Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Intimex 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.05 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu
rộng với việc đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế, thương mại
quốc tế, khu vực đặc biệt trở thành thành viên tổ chức thương mại thế giới
(WTO), cùng với việc nền kinh tế thị trường và xu hướng toàn cầu hoá
đang phát triển, đất nước ta muốn nhanh chóng có một nền có một nền kinh
tế phát triển ngang tầm với các nước thì việc đẩy mạnh xuất khẩu sẽ là một
trong những công cụ giúp chúng ta đạt được mục tiêu đó vì xuất khẩu là
một bộ phận của lĩnh vực lưu thông hàng hoá, là cầu nốI giữa sản xuất và
tiêu dung trên phạm vi quốc tế. Một nước có nền kinh tế phát triển là một
nước có nền kinh doanh xuất khẩu mạnh, có thị trường rộng lớn trên thế
giới.
Là một công ty hoạt động kinh doanh hỗn hợp nhưng xuất khẩu hàng
hoá là một bộ phận kinh doanh chủ yếu và quan trọng của Công ty xuất
nhập khẩu Intimex vì xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ rất lớn cho
Công ty, kinh doanh xuất khẩu còn tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu
thụ hàng hoá mà Công ty sản xuất, góp phần ổn định và phát triển sản xuất,
ngoài ra còn mở ra khả năng thu hút một nguồn lực lao động cho Công ty.
Như vậy hoạt động xuất khẩu không chỉ đóng vai trò là hoạt động mũi
nhọn trong phát triển kinh tế mà còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội.
Nắm bắt được tầm quan trọng của kinh doanh xuất khẩu trong thời
gian tìm hiểu thực tiễn tạI Công ty xuất nhập khẩu Intimex, em thấy quy
mô kinh doanh của Công ty rất lớn đặc biệt là trong đó có kinh doanh xuất
khẩu, vớI mong muốn dần tiếp cận và hiểu rõ hơn về xuất khẩu em đã chọn
đề tài: “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng xuất khẩu tại Công ty xuất
nhập khẩu Intimex” làm chuyên đề tốt nghiệp.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chuyên đề được chia làm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty xuất nhập khẩu Intimex.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán lưu chuyển hang hoá xuất
khẩu tạI Công ty xuất nhập khẩu Intimex.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng xuất khẩu tại
Công ty xuất nhập khẩu Intimex.
Em đã rất cố gắng nhưng do còn hạn chế về lượng kiến thức tích luỹ,
khả năng phân tích chưa sâu, kinh nghiệm thức tế chưa nhiều nên chuyên
đề không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong sự hướng dẫn, góp
ý của các thầy cô giáo, các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán của
Công ty.
Em xin trân trọng cảm ơn Thạc sỹ Trương Anh Dũng cùng toàn thể
cán bộ nhân viên phòng Tài chính kế toán Công ty đã giúp em hoàn thành
chuyên đề này.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
INTIMEX.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xuất nhập khẩu
Intimex
Công ty Xuất Nhập Khẩu INTIMEX có trụ sở chính đặt tại số: 96 Trần
Hưng Đạo- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội. Được chính thức thành lập vào ngày
10/8/1979. Có tên gọi là công ty xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã
gọi tắt là công ty xuất nhập khẩu nội thương. Để nhằm từng bước mở rộng

quan hệ kinh tế với nước ngoài, trong đó mở rộng trao đổi hàng hoá nội
thương và hợp tác xã với nước ngoài, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng trong nước. Đây là trung tâm xuất nhập khẩu của ngành nội thương
có nhiệm vụ thông qua xuất nhập khẩu cải thiện cơ cấu quỹ hàng hoá do
ngành nội thương quản lý góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.
Ngày 22/10/1985 công ty xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã
trực thuộc Bộ nội thương thành Tổng công ty xuất nhập khẩu nội thương và
hợp tác xã theo Nghị định 225/HĐBT.
Ngày 8/3/1993 Bộ trưởng Bộ Thương Mại quyết định tổ chức lại tổng
công ty thành 2 công ty trực thuộc bộ:
- Công ty Xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã Hà Nội
- Công ty Xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã Hồ Chí Minh.
Việc tổ chức lại này là căn cứ vào Nghị định 387/HĐBT và theo đề
nghị của Tổng Giám đốc công ty Xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã.
Ngày 20/3/1995 căn cứ Nghị định 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính
phủ. Bộ trưởng Bộ Thương mại đã quyết định hợp nhất Công Ty Thương
Mại- Dịch vụ Việt kiều vào công ty Xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác
xã Hà Nội trực thuộc bộ.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Ngày 08/6/1995 Công ty Xuất nhập khẩu nội thương và hợp tác xã Hà
Nội đổi tên thành Công ty Xuất nhập khẩu dịch vụ-Thương mại trực thuộc
Bộ Thương mại. Do việc trao đổi hàng hoá theo hệ thống nội thương không
còn tồn tại, hoạt động không còn phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội khi
các nước XHCN Đông Âu tan rã. Tên mới của công ty phản ánh được tình
hình hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường và phù hợp nhu cầu trao
đổi hàng hóa với hoạt động thương mại.
Ngày 24/6/1995 Bộ trưởng Bộ Thương mại đã chính thức ra Quyết

định phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Xuất nhập khẩu-
Dịch vụ- Thương mại, công nhận công ty là doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Bộ Thương mại tên giao dịch tiếng Anh:FOREIGEN TRADE
ENTERPRISE INTIMEX ( viết tắt INTIMEX).
Ngày 01/8/2000 Công ty có tên là Công ty Xuất nhập khẩu INTIMEX,
tên giao dịch đối ngoại: INTIMEX IMPORT-EXPORT CORPORATION.
Sự thay đổi này căn cứ vào Quyết định số 1087/2000/QĐ- BTM.
Hiện nay công ty đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thức sở hữu, từ
công ty Nhà nước sang cổ phần hoá.
Công ty hoạt động theo pháp luật của nhà nước nói chung, luật Doanh
nghiệp và luật Thương mại nói riêng.
Công ty có tài khoản riêng tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
(VIETCOMBANK). Hiện nay công ty có được một cơ sở vật chất kỹ
thuật khang trang, quy mô kinh doanh của công ty ngày càng được mở
rộng, các phòng ban được trang bị các máy móc thiết bị như: Máy tính,
Điện thoại, Máy fax, Máy in, Máy photo….Nhìn chung công ty INTIMEX
có hệ thống
cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, hiện đại, đáp ứng được yêu cầu kinh doanh. Do
đó công ty là đơn vị có uy tín cao trong lĩnh vực kinh doanh Xuất nhập
khẩu.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
1.2Chức năng nhiệm vụ của Công ty
Nhập khẩu các mặt hàng, vật tư nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng trong nước Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện
các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu
gia công lắp giáp, kinh doanh thương mại, dịch vụ thương mại, kinh doanh
khách sạn du lịch, liên doanh đầu tư trong nước và ngoài nước theo đúng

pháp luật hiện hành.
- Xây dựng các phương án kinh doanh và sản xuất dịch vụ, lập kế
hoạch và mục tiêu chiến lược phát triển của công ty
- Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết cũng
như việc thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn, tài sản, nguồn lực được huy động, các nguồn vốn khác
trong và ngoài nước. Thực hiện hạch toán kinh tế, thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước.Thông qua hoạt động trong lĩnh vực thương mại công ty có
nhiệm vụ khai thác vật tư, nguyên vật liệu nhằm đẩy mạnh sản xuất tạo
việc làm thu nhập cho người lao động, thực hiện phân phối công bằng, tạo
điều kiện cho người lao động phát huy hết khả năng lao động của mình.
- Đảm bảo an toàn xã hội, an ninh chính trị bảo vệ môi trường xanh
sạch đẹp đùng theo quy định pháp luật thuộc phạm vi quản lý của công ty.
Nhìn chung công ty chủ yếu thực hiện nhiệm vụ trên 2 lĩnh vực:
- Lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu
- Lĩnh vực kinh doanh thương mại
Cùng với những nhiệm vụ như trên, công ty Xuất nhập khẩu
INTIMEX có chức năng chính là kinh doanh thương mại, bao gồm bán
buôn bán lẻ hàng hoá trên thị trường nội địa thông qua hệ thống siêuu thị
thương mại và các cửa hàng chuyên doanh. Ngoài ra công ty còn có chức
năng: Nuôi trồng chế biến các mặt hàng nông thuỷ sản và gia công lắp ráp
liên kết hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để sản
xuất hàng hoá tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Trực tiếp nhập khẩu, uỷ
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
thác nhập khẩu vật tư, nguyên liệu hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải và
tạm nhập tái xuất. Nói chung với chức năng và nhiệm vụ như vậy công ty
đã hoàn toàn tự chủ trong kinh doanh.

