Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thức ăn bổ sung cho vật nuôi : Thức ăn bổ sung dinh dưỡng part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.37 KB, 5 trang )

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
- Tảng urê-Rỉ mật
- Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên
Khoáng tự nhiên: phần tro trong quá trình hình thành
và phun trào của núi lửa, có 2 dạng chính là bentonite
và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng
dụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn
gia súc, NTTS …
Tính hấp phụ: NH
3
, kim loại nặng, nấm mốc …
Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏ
bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn
Đất sét …
Nguyên liệu 1 2 3
Rỉ mật 40 40 40
Urê 10 10 10
Bã mía 15 15 15
Khô dầu cao su 15
Bột lá lạc 15
Bột lá sắn 15
Premix khoáng 5 5 5
Bentonite 5 5 5
Vôi 3 3 3
NaCl 5 5 5
NaHCO
3
2 2
H
3
PO


4
2
Thức ăn bổ sung khoáng và vitaminThức ăn bổ sung khoáng và vitamin
 Muối ăn (NaCl)
- Hầu hết thực vật (trừ thực vật mọc trên vùng
đất mặn) đều nghèo muối ăn, do vậy phải cho
vật nuôi muối ăn bổ sung
- Bổ sung theo tiêu chuẩn đối với ĐV dạ dày đơn
- Đối với ĐVNL ngoài theo tiêu chuẩn khi cho ăn
TĂ ủ chua phải cho ăn tăng thêm muối (tiết
nhiều bicarbonat natri)
- 1 kg muối ăn thương phẩm chứa 380-390 g Na.
Nên dùng muối mỏ vì có chứa thêm 1 số
khoáng đại và vi lượng như K, Ca, Mg …
Thức ăn bổ sung khoáng và vitaminThức ăn bổ sung khoáng và vitamin
 TĂ bổ sung Ca
- Đá phấn: Ca 37%, K 0,5%, P 0,18%, Na 0,3%
và 5% Si
- Đá vôi: Ca 33%, Fe 0,5%, còn chứa cả Flour và
chì với hàm lượng đôi khi khá cao. Nếu sử
dụng đá vôi làm TĂGS cần tiến hành phân tích
2 chỉ tiêu trên
- Bột vỏ sò, ốc, vỏ trứng: xử lí nhiệt để đốt cháy
hết CHC cung cấp trung bình 37% Ca
Thức ăn bổ sung khoáng và vitaminThức ăn bổ sung khoáng và vitamin
 TĂ bổ sung vừa Ca vừa P
- Bột xương: được SX từ công nghiệp chế biến thịt, màu
hơi xám, độ mịn lọt qua mắt sàng 0,4 mm. Trong 1 kg
chứa 326 g Ca, 152 g P. Dễ hỏng nên phải chú ý khâu
bảo quản

- Các muối phôtphat: nguyên liệu để chế biến là các
phôtphát thiên nhiên, không sử dụng trực tiếp vì F (3,5-
4%) gây ngộ độc và làm hỏng răng GS (mức gây độc
của F là 0,003% CK khẩu phần). Mức cho phép F
trong muối phôtphat không được vượt quá 0,2%
Monocanxi phôtphat: Ca 180 g, P 240 g
Dicanxi phôtphat: Ca 240 g, P 200 g
Tricanxi phôtphat: Ca 340 g, P 180 g

×