Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 49 : LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 9 trang )





Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 49 : LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT CỦA NHƠM V
HỢP CHẤT CỦA NHƠM.


I. MỤC TIU:
1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hố kiến thức về nhơm v
hợp chất của nhơm.
2. Kĩ năng: Rn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp
chất của nhôm.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hồn cc nguyn tố hố học. Bảng
phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhơm.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt
động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY:
1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bi cũ: Viết PTHH của cc phản ứng thực hiện
dy chuyển đổi sau:
Al AlCl
3
Al(OH)
3
NaAlO
2
Al(OH)


3
Al
2
O
3
Al
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

3. Bi mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
HS dựa vào kiến thức đ học về
Al, Al
2
O
3
v Al(OH)
3
để chọn đáp
án phù hợp.
Bi 1: Nhôm bền trong môi trường
không khí và nước là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. cĩ mng oxit Al
2
O
3

bền vững bảo
vệ. 
C. cĩ mng oxit Al(OH)
3
bền vững
bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với
không khí và nước.
Hoạt động 2
HS dựa vào kiến thức đ học về
Al để chọn đáp án phù hợp.
Bi 2: Nhôm không tan trong dung
dịch nào sau đây ?
A. HCl B. H
2
SO
4
C.
NaHSO
4
D. NH
3



Hoạt động 3
HS viết phương trình hố học của
phản ứng, sau đó dựa vào
phương trình phản ứndung dịch
để tính lượng kim loại Al có

trong hỗn hợp (theo đáp án thì
chỉ cần tính được khối lượng của
một trong 2 chất vì khối lượng
của mỗi chất ở 4 đáp án là khác
nhau)
Bi 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al
v Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được 13,44 lít H
2

(đkc). Khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2g v 15g B. 10,8g v
20,4g
C. 6,4g v 24,8g D. 11,2g v
20g
Giải
Al 
2
3
H
2
n
Al
=
3

2
n
H
2
=
3
2
.
22,4
13,44
= 0,4 mol 
m
Al
= 0,4.27 = 10,8g  đáp án B.



Hoạt động 4: HS vận dụng
những kiến thức đ học về nhơm,
cc hợp chất của nhơm cũng như
tính chất của các hợp chất của
kim loại nhóm IA, IIA để giải
quyết bài toán.
Bi 4: Chỉ dng thm một hố chất hy
phn biệt cc chất trong những dy sau
v viết phương trình hố học để giải
thích.
a) cc kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
b) Cc dung dịch: NaCl, CaCl
2

,
AlCl
3
.
c) Cc chất bột: CaO, MgO, Al
2
O
3.
Giải
a) H
2
O
b) dd Na
2
CO
3
hoặc dd NaOH
c) H
2
O
Hoạt động 5:
 GV hướng dẫn HS viết PTHH
của cc phản ứng xảy ra.
 HS viết PTHH của phản ứng,
nêu hiện tượng xảy ra.
Bi 5: Viết phương trình hố học để
giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) cho dung dịch NH
3
dư vào dung

dịch AlCl
3
.
b) cho từ từ dung dịch NaOH đến
dư vào dung dịch AlCl
3
.
c) cho từ từ dung dịch Al
2
(SO
4
)
3

vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) sục từ từ khí đến dư khí CO
2
vo
dung dịch NaAlO
2
.
e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl
vào dung dịch NaAlO
2
.






Hoạt động 6:
 GV đặt hệ thống câu hỏi phát
vấn:
- Hỗn hợp X cĩ tan hết hay
khơng ? Vì sao hỗn hợp X lại tan
được trong nước ?
- Vì sao khi thm dung dịch HCl
Bi 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại
K và Al có khối lượng 10,5g. Hoà
tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nư
ớc
thu được dung dịch A. Thêm từ từ
dung dịch HCl 1M vào dung dịch
A: lúc đầu không có kết tủa, khi
thêm được 100 ml dung dịch HCl
1M thì bắt đầu cĩ kết tủa. Tính % số
mol mỗi kim loại trong X.
Giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của K
và Al.

39x + 27y = 10,5 (a)
vo dung dịch A thì ban đầu chưa
có kết tủa xuất hiện, nhưng sau
đó kết tủa lại xuất hiện ?
 HS trả lời các câu hỏi và giải
quyết bài toán dưới sự hướng dẫn
của GV.



2K + 2H
2
O → 2KOH + H
2
 (1)
x→ x
2Al + 2KOH + 2H
2
O → 2KAlO
2
+
3H
2
 (2)
y→ y
Do X tan hết nên Al hết, KOH dư
sau phản ứng (2). Khi thêm HCl
ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOH

→ HCl + H
2
O
(3)
x – y ←x –
y
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì
bắt đầu có kết tủa.
KAlO
2

+ HCl + H
2
O → Al(OH)
3

+ KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100
ml dung dịch HCl 1M.
Ta cĩ: n
HCl
= n
KOH(dư sau pứ (2))
= x – y
= 0,1.1 = 0,1 (b)
Từ (a) v (b): x = 0,2, y = 0,1.
%n
K
=
0,3
0,2
.100 = 66,67%  %n
Al
=
33,33%

V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Al
2
O
3

?
A. Al
2
O
3
được sinh ra khi nhiệt phân muối
Al(NO
3
)
3
. B. Al
2
O
3
bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.
C. Al
2
O
3
tan được trong dung dịch NH
3
.
D. Al
2
O
3
l oxit khơng tạo muối.
2. Cĩ cc dung dịch: KNO
3
, Cu(NO

3
)
2
, FeCl
3
, AlCl
3
, NH
4
Cl.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được tất cả
các dung dịch trên ?
A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch AgNO
3
C. dung dịch Na
2
SO
4
D. dung dịch HCl
3. Hồ tan hồn tồn m gam bột Al vo dung dịch HNO
3
dư chỉ
thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N
2
O (đkc) có tỉ
lệ mol là 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3 B. 42,3 C. 25,3
D. 25,7
4. Trộn 24g Fe
2

O
3
với 10,8g Al rồi nung ở nhiệt độ cao
(không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem
hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí
(đkc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D.
90%
VI. DẶN DỊ:










×