- Liên kết chặt chẽ với các doanh nghịêp sản xuất trong nước để chủ
động nguồng hàng xuất khẩu
- Tìm kiếm và mở rộng thị trường, nghiên cứu khả năng sản xuất và
nhu cầu thị trường để xây dựng kế hoạch xuất nhập khẩu cho Công ty
- Sắp xếp, xây dựng hệ thống kho tàng bế bãi, tô chức vận chuyển
hàng hoá an toàn, giảm tối đa tỷ lệ hao hụt sản phẩm
- Cập nhật thường xuyên tình hình sản phẩm và giá cả các mặt hàng
trên thị trường trong nước và thế giới
Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ
công nhân viên đáp ứng nhu cầu công việc.
1.3Đặc điểm tổ chức bộ mày quản lý
Với đặc điểm là một doanh nghiệp nhà nước có quy mô lớn bao gồm
6 nhóm chính và 13 đơn vị trực thuộc công ty thực hiện chế độ một thủ
trưởng trên cơ sở tôn trong quyền làm chủ tập thể con người lao động chịu
trách nhiệm với mọi hoạt động của công ty trước pháp luật trước Bộ
thương mại và tập thể cán bộ viên chức của công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty xuất nhập khẩu INTIMEX bao
gồm:
* Ban giám đốc bao gồm:
- Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Thương mại bổ nhiệm và miễn nhiệm là
người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty, là người phụ trách
chung chịu trách nhiệm nhận xét ký duyệt các đợt xuất nhập hàng và là
người điều hành bổ nhệm cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Phó giám đốc: Bao gồm hai phó giám đốc do giám đốc lựa chọn và
đề nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Một phó
giám đốc phụ trách công việc kinh doanh, một phó giám đốc phụ trách
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán

công việc nội bộ. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc, đồng thời
thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặt trong phạm
vi phụ trách và được uỷ quyền.
* Phòng tổ chức cán bộ tiền lương
Có chức năng tổ chức bộ máy nhân sự, lao động tiền lương của toàn
công ty, tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, lập kế hoạch tuyển dụng và sử
dụng lao động, xây dựng các nôi dung quy chế quản lý lao động, sử dụng
lao động và thời gian lao động, xây dựng cơ chế tiền lương và thu nhập,
phân chia tiền lương, kiểm tra việc tính và phân phối thu nhập bảo hiểm,
đào tạo nâng bậc cán bộ, công tác bảo hộ lao động.
* Phòng tài chính kế toán
Theo dõi tình hình tài chính của toàn công ty, tình hinh vay nợ, điều
phồi hoạt động tài chính của toàn công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế
toán của toàn công ty, hướng dẫn nghiệp vụ trong công tác hạch toán kế
toán của các chi nhánh, đơn vị trực thuộc, ghi chép trực tiếp theo dõi sổ
sách biểu mẫu các số liệu lượng hàng nhập, hàng xuất, tồn kho theo quy
định, lập các báo cáo tài chính các báo cáo quản trị.
* Phòng kinh tế tổng hợp
Theo dõi và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh định kì của công ty,
tổ chức và quản lý hợp đồng kinh tế, xây dựng và nghiên cứu những đề án
phát triển, hướng dẫn và giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.
* Phòng thông tin và tin học
Có chức năng lưu cung cấp thông tin cho toàn công ty, xây dựng các
phần mềm của công ty, bảo trì máy vi tính, xây dựng các trang web cho
công ty.
* Phòng xây dựng cơ bản
Xây dựng các cơ sở kinh doanh đưa ra nhứng dự án xây dựng, quản lý cơ
sở vật chất của công ty.
* Phòng hành chính quản trị
Làm công tác hành chính, có chức năng bảo vệ công ty, tiếp khách….

SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
BAN GIÁM ĐỐC
Các phòng quản lý Các phòng kinh doanh Các chi nhánh
Phòng
tổ chức
cán bộ
lao
động và
tiền
lương
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
hành
chính
quản
trị
Phòng
kinh
tế
tổng
hợp
Phòng
thông

tin và
tin
học
Phòng
xây
dựng
cơ bản
Phòng
nghiệp
vụ
kinh
doanh
1
Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh
2
Phòng
nghiệp
vụ
kinh
doanh
3
Phòng
nghiệp
vụ
kinh
doanh
6

Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh
10
Chi
nhánh
Intimex
Hải
Phòng
Chi
nhánh
Intimex
Nghệ
An
Chi
nhánh
Intimex
Đà
Nẵng
Chi
nhánh
Intimex
Đồng
Nai
Các đơn vị trực thuộc
Sơ đồ1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xuất nhập khẩu Intimex
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán

1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát tứ đặc điểm doanh nghiệp kinh doanh với quy mô lớn, nhiều
ngành nghế với mạng lưới chi nhánh ở nhiều nơi do đó tổ chức bộ máy kế
toán của công ty Xuất nhập khẩu INTIMEX là mô hình tổ chức kế toán phân
tán. Đây là mô hình tối ưu cho các doanh nghịêp lớn, tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau, các đơn vị hoạt động tương đối
độc lập.
Tại mỗi đơn vị thành viên của công ty đều có phòng kế toán riêng tương
đối hoàn chỉnh , làm nhiệm vụ thu nhận kiểm tra, xử lý chứng từ kế toán, thực
hiện việc hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ở đơn vị theo sự phân cấp quản lý trong công ty, định kỳ lập báo cáo kế
toán gửi về phòng tài chính kế toán Công ty. Phòng tài chính kế toán Công ty
thực hiện việc tổng hợp số liệu báo cáo các đơn vị trực thuộc và hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh ở văn phòng Công ty, lập báo cáo quyết toán của toàn
Công ty, kiểm tra kế toán trong toàn Công ty. Vì vậy sơ đồ tổ chức bộ máy kế
toán toàn Công ty như sau:
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Sơ đồ 1.2:Tổ chức bộ máy kế toán toàn Công ty
Phòng kế toán của Công ty gồm 20 cán bộ công nhân viên trong đó
1 Kế toán trưởng ( kiêm trưởng phòng TCKT ): Điều hành mọi hoạt
động về công tác tài chính kế toán toàn Công ty, có nhiệm vụ tổ chức công tác
kế toán, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán, hướng
dẫn về công tác hạch toán kế toán, kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và
tài sản của toàn Công ty, chỉ đạo trực tiếp bộ phận tài chính tại văn phòng
Công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty và cơ
quan tài chính cấp trên ( vụ TCKT - Bộ Thương Mại ) về các công việc thuộc

SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
Phòng TCKT các đơn vị trực thuộc
Trưởng phòng TCKT các đơn vị trực thuộc
Kế toán trưởng
( Trưởng phòng TCKT)
Bộ phận
tài chính
Bộ phận kế toán
phát sinh Công ty
và các hoạt động
chung của Công ty
Bộ phận
kế toán
tổng hợp
Bộ phận
kiểm tra
giám sát
Kế toán
vốn
bằng tiền
Kế toán
hàng XK
Kế toán
hàng NK,
kinh
doanh nội
địa và
tính giá
thành
Kế

toán
TSCĐ

công
nợ
Kế
toán
thuế
Kế
toán
dự án
Thủ
quỹ
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
phạm vi và quyền hạn của kế toán trưởng, giúp Ban giám đốc thực hiện kiện
toàn bộ máy kế toán, tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính,
phân tích hiệu quả kinh tế.
3 Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng điều hành, giải quyết những
công việc lúc kế toán trưởng đi vắng và phụ trách thực hiện công việc của
mình trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Trong đó 1 phó phòng theo dõi về tài chính toàn Công ty, báo cáo tổng
hợp quyết toán toàn Công ty.
- 1 Phó phòng theo dõi về TSCĐ toàn Công ty, chi phí toàn Công ty và
theo dõi thuế toàn Công ty
- 1 Phó phòng phụ trách việc kiểm soát và hạch toán tổng hợp công nợ
toàn Công ty, tổng hợp kiểm kê toàn Công ty, tổng hợp quyết toán văn phòng
Công ty.
1 Kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ kiểm tra theo dõi và làm thủ tục thanh

