Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y tập 2 part 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.57 KB, 6 trang )


7


Những ñộng vật ñược chọn phải tiêu biểu cho loại giống ñó; không quá khác
biệt về ngoại hình và ñặc ñiểm sinh lý so với ñặc ñiểm chung của toàn ñàn. ðối
với một số thí nghiệm bố trí theo cặp tốt nhất dùng những ñộng vật sinh ñôi
cùng trứng, cùng máu, nửa anh em theo cha (theo cùng một dòng hoặc họ).


Cuối cùng ta cũng có thể sử dụng những ñộng vật không cùng dòng, họ nhưng
tương ñối tương tự nhau về ngoại hình và một số tính chất khác.


Hoặc các ñộng vật thí nghiệm ñược chọn một cách hoàn toàn ngẫu nhiên từ quần
thể

 Tóm lại, ñể tạo ra các nhóm tương ñối giống nhau ta cũng có thể chỉ chọn những
ñộng vật cùng giới, cùng lứa tuổi, cùng mức ñộ tăng trưởng, cùng thể chất, tình
trạng sức khoẻ Trong một số trường hợp ñể chọn ñược những cặp tương tự
chúng ta phải tiến hành nghiên cứu sơ bộ tới thành phần của máu, hô hấp
• Số lượng ñơn vị thí nghiệm
 Cần bao nhiêu ñộng vật? Cần phải ñủ sao cho các ñặc tính riêng biệt của từng cá
thể không làm ảnh hưởng lên kết kết quả của thí nghiệm.
 ðiều gì sẽ xảy ra nếu số lượng ñộng vật quá ít trong thí nghiệm? ðộ tin cậy của
kết quả thu ñược từ thí nghiệm sẽ không cao
 ðiều gì sẽ xảy ra nếu số lượng ñộng vật quá nhiều trong thí nghiệm? Không phải
lúc nào ta cũng cần số lượng ñộng vật thí nghiệm quá lớn. Nếu quá lớn có thể
gây ra nhiều khó khăn trong quá trình theo dõi ñối với từng cá thể, tạo ra khó
khăn khi muốn tạo ra các ñiều kiện ñồng nhất, cho ñộng vật ăn chính là những
lý do làm giảm ñộ chính xác về mặt kỹ thuật của thí nghiệm; ngoài ra còn tạo


thêm nhiều khó khăn trong quá trình tính toán các chỉ tiêu theo dỏi.
 Những yếu tố nào làm ảnh hưởng ñến số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm?
 Chất lượng của ñộng vật tham gia thí nghiệm (giống, ñộ tuổi, thể trạng của
ñộng vật); càng ñồng nhất về giống thì càng giảm ñược số ñộng vật thí
nghiệm và ngược lại
 Mức ñộ chuẩn bị ñể ñưa vào thí nghiệm (mức ñộ phát triển, chuẩn bị cân
bằng
 Tính chất của thí nghiệm (thí nghiệm thăm dò hay mang tính quyết ñịnh)
 Kết quả mong ñợi của thí nghiệm (sự sai khác giữa các công thức thí
nghiệm)
 Nhiệm vụ ñặt ra
 ðộ tuổi của con vật cũng ñóng vai trò quan trọng trong quá trình chọn dung
lượng mẫu. Dưới tác ñộng của các yếu tố ngoại cảnh, ñộng vật càng non thì
mức ñộ biến ñộng càng lớn (cả về mặt sinh lý và ngoại hình). Bảng dưới ñây
cho ta thấy số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm cũng phụ thuộc rất nhiều
vào ñộ tuổi.

ðộ tuổi
Số lượng trong
một nghiệm thức
ðộ tuổi
Số lượng trong một
nghiệm thức
Bê (ñến 1 năm tuổi) 17 Bò ñẻ lứa ba 13
Bê (1 ñến 2 năm tuổi) 16 Bò ñẻ lứa bốn 12
Bò ñẻ lứa ñầu 15 Bò ñẻ lứa năm 11
Bò ñẻ lứa hai 14 Bò ñẻ lứa sáu 10

8


Trong quá trình thiết kế thí nghiệm cũng cần phải chú ý rằng, nhu cầu dinh
dưỡng của ñộng vật luôn thay ñổi tuỳ theo vào ñộ tuổi của. Trong thí nghiệm
của Kurilo, hàm lượng lyzin ñược bổ sung vào khẩu phần ăn của lợn con
nuôi vỗ béo thay ñổi theo từng giai ñoạn phát triển.

