(H
2
PO
4
)
2
+ Ca(OH)
2
( tỉ lệ 1:1 )
d. Ca(H
2
PO
4
)
2
+ Ca(OH)

2
(tỉ lệ 1:2 )
Từng Hs lên bảng viết phương trình phản ứng ( nếu có )
Bài 3 :
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H
3
PO
4
. Sau khi
phản ứng ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch đến khi
cạn khô . Hỏi muối nào được tạo thành ? khối lượng là bao
nhiêu ?
HD:
Bài 3 :
nNaOH = 44/40
nH
3
PO
4
= 39,2/98
lập tỉ lệ nNaOH/ nH
3
PO
4
=> muối được tạo thành
số mol => khối lượng các muối
Bài 4 :
Thêm 10g dung dịch bão hoà Ba(OH)
2
( độ tan là 3,89g

trong 100g H
2
O vào 0,5 ml dung dịch axit photpho ric
nồng độ 6 mol/lit . Tính lượng các hợp chất bari được tạo
thành ?

3.Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong quá trình
luyện tập
4. Bài tập về nhà :
Bài 1: Từ quặng photphoric , có thể điều chế
axitphotphoric theo sơ đồ sau :
Quặng photphoric
2
, ,
o
t SiO C

p
o
t

P
2
O
5

 H
3
PO
4


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng quặng photphoric 73% Ca
3
(PO
4
)
2

cần thiết để điều chế được 1 tấn H
3
PO
4
50% .
Hiệu suất của quá trình là 90% .
Bài 2 :
Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi , sau đó cho toàn
bộ lượng P
2
O
5
hoà tan vào 80ml dd NaOH 25% ( d= 1,28) .
Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Hướng dẫn :
4P + 5O
2
 2P
2
O
5


0,4mol
0,2mol
nNaOH = 0,64 mol
P
2
O
5
+ NaOH có thể tạo ra 3 loại muối tuỳ
thuộc vào tỉ lệ mol

0,64
2 5 0,2
nNaOH
nP O

= 3,2
=> 2<3,2<4 , vậy tạo ra 2 muối NaH
2
PO
4

và na
2
HPO
4

Viết phương trình và giải hệ => C%
NaH2PO 4
=

14,68%
C%
Na 2HPO 4
=
26,06%








×