toán đúng chế độ tài chính kểm kê quỹ theo định kỳ.
4 Kế toàn tiền gửi Ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tiền gửi tại Ngân
hàng, giao dịch với Ngân hàng, theo dõi khế ước vay và thời gian trả nợ trong
đó có 2 kế toán theo dõi nội tệ, 2 kế toán theo dõi ngoại tệ.
2 Kế toán hàng XK: Có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán số hàng XK.
2 Kế toán hàng NK, kinh doanh nội địa và tính giá thành: Có nhiệm vụ
theo dõi và hạch toán toàn bộ hoạt động mua hàng của Công ty, tình hình mua
bán hàng hoá trong nước và tính giá thành của những mặt hàng do Công ty
sản xuất gia công chế biến.
1 Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi danh mục TSCĐ, trích lập khấu
hao TSCĐ theo quy định, đánh giá lại TSCĐ theo định kỳ và có trách nhiệm
tổ chức thanh lý tài sản hư hỏng.
1 Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán thuế của các mặt
hàng XK và kinh doanh nội địa.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
2 Kế toán theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ của từng
khách hàng và nhà cung cấp, quản lý chứng từ, hồ sơ liên quan đến công nợ
của khách hàng. Định kỳ lập Bảng đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà
cung cấp.
2 Kế toán dự án: Theo dõi và hạch toán các dự án của Công ty.
Ngoài ra có 1 thủ quỹ có nhiệm vị kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt
theo đúng quy định, đúng Phiếu thu, Phiếu chi, đúng người nộp và người
nhận tiền, cập nhật sổ quỹ, lập báo cáo quỹ hàng ngày.
1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Với vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp do đó
trong công tác hạch toán kế toán của Công ty XNK Intimex phải tuân theo
những chính sách, chế độ kế toán mà nhà nước đã quy định. Công ty tuân thủ

những quy định sau trong việc tổ chức công tác kế toán:
- Niên độ hạch toán kế toán theo quý
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc hạch toán kế toán là VNĐ, các nghiệp
vụ liên quan đến ngoại tệ khi hạch toán căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng một phương pháp tính
khấu hao duy nhất là phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá đích danh
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo giá đích danh
- Phương pháp tính thuế GTGT là theo phương pháp khấu trừ
- Các khoản làm giảm làm trừ doanh thu: Hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu bán hàng
- Các phương thúc tiêu thu: Bán buôn, bán lẻ, bán qua hệ thống các siêu
thị, xuất khẩu…
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty là hệ thống tài khoản do
Bộ Tài chính quy định theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, các tài khoản được doanh nghiệp chi tiết đến cấp 3.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán
Trong các loại hình thức sổ kế toán mà nhà nước đã quy định Công ty
XNK Intimex áp dụng hình thức Chứng từ - ghi sổ và sử dụng phần mềm kế
toán Fast để hạch toán và ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 1.3: Hình thức chứng từ - ghi sổ
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Chứng từ - ghi
sổ
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại
Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ kế toán
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo
tài chính
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
- Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Công ty xuất nhập khẩu Intimex lập
đầy đủ các báo cáo Tài chính theo quy định của Bộ Tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (B 01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B 02-DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B 03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B 09-DN)
Ngoài ra Công ty còn có hệ thống báo cáo quản trị: Căn cứ theo yêu cầu
của Ban Giám đốc:
+ Báo cáo lợi nhuận về dịch vụ
+ Báo cáo vòng quay vốn
+ Báo cáo các khoản phải thu
+ Báo cáo quản lý chi phí
+ Báo cáo quản lý mua bán hàng hoá
+ Báo cáo hàng tồn kho
+ Báo cáo hiệu quả sử dụng TSCĐ
Tuỳ theo yêu cầu Ban lãnh đạo của Công ty mà Báo cáo quản trị được
lập, trong trường hợp bất thường Báo cáo quản trị được lập theo tháng,
thường thường Báo cáo quản trị được lập theo năm.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU INTIMEX
2.1 Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán hàng xuất khẩu
tại Intimex
2.1.1 Một số nguyên tắc chung trong xuất khẩu hàng hoá
2.1.1.1 Phương thức thanh toán
Hiện nay trong hoạt động xuất khẩu, Công ty xuất nhập khẩu Intimex áp
dụng hầu hết các phương thức thanh toán được chấp nhận rộng rãi trong
thương mại quốc tế:
- Phương thức tín dụng