Giai ñoạn I II III
Trọng lượng cơ thể (kg) 35 - 60 61 - 100 101 - 135
Lizin (%)
1
5,5 5,0 4,7
 Công thức tính số lượng ñộng vật tham gia thí nghiệm? Không có một công
thức nào có thể thoả mãn ñồng thời nhiều ñiều kiện kể trên; tuy nhiên các nhà
khoa học cũng cố gắng ñưa ra một số cách xác ñịnh dung lượng mẫu. Mitchel và
Greendley ñã ñưa ra công thức ñể tính dung lượng mẫu như sau:

2
2
100
2
1
2849,1













+
=
C
CC
n
v

Trong ñó n - số lượng ñộng vật thí nghiệm cần xác ñịnh
Cv - hệ số biến ñộng của tính trạng cần nghiên cứu
C - Sự sai khác mong nhóm theo một tính trạng
nghiên cứu giữa 2 nhóm
Số lượng ñộng vật trong một nhóm (ñối với ñại gia súc và lợn, giả sử Cv = 17%)

Sự sai khác mong
ñợi về khối lượng
giữa 2 nhóm (%)
Số lượng ñộng vật
cần thiết cho một
nhóm
Sự sai khác mong
ñợi về khối lượng
giữa 2 nhóm (%)
Số lượng ñộng vật
cần thiết cho một
nhóm
50 1 12,5 13
40 2 10 20

30 3 7,5 36
20 5 5 80
17,5 7 2,5 317
15 9

 Giáo sư Arandi ñưa ra công thức ñể xác ñịnh dung lượng mẫu như sau:
A
D
Kn
2
2
2
2
σ
=

Trong ñó n - số lượng ñộng vật


1
% lizin ñược tính so với toàn bộ lượng protein thô trong khẩu phần

9


σ
2
- phương sai
D
A

- sự sai khác mong ñợi giữa 2 nhóm
K - hệ số
Nếu muốn ñạt ñược mức tin cậy P = 0,95 thì giá trị K = 3,29
A
D
n
2
2
2
29,32
σ
σσ
σ
×=


Ho

c theo Pearson và Hartley (không
ñề
c

p
ñế
n trong khoá h

c này), thì ta có
th

dùng các

ñườ
ng cong cho s

n
ñể
xác
ñị
nh dung l
ượ
ng m

u c

n thi
ế
t. Trong
tr
ườ
ng h

p này, dung l
ượ
ng m

u s

ph

thu


c vào s

sai khác mong
ñợ
i gi

a
các nghi

m th

c, m

c sai l

m lo

i I (α) và m

c sai l

m lo

i II (β)

2
1
2
2
σ

σσ
σ
τ
ττ
τ
φ
φφ
φ
t
n
t
i
i

=
=

Trong
ñ
ó n - s


ñộ
ng v

t c

n thi
ế
t cho m


t nghi

m th

c
t - s

nghi

m th

c

τ
i
- sai khác mong
ñợ
i c

a nghi

m th

c th

i v

i µ
. σ

2

- Ph
ươ
ng sai c

a qu

n th

c

n nghiên c

u
L
ư
u ý r

ng, trong m

t thí nghi

m có t

t c

các
ñ
i


u ki

n thu

n thì s


ñộ
ng v

t trong m

t
nhóm không th

ít h
ơ
n 6 -8; trong
ñ
i

u ki

n cho phép, s


ñộ
ng v


t t

i thi

u nên th

p
nh

t là 12 con. .
2.3. Xác ñịnh các nguồn gây biến ñộng


Các ki

u bi
ế
n
ñộ
ng - trong m

t nghi

m th

c ta có th

b

trí 1 ho


c nhi

u các
ñơ
n v


thí nghi

m và gi

a các
ñơ
n v

thí nghi

m có s

khác nhau th
ườ
ng g

i là s


biến
ñộng
. Ngu


n bi
ế
n
ñộ
ng có th

trong quá trình b

trí thí nghi

m ta tác
ñộ
ng lên
ñố
i
t
ượ
ng nghiên c

u ho

c là nh

ng ngu

n bi
ế
n
ñộ

ng không th

ki

m soát
ñượ
c. Có các
ki

u bi
ế
n
ñộ
ng sau
ñ
ây:

Bi
ế
n
ñộ
ng ki

m soát
ñượ
c

Bi
ế
n

ñộ
ng có th

quan sát
ñượ
c

Bi
ế
n
ñộ
ng không th

ki

m soát
ñượ
c


M

t s

v

n
ñề
khác


Xác
ñị
nh lo

i bi
ế
n nghiên c

u (
ñị
nh tính,
ñị
nh l
ượ
ng )

L

a ch

n các công th

c thí nghi

m
 ðơ
n v


ñ

o

Các giá tr

th

p phân (sau d

u ph

y l

y bao nhiêu s

)

K
ế
ho

ch th

c hi

n (
ñị
a
ñ
i


m, ngày, gi

)

Phán
ñ
oán các tr
ườ
ng h

p d

i do

K
ế
ho

ch ki

m soát các công công
ñ
o

n nghiên c

u.

10


2.4. Lập sơ ñồ thí nghiệm hoặc quan sát
Tu

theo mô hình thí nghi

m ho

c quan sát mà ta có m

t s
ơ

ñồ
thí nghi

m thích h

p. S
ơ

ñồ
thí nghi

m
ñượ
c v

trên gi

y ho


c trên máy tính; bao g

m cách phân các
ñơ
n v

thí
nghi

m vào các công th

c khác nhau.
2.5. Lựa chọn mô hình thống kê ñể phân tích số liệu
ðố
i v

i m

i m

t mô hình thí nghi

m, ta s

ch

n ra m

t mô hình th


ng kê
ñể
phân tích
s

li

u.


V

i thí nghi

m ch

có m

t lô duy nh

t (nghi

m th

c duy nh

t), nh

m so sánh v


i giá
tr

c

a qu

n th

(so sánh m

t ph
ươ
ng th

c ch
ă
n nuôi m

i v

i ph
ươ
ng pháp hiên có
hay m

t kh

u ph


n m

i v

i kh

u ph

n hi

n có c

a tr

i ); ta s

d

ng phép th

z n
ế
u
bi
ế
t ph
ươ
ng sai qu


n th

ho

c phép th

t n
ế
u không bi
ế
t ph
ươ
ng sai qu

n th

.


V

i thí nghi

m có 2 lô (2 nghi

m th

c); ta s

d


ng phép th

z n
ế
u bi
ế
t ph
ươ
ng sai
qu

n th

ho

c phép th

t n
ế
u không bi
ế
t ph
ươ
ng sai qu

n th

.



V

i thí nghi

m t

3 lô tr

lên (3 nghi

m th

c tr

lên) ta dùng phép phân tích
ph
ươ
ng sai
ñể
so sánh.

ðố
i v

i các thí nghi

m d

li


u thu th

p

d

ng bi
ế
n
ñị
nh tính ta có th

dùng phép
th

χ
2
ho

c phép th

z khi dung l
ượ
ng m

u l

n.



Ngoài ra chúng ta còn có m

t s

mô hình khác nh
ư
phân tích h

i quy (logistic,
binary ), th

ng kê phi tham s


ñể
phân tích s

li

u cho phù h

p (s

không
ñề
c

p
ñế

n trong khoá h

c này).
2.6. Tiến hành thí nghiệm


Chu

n b


ñộ
ng v

t thí nghi

m


B


ñộ
ng v

t vào các công th

c thí nghi

m

B

trí
ñộ
ng v

t vào các công th

c thí nghi

m ph

i theo các nguyên t

c sau
ñ
ây:

Ng

u nhiên -
ðộ
ng v

t b

trí vào các công th

c thí nghi


m theo nguyên t

c hoàn
toàn ng

u nhiên. Chúng ta có th

s

d

ng các ph
ươ
ng pháp sau
ñể
phân
ñộ
ng v

t
v

các kh

u ph

n m

t cách ng


u nhiên:
o
Tung
ñồ
ng xu (x

p, ng

a)
o
Dùng các quân bài
o
B

ng s

ng

u nhiên (xem ph

l

c)
o
Dùng máy tính
 ðồ
ng
ñề
u -
ðố

i v

i
ñộ
ng v

t trong cùng m

t nhóm s

sai khác v

kh

i l
ượ
ng
không v
ượ
t quá ng
ưỡ
ng 15% và gi

a các nhóm khác nhau không quá 5%.

S

l
ượ
ng (tham kh


o m

c 1.2.2)