- Phương thức chuyển tiền và nhờ thu.
2.1.1.2 Phương thức tính giá mua hàng
Giá mua hàng xuất khẩu Công ty tính là giá mua theo hoá đơn, chi phí thu
mua hàng xuất khẩu được tính luôn vào chi phí bán hàng trong kỳ.
2.1.1.3 Phương thức tính giá vốn hàng xuất khẩu
Cán bộ phòng nghiệp vụ tiến hành tìm kiếm nguồn hàng và thu mua hàng
xuất khẩu sau khi ký kết hợp đồng ngoại. Thông thường hàng mua xuất khẩu
của Công ty xuất nhập khẩu Intimex không nhập kho Công ty mà được đưa
thẳng đến cảng làm thủ tục xuất khẩu ngay. Chính vì vậy giá thực tế đích
danh được Công ty sử dụng để tính giá vốn hàng xuất khẩu. Cách tính này
vừa đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí thực tế bỏ ra và doanh thu đạt được, vừa
phù hợp với đặc điểm thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty.
2.1.1.4 Phương pháp tính giá hàng xuất khẩu
Công ty áp dụng 2 phương pháp tính giá bán hàng xuất khẩu được sử
dụng phổ biến là giá CIF và giá FOB.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Nếu hợp đồng quy định giá bán là giá CIF thì ngoài việc làm thủ tục Hải
quan Công ty còn tiến hành thuê phương tiện vận chuyển, mua bảo hiểm hàng
hoá nếu hợp đồng yêu cầu, Công ty chịu mọi khoản chi phí này và được tính
vào giá bán.
Nếu hợp đồng quy định giá bán là giá FOB thì Công ty đưa hàng ra cảng
để xuất sau khi thu mua hàng hoá, Công ty chỉ cần làm thủ tục Hải quan và
giao hàng lên phương tiện vận chuyển.
Công ty áp dụng 2 phương pháp tính giá này là hoàn toàn phù hợp với
thông lệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty thích ứng hơn với từng
thị trường, từng đối tác.
2.1.1.5 Phương pháp hạch toán tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá

Do đặc trưng kinh doanh của Công ty là xuất nhập khẩu nên số lượng
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ của Công ty là rất lớn, do đó để
thuận lợi trong công việc thanh toán với đối tác, phù hợp với thông lệ quốc tế
cũng như phù hợp với chế độ kế toán của Việt Nam, Công ty dùng tỷ giá thực
tế tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ. Nghiệp vụ xuất
khẩu có các khoản liên quan đến nguồn gốc ngoại tệ như:
Doanh thu xuất khẩu, các khoản phải thu nước ngoài, các loại phí Ngân
hàng như phí thanh toán bộ chứng từ, phí chuyển tiền… đều được ghi nhận
theo tỷ giá thực tế vào ngày phát sinh.
2.2 Kế toán quá trình mua hàng xuất khẩu
2.2.1 Các phương thức mua hàng xuất khẩu và thanh toán mua hàng xuất
Sau khi ký hợp đồng ngoại với đối tác nước ngoài, các phòng nghiệp vụ
xuất nhập khẩu trực tiếp liên hệ với đối tác trong nước tiến hành thu mua
hàng hoá của các đối tác trong nước có ưu thế đối với mặt hàng mà Công ty
cần xuất khẩu về giá cả, chất lượng và uy tín.
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Nghiệp vụ thu mua hàng hoá xuất khẩu được theo dõi từng phòng xuất nhập
khẩu thực hiện hợp đồng đó. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản được Công ty áp dụng trong nghiệp vụ thu mua hàng xuất
khẩu, có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm…điều đó được quy định
rõ trong hợp đồng mà 2 bên đã ký kết.
2.2.2 Chứng từ sử dụng trong mua hàng xuất khẩu
Hợp đồng thu mua hàng Xuất khẩu
Hoá đơn GTGT (Liên 2- giao cho khách hàng) do bên bán cung cấp
Phiếu xuất kho của bên bán
Biên bản giao nhận hàng

Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Phiếu chi
Giấy uỷ nhiệm chi
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
2.2.3 Hệ thồng tài khoản sử dụng
TK 1561XK: Hàng hoá xuất khẩu (nếu nhập kho Công ty)
TK 6321: Gía vốn hàng bán (nếu xuất thẳng)
TK 3311: Phải trả nhà cung cấp
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 1111: Tiền mặt VNĐ
TK 1121: Tiền gửi VNĐ
2.2.4. Trình tự kế toán và ghi sổ kế toán
Hàng ngày từ các chứng từ gốc: Hoá đơn mua hàng, phiếu xuất
kho….kế toán tiến hành cập nhật hoá đơn kiêm phiếu nhập kho trên máy tính,
phần mềm kế toán sẽ tự động ghi sổ chi tiết các TK 156, 632, 331, 1331,
112…, sổ cái các TK
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Ghi sổ chi tiết các TK: 3311, 632, 1331, 112 đối với Công ty xuất nhập
khẩu Intimex việc mua hàng xuất khẩu giao tay ba không qua kho của Công
ty nên hàng hoá hạch toán thẳng vào TK 632.
Để thấy rõ được trình tự kế toán và ghi sổ kế toán tại Công ty xuất nhập
khẩu Intimex ta có ví dụ minh hoạ sau:
Hợp đồng xuất khẩu trực tiếp số 12-36/06/BR ngày 28 tháng 10 năm
2006 giữa Công ty xuất nhập khẩu Intimex (bên xuất khẩu) do phòng kinh
doanh 3 ký với Công ty Bernhard Rothyos GMBH thuộc tập đoàn New Mann

Kaffe của Đức (bên nhập khẩu hàng hoá) là khách hàng thường xuyên của
Công ty. Để tạo nguồn hàng xuất khẩu cho hợp đồng này Công ty đã ký kết
hợp đồng nơi mua hàng xuất khẩu số 560-XKKD3 ngày 02/11/2006 với Công
ty TNHH Vĩnh Hiệp để mua lô hàng cà phê theo đúng yêu cầu của bên nhập
khẩu:
Tên hàng: - Cà phê Robusta R
2
, 5% TPXH
- Số lượng: 115,2 (tấn)
- Đơn giá (đ/tấn): 22.600.000
- Trị giá: 2.603.520.000
- Thuế GTGT 5%: 130.176.000
- Trị giá hợp đồng: 2.733.696.000
- Thời gian giao hàng: 12/11/2006
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Chi phí giao hàng do Công ty TNHH Vĩnh Hiệp chịu. Công ty Intimex
ứng trước 80% trị giá chưa bao gồm thuế VAT số tiền còn lại và GTGT hai
bên sẽ quyết toán tại thời điểm thanh lý hợp đồng.
Quy trình thực hiện hợp đồng
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
- Ngày 02/11/2006 Công ty tạm ứng số tiền hàng cho bên bán:
2.081.129.208 đồng
- Ngày 13/11/2006 Hàng giao tại kho ngoại quan Biên Hoà, chi nhánh
tiến hành tiếp nhận, kiểm tra chất lượng số lượng là hàng, lập biên bản giao
nhận hàng và biên bản thanh lý hợp đồng.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG
Hợp đồng số: 560-XKKD3 ngày 02/11/2006

Ngày 13/11/2006
Địa điểm giao hàng: Cảng TP Hồ Chí Minh
STT Danh mục Theo hợp đồng Thực tế giao nhận hàng
1 Tên hàng Cà phê R
2
5% Cà phê R
2
5%
2 Số lượng (kg) 115.200 114.753
3
Đơn giá (đ/kg)
22.600 22.600
4 Thành tiền (đ) 2.603.520.000 2.593.417.800
5 Thuế GTGT (5%) 130.176.000 129.670.890
6
Trị giá (đ)
2.733.696.000 2.723.088.690
Chi tiết chất lượng: 2006-2007
Tỷ lệ đen vỡ tối đa: 5%
Độ ẩm: 13%
Tạp chất: 1%
Không có hạt lên men, hạt mốc, tối thiểu 90% trên sàng 13
Bên nhận hàng Bên giao hàng
Biểu 2.1: Biên bản giao nhận hàng
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 12/11/2006
Mẫu số: 01-GTKT-3LL
TU/2006N
0014308
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vĩnh Hiệp
Địa chỉ: Thôn 1, Chư A-Pleiku, Gia Lai
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đạt Tân
Tên đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu Intimex
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo-Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 01 001 08039
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
01 Cà phê Robusta R
2
,
5% TPXH hợp
đồng số 560
Kg 114.753 22.600 2.593.417.800
02 Bao đay Cái 1.920