Giai
ñ
o

n tr
ướ
c thí nghi

m

Giai
ñ
o

n cân b

ng - nhi

m v

chính c

a giai
ñ

o

n này là ki

m tra s


ñồ
ng
ñề
u
c

a các nhóm nghiên c

u.
ðộ
ng v

t

giai
ñ
o

n này cho
ă
n cùng m

t ch

ế

ñộ

ñ
i

u ki

n chu

ng tr

i nh
ư
nhau. Th

i gian c

a giai
ñ
o

n này ph

thu

c vào y
ế
u

t

nghiên c

u, nh
ư
ng thông th
ườ
ng không d
ướ
i 2 tu

n (15 ngày). Trong t
ườ
ng
h

p c

n thi
ế
t chúng ta ph

i can thi

p
ñể
làm cân b

ng 2 nhóm. Ki


m tra k


l
ưỡ
ng tình tr

ng s

c kho

, kh

n
ă
ng cho s

n ph

m, ph

n

ng
ñố
i v

i các y
ế

u t


môi tr
ườ
ng bên ngoài
ðặ
c bi

t ki

m tra k

l
ưỡ
ng tình tr

ng s

c kho

c

a t

ng

11

con v


t
ñể
k

p th

i phát hi

n ra m

t s

b

nh truy

n nhi

m, b

nh mãn tính, r

i
lo

n tiêu hoá, giun sán; nh

ng b


nh này

nh h
ưở
ng r

t l

n
ñế
n s

t
ă
ng tr
ưở
ng.
Trong giai
ñ
o

n này có th

chuy

n con v

t t

nhóm này qua nhóm khác, th


m
chí có th

thay m

i.

Giai
ñ
o

n thích nghi - th
ườ
ng kéo dài trên m

t tu

n (7 ngày). M

c
ñ
ích chính
c

a giai
ñ
o

n này là t


ng b
ướ
c cho
ñộ
ng v

t làm quyen v

i ch
ế

ñộ
thí nghi

m và
tránh không làm cho con v

t b



c ch
ế
, không làm thay
ñổ
i
ñộ
t ng


t
ñ
i

u ki

n
s

ng và ch
ế

ñộ

ă
n u

ng. Trong giai
ñ
o

n này không
ñượ
c chuy

n con v

t t



này qua lô khác c
ũ
ng nh
ư
không
ñượ
c thay th
ế
chúng. Ti
ế
n hành theo dõi, ghi
chép riêng bi

t t

ng con nh
ư
ng không
ñư
a các s

li

u này vào quá trình x

lý s


li


u nghiên c

u. Nên l
ư
u ý r

ng giai
ñ
o

n này có th

b

qua n
ế
u trong giai
ñ
o

n
cân b

ng không có s

chuy

n
ñổ
i con v


t t

lô này qua lô khác, không có s


thay m

i và các y
ế
u t

nghiên c

u không
ñ
òi h

i con v

t nhi

u
ñể
thích nghi.


Giai
ñ
o


n thí nghi

m (giai
ñ
o

n chính)

Trong giai
ñ
o

n này không
ñượ
c chuy

n
ñộ
ng v

t t

lô này qua lô khác c
ũ
ng
nh
ư
không
ñượ

c thay th
ế
chúng. Lo

i b

con v

t ch

trong tr
ườ
ng h

p d

i do,
Con v

t b

lo

i th

i c
ũ
ng ph

i

ñượ
c ghi chép nguyên nhân d

n
ñế
n lo

i th

i.


Giai
ñ
o

n sau thí nghi

m.


Ví d

mô hình b

trí thí nghi

m tr
ườ
ng h


p
ñơ
n gi

n nh

t
Giai
ñ
o

n tr
ướ
c thí nghi

m Giai
ñ
o

n chính
ð
i

u ki

n ch
ă
n
nuôi th


c t
ế

ð
i

u ki

n ch
ă
n nuôi th

c t
ế
+ t

ng
b
ướ
c
ñư
a y
ế
u t

nghiên c

u vào
ð

i

u ki

n ch
ă
n nuôi th

c t
ế

+ y
ế
u t

nghiên c

u
2.7. Thu thập số liệu
Tu

theo t

ng thí nghi

m c

th

mà ti

ế
n hành thu th

p s

li

u. Có th

s

li

u thu th

p
vào nhi

u th

i
ñ
i

m khác nhau, c
ũ
ng có th

thu th


p ngay sau khi k
ế
t thúc thí nghi

m.
2.8. Phân tích số liệu
ðố
i v

i các mô hình thí nghi

m
ñượ
c thi
ế
t k
ế
tho

mãn các
ñ
i

u ki

n nêu trên thì không
g

p nhi


u khó kh
ă
n trong quá trình phân tích x

lý. Chú ý trong quá trình thu th

p s


li

u không th

tránh kh

i s

sai s

ho

c có nh

ng s

li

u không
ñ
i


n hình cho toàn b


các quan sát.