Cộng tiền hàng 2.593.417.800
Thuế suất GTGT: 5%, Tiền thuế GTGT 129.670.890
Tổng cộng tiền thanh toán 2.723.088.690
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm hai mươi ba triệu, không trăm tám
mươi tám nghìn, sáu trăm chín mươi đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT hàng mua XK
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Nhận được bộ chứng từ do phòng nghiệp vụ kinh doanh cung cấp, kế toán
hàng xuất khẩu tiến hành nhập chứng từ vào máy để hạch toán và ghi sổ. Kế
toán hàng xuất khẩu mở: phân hệ kế toán mua hàng và các khoản phải trả/cập
nhật số liệu/hoá đơn mua hàng (dịch vụ )
Hóa đơn mua hàng (dịch vụ)
Mã đơn vị: vp Văn phòng Công ty Số chứng từ: 14308
Mã khách: HX9011 Công ty TNHH Vĩnh Hiệp Ngày ht:12/11/2006
Địa chỉ: Gia Lai MST 5900315114 Ngày lập ct:12/11/2006
Người giao hàng: Số dư Tỷ giá (VND)
Tk có:33113
Số hóa đơn: 0014308 Sô seri TU/2006 Ngày ht:12/11/2006
TK Nợ Tên tài khoản Mã vv Tiền VND Diễn giải
6321 Giá vồn hàng XK 0107CP3015 2.593.418.800 Xuất giá vồn
114,753 tấn cà

phê HĐ 560
Tiền hàng: 2.593.417.088
Tk thuế: 13311 Tiền thuế: 192.670.890
Tổng TT: 2.723.088.690
Biểu 2.3: Hoá đơn tr ên máy vi tính
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Công ty XNK Intimex
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1121-Tiền gửi Ngân hàng VND
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Số dư Nợ đầu kỳ…
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
…. … … … …. …. ….
2/11/06 UN10 Công ty
TNHH Vĩnh
Hiệp
ứng trước 80% giá
trị tiền 114,753 tần
cà phê chưa VAT
33113 2.074.734.240
13/11/06 UN-
18
Công ty
TNHH Vĩnh

Hiệp
Thanh toán số tiền
20% còn lại
33113 518.683.560
Thuế suất thuế
GTGT5%
1331 129.670.890
… …. … … … … …
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư Nợ cuối kỳ:
Ngày…..tháng…..năm……
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 1121
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
Công ty XNK Intimex
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6321-Giá vốn hàng xuất khẩu
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Số dư Nợ đầu kỳ…
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có

…. … … … …. …. ….
12/11/06 PKT-
14308
Công ty
TNHH Vĩnh
Hiệp
HX.9011
Xuất giá vốn
114.753 tấn cà phê
HĐ156XK-KD3
33113 2.593.417.800
… …. … … … … …
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư Nợ cuối kỳ:
Ngày…..tháng…..năm……
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 6321
Công ty XNK Intimex
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 33113-Phải trả cho người bán H/xuất-NV3
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Số dư Nợ đầu kỳ…

Chứng từ Khách
hàng
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
………. ……... ………….. ……………….. ……… ……………… ……………..
2/11/06 Công ty
TNHH
Vĩnh Hiệp
HX.9011
ứng trước 80% giá
trị tiền 114,753
tần cà phê chưa
VAT
33113 2.074.734.240
12/11/06 PKT-
14308
Công ty
TNHH
Vĩnh Hiệp
HX.9011
Xuất giá vốn
114.753 tấn cà phê
HĐ156XK-KD3
6321 2.593.417.800
12/11/06 PKT-
14308
Công ty
TNHH
Vĩnh Hiệp

HX.9011
Xuất giá vốn
114.753 tấn cà phê
HĐ156XK-KD3
1331 129.670.890
13/11/06 Công ty
TNHH
Vĩnh Hiệp
HX.9011
Thanh toán số tiền
hàng còn lại +
VAT 5%
1121 648.354.450
… …. … … … … …
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư Nợ cuối kỳ:
Ngày…..tháng…..năm……
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 33113
Công ty XNK Intimex
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoa kế toán
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1121-Tiền gửi Ngân hàng VND

Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Số dư Nợ đầu kỳ…
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
…. … … …. …. ….
2/11/06 UN-10 ứng trước 80% tiền
hàng cho Công ty
TNHH Vĩnh Hiệp
33113 2.074.734.240
13/11/06 UN-18 Thanh toán số tiền
hàng còn lại + VAT
5% cho Công ty
TNHH Vĩnh Hiệp
33113 648.354.450
… …. … … … …
Tổng phát sinh Nợ:
Tổng phát sinh Có:
Số dư Nợ cuối kỳ:
Ngày…..tháng…..năm……
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 2.7 Sổ cái tài khoản 1121
SV: Trần Thị Thi Lớp Kế Toán KV15
25

×