Các sai l

m hay m

c ph

i

Do con ng
ườ
i gây ra

Do sai s

c

a các d

ng c





Phát hi

n các s

li

u không
ñ
i

n hình

Ta có th

phát hi

n các s

li

u không
ñ
i

n hình theo nguyên t

c µ ± 3σ

Ho


c b

ng cách mô t

s

li

u
ñể
phát hi

n ra nh

ng giá tr

không bình th
ườ
ng


Lo

i b

nh

ng giá tr

không

ñ
i

n hình

Nh

ng s

li

u không
ñ
i

n hình có th

lo

i b

tr
ướ
c khi ti
ế
n hành phân tích,
nh
ư
ng c
ũ

ng c

n l
ư
u ý r

ng tr
ướ
c khi lo

i b

ta c

n ph

i tìm hi

u nguyên nhân t

i
sao. Có th

chính nh

ng giá tr

này s

cho ta bi

ế
t m

t s

thông tin quan tr

ng
liên quan
ñế
n thí nghi

m.
2.9. Viết báo cáo (phần này sẽ ñề cập ở cuối kỳ)

12


3. Bố trí thí nghiệm 1 nhân tố
3.1. Thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
3.1.1.

Gi

i thi

u
ð
ây là ph
ươ

ng pháp nghiên c

u c
ơ
b

n và t

ng h

p trong ch
ă
n nuôi,
ñượ
c s

d

ng
ñể

b

trí thí nghi

m khi ch

nghiên c

u m


t y
ế
u t

thí nghi

m; ví d

ta nghiên c

u

nh
h
ưở
ng c

a th

c
ă
n
ñế
n t
ă
ng tr

ng, t


n d
ư
thu

c kháng sinh trong c
ơ
th

v

t nuôi


ñ
ây chúng ta ch

xem xét
ñế
n m

t y
ế
u t

thí nghi

m còn các y
ế
u t


phi thí nghi

m
khác ta gi

s

r

ng không có s

sai khác có h

th

ng gi

a các
ñơ
n v

thí nghi

m. Ví d


t

t c


các con v

t
ñượ
c ch

n cùng m

t l

a tu

i, t

t c

các tr

i
ñề
u s

d

ng các th

c
ă
n
nh

ư
nhau
ðố
i v

i thí nghi

m này, các
ñơ
n v

thí nghi

m
ñượ
c b

trí m

t cách ng

u nhiên vào các
nghi

m th

c (công th

c thí ngh


êm).
3.1.2.

Ví d


Ti
ế
n hành m

t thí nghi

m
ñể
so sánh m

c
ñộ
t
ă
ng tr

ng

3 kh

u ph

n
ă

n khác nhau
(kh

u ph

n 1, 2, 3 t
ươ
ng

ng v

i các ch

cái A, B, C) trên 15
ñơ
n v

thí nghi

m (
ñộ
ng
v

t thí nghi

m).
ð
ây là m


t ví d

v

thí nghi

m có 1 y
ế
u t

thí nghi

m (kh

u ph

n
ă
n) v

i t = 3 nghi

m
th

c (kh

u ph

n 1, 2 và 3) và n = 5 l


n l

p l

i trong m

i nghi

m th

c (kh

u ph

n)
3.1.3.

Xây d

ng s
ơ

ñồ
thí nghi

m và b

trí
ñộ

ng v

t vào các công th

c thí nghi

m

Vẽ sơ ñồ thí nghiệm
-
ðố
i v

i các thí nghi

m 1 nhân t

ta s

xây d

ng m

t b

ng có
s

c


t b

ng chính s

nghi

m th

c và s

hàng b

ng s


ñộ
ng v

t trong m

t nghi

m
th

c + 1.
ðố
i v

i ví d


nêu

ph

n trên ta có th

xây d

ng b

ng s
ơ

ñồ
thí nghi

m nh
ư
sau:








ðánh số cho từng ñộng vật thí nghiệm
(n

ế
u
ñộ
ng v

t ch
ư
a
ñượ
c
ñ
ánh s

) - M

c
ñ
ích chính c

a vi

c
ñ
ánh s

là thu

n ti

n cho vi


c chia lô c
ũ
ng nh
ư
trong su

t quá
trình theo dõi t

ng cá th

.

ví d

trên, gi

s

15
ñộ
ng v

t
ñượ
c
ñ
ánh s


t

s

1
ñế
n 15

Phân ñộng vật về các nghiệm thức
theo ph
ươ
ng th

c hoàn toàn ng

u nhiên.
Ta s

ti
ế
n hành phân 15
ñộ
ng v

t trên v

3 kh

u ph


n
ă
n khác nhau, m

i kh

u ph

n
s

có 5
ñộ
ng v

t. Chúng ta có th

s

d

ng các ph
ươ
ng pháp sau
ñể
phân
ñộ
ng v

t v



các kh

u ph

n m

t cách ng

u nhiên:
o
Tung
ñồ
ng xu (x

p, ng

a)
o
B

ng s

ng

u nhiên
o
Dùng máy tính

×